Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quyết vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102, 5 (m2)
Đáp số: 102, 5 m2
- Gv đánh giá. *Bài 2: Tính Stp, V HLP. - HD làm bài cá nhân. - Gọi 1 Hs làm bảng. - Gv đánh giá, KL về tính Stp, V HLP. *Bài 3 : Tính V HHCN. - HD làm vở, gọi 1 Hs chữa bài. - Chấm bài, nhận xét kết quả. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quyết vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 (m2) Đáp số: 102, 5 m2 - Nhận xét, bổ sung. * Hs đọc yêu cầu bài tập, nêu kết quả. - 1 Hs làm bảng. a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. * Hs làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. ________________________________________ Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I/ Mục tiêu. - Đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là: văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi Hs đọc bài Những cánh buồm và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) HD Hs luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD chia 4 đoạn và gọi Hs đọc. - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi diều luật nói trên. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật? + Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn nhữn bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện? + Nội dung chính của bài là gì? - Gv chốt ý đúng(Mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2-3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 2 Hs đọc theo yêu cầu. * Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời. - Điều 15, 16, 17. - Điều 1: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.... - 5 bổn phận được quy định ở điều 21. - Hs phát biểu theo ý hiểu. - Hs nối tiếp nêu. - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 4 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Lịch sử Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử từ năm 1858 đến nay. - Nắm được ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. - Giáo dục ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. 2/ Bài mới. a) Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - HD làm việc theo nhóm 4, nêu miệng. + 1958: + 19/8/1945: + 2/9/1945: + 7/5/1954: +12/1972: + 30/4/1975: - Nhận xét, đánh giá. b) Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử. - HD làm theo nhóm lớn. - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 – 1975. - Nhận xét, đánh giá. c) Hoạt động 3: ý nghĩa mốc lịch sử - Gv nêu từng mốc lịch sử. - Gv kết luận chung. d)Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành nhiệm vụ được giao. - 1958: Thực dân Pháp xâm lược nước ta. - 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám thành công. - 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập. - 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ. - 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. - 30/4/1975: Đất nước thống nhất. * Các nhóm thảo luận, cử đại diện báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Hs thảo luận theo bàn nêu ý nghĩa - Nhận xét, bổ sung. _______________________________________________ Chính tả:( Nhớ-viết) Trong lời mẹ hát I/ Mục tiêu. - Nhớ- viết đúng, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS nghe - viết. *Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi Hs đọc bài. - Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ. + Nêu nội dung chính của bài thơ? * Hoạt động 2: HD viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài thơ, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Yêu cầu Hs viết bài. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Chấm 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài 2 : Gọi 1 Hs đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - Gv mời 1 Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - HD làm bài cá nhân. - Gv kết luận chung. + Tại sao từ về, của không viết hoa? d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trả lời. * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng con từ khó: Hs tự tìm từ và luyện viết. (VD:chòng chành, nôn nao, lời ru,) * Hs tự nhớ, viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2, làm vở, 1 hs làm bảng. Ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc - về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. Làm được BT1,2. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của Hs. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Tính Sxq, Stp , V HHCN, HLP. - Giáo viên kẻ bảng. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét chữa bài. *Bài 2 : Giải toán. - Gv gợi ý để Hs biết cách tính chiều cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy của nó - HD làm nhóm đôi. - Gv chữa bài. *Bài tập 3: Giải toán. - HD làm vào vở, 1 Hs làm bảng. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. - Chấm, chữa bài c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả. Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m - Nhận xét, bổ sung. * Đọc đề bài. - Làm vở, 1 Hs làm bảng. - Cạnh của khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm) Stp khối nhựa hình lập phương là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Stp của khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Stp khối nhựa gấp Stp khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Trẻ em I/ Mục tiêu. - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, 2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em(BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ (BT4). - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: từ điển, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho VD. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa với “trẻ em” -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm 4. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng + Đặt câu với 1 từ vừa tìm được. * Bài 3: Đặt câu có hình ảnh so sánh về trẻ em. - HD làm vở. - Gợi ý để Hs tìm ra những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. - Chấm bài. * Bài 4 : Tìm các thành ngữ, tục ngữ. - HD làm miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs thực hiện theo yêu cầu. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện bài tập. - Cử đại diện nêu kết quả. Từ đồng nghĩa với từ “trẻ em” - trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng - trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng - con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường. - Thiếu nhi là măng non của đất nước. * Đọc yêu cầu. - Hs viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. Trẻ em như tờ giấy trắng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. Trẻ em là tương lai của đất nước. * Đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng. a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà biết nói. - Học sinh học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong ... xét, chữa bài. *Bài 2: Toán tổng tỉ - HD làm cá nhân vào vở, gọi 1 Hs làm bảng. *Bài 3 : Toán tỉ lệ - HD làm vở. - Chấm bài, nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Nêu lại các dạng toán đã học (sgk). - Nêu lại cách tính của từng dạng toán. * Đọc yêu cầu. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ 3 (12 + 18) : 2 = 15 (km) TB mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Nhận xét, bổ sung. * Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, 1 Hs làm bảng. Đáp số: 875 m2. * Hs làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g _____________________________________ Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu. - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép: Nắm tác dụng của dấu ngoặc kép, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu ngoặc kép, biết chữa lỗi dùng dấu ngoặc kép. - Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu ngoặc kép, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu ngoặc kép. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs làm bài tập 2, bài tập 4 - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1.Tác dụng của dấu ngoặc kép - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt. * Bài 2.Điền dấu ngoặc cho thích hợp -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3. Nêu ý nghĩa từng dấu ngoặc. - HD làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. c. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn. + Hs làm bài cá nhân, nêu miệng: + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật . + Dấu ngoặc đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. * Hs xác định dấu ngoặc kép đã được thêm vào chỗ nào. Nêu miệng. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu bài tập. Tự làm bài, + Dấu (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. + Dấu (2) đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn dùng kết hợp với dấu 2 chấm) + Dấu (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. ________________________________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Dẫn bóng I/ Mục tiêu. - Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - HD Hs khởi động. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a) Môn thể thao tự chọn. - Gv cho HS ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, thi phát cầu bằng mu bàn chân. Ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Làm mẫu lại các động tác. - Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Chia 3 tổ cho Hs tập luyện. - Gv cho các tổ trình diễn. - Đánh giá việc ôn tập của từng tổ. - Nhận xét, đánh giá. b)Trò chơi: “ Dẫn bóng” - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp Hs theođội hình chơi, giải thích cách chơi. - Gọi Hs nêu cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Chia các đội chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp theo dõi. - Tập theo HD của Gv. - Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thi đua chơi 2 đến 3 lần. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. _____________________________________ Khoa học Tác động của con người đến môi trường đất I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. - Các em có ý thức bảo vệ môi trường đất. - Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu tác hại của việc phá rừng? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới. a)Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. - HD làm nhóm 4. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng trọt vào việc gì? +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Gv chốt lại câu trả lời đúng. Nêu thêm: Ngoài ra do khoa học kĩ thuật phát triển, nên cần đất vào những việc khác như lập khu vui chơi giải trí. b)Hoạt động 2: Thảo luận. - HD thảo luận theo bàn. +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường? + Nêu tác hại của rác thải đến với môi trờng đất? - Nhận xét, đánh giá. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. - Làm việc theo nhóm- nhóm trưởng điều khiển. + Trên cùng 1 địa điểm, , con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đất ruộng 2 bên bờ sông hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, 2 cây cầu được bắc qua kênh. + Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng đất ở, vì vậy diện tích đất ruộng bị thu hẹp. * Cac nhóm thảo luận hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao. - Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. VD: môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. - Nhóm khác bổ sung. - 2 Hs nối tiếp đọc ghi nhớ trong sgk. ______________________________________________ Tập làm văn Tả người (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu. - HS viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (sgk). b) Hướng dẫn học sinh làm bài. + Nên làm theo dàn ý tiết trước đã lập. + Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa lại (nếu cần), +Sau đó dựa theo dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn - Gv đưa một số dàn ý mẫu. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv bao quát, hướng dẫn Hs yếu. - Thu bài chấm. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trình bày. * Hai em đọc nối tiếp đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cảnh. - Một em đọc đề trong sgk. - Một em đọc gợi ý. - 2, 3 em đọc dàn ý. * HS viết bài. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. Làm được BT1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - HD đưa về dạng toán: “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Kết luận kết quả đúng. *Bài 2 : - Gv gợi ý và tóm tắt. - HD làm nháp, nêu miệng. - KL cách giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số” - Nhận xét, đánh giá. *Bài 3 Giải toán về quan hệ tỉ lệ. - HD làm nhóm đôi. - Nhận xét, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài, nêu kết quả. Bài giải Theo sơ đồ, diện tích tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) - Nhận xét bổ sung. Nhắc lại cách làm. * Đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài. - Nêu miệng kết quả trước lớp. Theo sơ đồ, học sinh nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh) Số Hs nữ nhiều hơn số Hs nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số: 5 học sinh - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít - Nhận xét, bổ sung. ________________________________________ Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 33 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác: Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục nhược điểm, duy trì tốt nề nếp lớp. Tích cực rèn chữ và ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho thi định kì lần 4. Chăm sóc tốt bồn cây cảnh. Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: