- Biết đọc bài văn r rng, rnh mạch v ph hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 33 Ngµy so¹n : 17/04/2011 Ngµy d¹y : Thø 2 : 18/04/2011 TẬP ĐỌC: Tiết 65 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM. I. Mơc ®Ých yªu cÇu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc. Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1. Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2. Giáo viên nhận xét, chốt lại câu tóm tắt. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3. Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào. 4. Củng cố Giáo viên nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện đọc lại bài.Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: - Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. Học sinh đọc phần chú giải SGK. Học sinh ®äc theo cặp - Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi. - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.) Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. - Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em. Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN: Tiết 161 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu: - Thuộc cơng thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Bài cũ: Luyện tập. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: H.dẫn HS ôn tạp các công thức tính d.tích, thể tích hình HCN và hình LP. Hoạt động 2: Luỵên tập Bài 1: HSKG -GV nhận xét chốt ý đúng. Các bước giải: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 (m2) 6 x 4,5 = 27 (m2) 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Bài 2: Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. -Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ. GV nhận xét, sửa bài. Các bước giải: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Bài 3: Vận dụng tính thể tích một số hình trong thực tế. Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài 4 tiết 160 HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích hình HCN và hình LP. (như SGK) Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, tự làm rồi sửa bài Học sinh nêu -HS làm bài theo nhóm. -Các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét sửa bài. HS tự làm bài vào vở. Giải Thể tich bể nước hình HCN 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ LỊCH SỬ: Tiết 33: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành cơng; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hồ. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất. II. Chuẩn bị:Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? Hoạt động 2: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. - Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nêu: Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu những di tích lịch sử ở tỉnh Bình Phước.. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Chia làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. Rĩt kinh nghiƯm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TiÕng viƯt (D¹y buỉi chiỊu ) «n tËp t¶ c¶nh I - Mơc tiªu: 1. ¤n luyƯn cđng cè viÕt bµi v¨n t¶ c¶nh – mét bµi viÕt víi nh÷ng ý riªng cđa m×nh. 2. RÌn luyƯn kÜ n¨ng viÕt bµi v¨n t¶ c¶nh – tr×nh bµy râ rµng, rµnh m¹ch, tù nhiªn, tù tin, s¸ng t¹o trong bµi viÕt. 3. Gi¸o dơc HS ý thøc say mª m«n häc. II- ChuÈn bÞ: B¶ng phơ. III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa giao viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. GV nªu yªu cÇu ®Ị bµi: T¶ c¶nh trêng em tríc buỉi häc. - Gäi HS ®äc l¹i ®Ị bµi -Yªu cÇu HS lµm bµi vµo vë BT tr¾c nghiƯm TV5 – tËp 2 trang 53. 2.GV quan s¸t nh¾c nhë HS trËt tù viÕt bµi. 3. GV giĩp ®ì HS yÕu. 4. HÕt giê thu bµi – vỊ nhµ chÊm, chuÈn bÞ tiÕt sau tr¶ bµi. 3. Cđng cè - dỈn dß: - Cho nh¾c l¹i cÊu t¹o bµi v¨n t¶ c¶nh. - DỈn HS vỊ nhµ viÕt bµi v¨n: T¶ quang c¶nh trêng em sau buỉi häc. - HS l¾ng nghe . -1HS ®äc l¹i ®Ị bµi - HS lµm bµi vµo vë BT tr¾c nghiƯm TV5 - tËp 2 trang 53. - HS viÕt bµi . - HS nép bµi . - HS l¾ng nghe thùc hiƯn . Ngµy so¹n : 17/04/2011 Ngµy d¹y : Thø 3 : 19/04/2011 TOÁN Tiết 162 : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. - Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ,.... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. GV treo bảng phụ có kẻ sẵn 2 phần a;b như SGK. Cuối cùng GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 và bài 3: Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và sửa bài. Chẳng hạn: 3) HSKG : Diện tích toàn phần của khối nhựa: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần của khối gỗ là: 5 x 5 x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần: 600 ... t động bảo vệ môi trờng ở địa phương. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: 2.Bài mới (TT): HĐ1: Giới thiệu về môi trường tự nhiên GV kết luận:MTTN gồm nhiều thành phần, có vai trò quan trọng trong đời sống con ngừơi. HĐ2: -GV h.dẫn HS nêu 1 số việc làm để bảo vệ môi trường. -GV kết luận: Có nhiều việc làm để bảo vệ MT. Các em cần tích cực tham gia các việc làm để bảo vệ MT phù hợp với sức mình. HĐ3: -H.dẫn các nhóm thảo luận tìm biện pháp để bảo vệ MT trường học luôn sạch sẽ. -Căn cứ vào ý kiến của HS, GV liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ MT trường học. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành làm vệ sinh trường lớp. -Nhận xét tiết học. HS nêu những yếu tố thuộc mmôi trường tự nhiên HS giới thiệu về các thành phần của MTTN và nêu tác dụng của thành phần đó đối với con người. -HS thảo luận nhóm để nêu 1 số việc làm để bảo vệ MT. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm cùng nhận xét bổ sung. -Các nhóm thảo luận về biện pháp bảo vệ MT trường học. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại các biện pháp để bảo vệ MT. Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ********************************************************************* Ngµy so¹n : 17/04/2011 Ngµy d¹y : Thø 6 : 22 /04/2011 TOÁN Tiết 165 : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học. -GV nêu đề toán, h.dẫn HS tóm tắt: S tam giác BEC: S tứ giác ABED: Tính S hình tứ giác ABCD. -GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học. Bài 4: HSKG Cho HS đọc đề toán, GV h.dẫn cách làm rồi để GV chấm và chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. -HS đọc lại đề toán, nêu dạng toán. -Dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Chẳng hạn: Theo sơ đồ, d.tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 -HS đọc đề toán, tóm tắt. -Làm theo nhóm vào bảng phụ rồi sửa bài trước lớp. HS tự làm rồi sửa bài. Ôtô chạy 75 km thì hết số lít xăng: 12 : 100 x 75 = 9 (l) ĐS: 9 lít. HS tự làm và sửa bài Đáp số: 50 HS ; 30 HS. Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ KHOA HỌC Tiết 66 :TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT. I. Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối. * GDBVMT : (liên hệ) :Thực hiện tốt pháp lệnh dân số KHHGĐ và tăng cường sử dụng phân hữu cơ trong SXNN cũng là gĩp phần BVMT II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * HS biết nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Hoạt động 2: Thảo luận. Sau cùng, GV kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 3. Củng cố. GV liên hệ GDBVMT 4. Dặn dò: - Dặn: Ôn lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Học sinh trả lời. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. HS nhắc lại 1 số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. Nhận xét tiết học. Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ************************************************************************* TẬP LÀM VĂN: Tiết 66 : TẢ NGƯỜI (KT VIẾT). I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: H.dẫn học sinh làm bài. GV nhắc HS nên viết bài văn dựa vào dàn ý đã làm ở tiết trước. 4. Dặn dò: - GV thu bài viết của HS. Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh. + Hát -HS đọc 3 đề bài kiểm tra ở SGK. -HS làm bài vào vở. -HS làm bài xong, đọc kĩ lại bài làm, sửa lỗi trước khi nộp bài cho GV. Rĩt kinh nghiƯm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 33 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Duy trì phụ đạo HS yếu ,bồi dưỡng hs giỏi * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt đội chưa đều đặn. III. Kế hoạch tuần 34: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34. - Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HKII. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - ¤n Thi HKII theo lịch của trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: