Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với nhận vật của chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
út Vịnh
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với nhận vật của chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn đến gang tấc trong nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
- HS đọc đoạn 2:
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- HS nêu.
- 1-2 HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
Toán:
Tiết 156 : Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/Đồ dùng dạy học: Thước, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
? Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; 
 nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
a- -Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
- Mời 1 HS đọc yêu cầu, cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
a) 2/ 1 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:
 b) 7 : 5 = = 1,4 
* Kết quả:
 Khoanh vào D
	Lịch sử:
Lịch sử địa phương
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Những di tích lịch sử ở Cổ Tiết, những nhân vật lịch sử được tôn thờ.
 - Giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ di tích lịch sử ở địa phương. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh, ảnh tư liệu về Đình, Đền, Khu tưởng niệm di tích lịch sử - Khu 2 xã Cổ Tiết 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
+Nêu vị trí giới hạn xã Cổ Tiết?
+Nêu đặc điểm địa hình và dân cư của xã Cổ Tiết?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
 - GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm gần đây.
 - Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2- Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- GV cho HS trưng bày tranh, ảnh đã sưu tầm về Cổ Tiết và nói về nội dung từng tranh, ảnh đó.
 - Cả lớp lắng nghe.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 4)
- GV phát tài liệu cho các nhóm.
- Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các yêu cầu của GV: 
Tìm hiểu về Đình, : Khu di tích lịch sử, phong cảnh.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung .
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
- Cho HS nêu tên nhân vật lịch sử ở địa phương tôn thờ.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về di tích lịch sử ở Cổ Tiết, những nhân vật lịch sử được tôn thờ..
Kỹ thuật
Lắp rô bốt
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành rô bốt.
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô bốt :
- HS lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK.
2.3- Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết , thiết bị và xếp gọn gàng vào hộp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Toán:
Tiết 157 : Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Đồ dùng dạy học : 
Thước, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu, cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (165): Tính 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, 3 HS lên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (165): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 40 % 66,66 % 80 % 225 %
*Kết quả:
 12, 84 %
 22,65 %
 29,5 %
*Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
* Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
Chính tả
 (nhớ – viết): Bầm ơi
I/ Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
 - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
2.Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 
3- Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba l ...  HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nối tiếp nêu.
- HS ghi vào vở các công thức. 
*Bài giải:
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
 120 = 80 (m)
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80 ) 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 80 = 9600 (m2)
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a) 400m
 b) 9600 m2; 0,96 ha.
*Bài giải:
Đáy lớn là: 5 1000 = 5000 (cm) = 50 m
Đáy bé là: 3 1000 = 3000 (cm) = 30 m 
Chiều cao là: 2 1000 = 2000 (cm) = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2.
*Bài giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24 (cm2)
 Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 32 cm2; b) 18,24 cm2.
Đạo đức:
Giáo dục truyền thống văn hoá lịch sử địa phương
I.Mục tiêu: 
HS thấy được
- Một số di tích lịch sử của xã như chùa Phúc Thánh.
- HS thấy tự hào về truyền thống của ông cha ta.
II- Đồ dùng:
Tranh, ảnh, tư liệu GV và học sinh sưu tầm được về di tích lịch sử địa phương
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 - Kiểm tra bài cũ:
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường
2 - Bài mới: 
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 GV giới thiệu cho HS biết về khu di tích nhà tưởng niệm Bác Hồ ở xã nhà.
GV Giới thiệu qua 14 ngày Bác Hồ sống và làm việc tại khu 2 xã Cổ Tiết 
c- Trưng bày tranh ảnh tư liệu về di tích văn hoá của địa phương
- Gv cho học sinh trưng bày các tranh ảnh tư liệu sưu tầm được lên bàn của mình sau đó mời các em giới thiệu về ý nghĩa của tư liệu đó
- Học sinh nghe và trao đổi về ý nghĩa lịch sử của tư liệu đó.
3- củng cố, dặn dò:
- HS nêu những hiểu biết của mình về di tích lịch sử của xã mình
- Liên hệ thực tế về ý thức bảo về giữ gìn di tích lịch sử đó
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tìm hiểu thêm qua ông bà cha mẹ về di tích lịch sử của địa phương.
Khoa học:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối 
với đời sống con người
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
 - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2-bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát 
*Mục tiêu: Giúp HS : Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 
+Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Đáp án:
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: 
*Cách tiến hành:
	- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
	- Cho HS thi theo nhóm tổ.
	- Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
	- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2010
Toán:
Tiết 160 : Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II/Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ, thước
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 1000 = 11000 (cm) = 110 m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 1000 = 9000 (cm) = 90 m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
*Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 60 = 6000 (m2)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 6000 : 100 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Luyện từ và câu:
 Ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm )
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
 - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
 - Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
 2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (143):
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì 
vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo 
hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tập làm văn:
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
 - Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1- Giới thiệu bài:
	Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3- HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần
I Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được ưu , nhược điểm của bản thân, nhóm, của lớp trong tuần. 
 - Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
 - Thực hiện phương hướng tuần tới, phát động thi đua chào mừng ngày 7/5; 15/5; 19/5; 
II Nội dung:
1. Chi đội trưởng báo cáo lại tình hình chung của lớp.
Chi đội phó: nhận xét tình hình học tập của chi đội, thông báo số điểm giỏi, điểm yếu trong tuần vừa quatổng kết đợt thi đua. 
Chi đội phó: nhận xét tình hình tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong chi đội.
GV và HS nhận xét bổ sung những ưu ,khuyết điểm trong tuần qua.
Tuyên dương : Tổ 4.
Phê bình : Một số bạn còn lười học, viết chữ còn chưa cẩn thận.
2.Đề ra phương hướng tuần tới:
Lớp học một số bài hát về đất nước, về Bác Hồ, về Đội TNTP HCM.
3. Vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc