Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy-học
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011 Toán ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I.Mục tiêu - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II.Đồ dùng dạy-học - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT Bài cũ: Luyện tập. Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước. 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học. - Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ? -Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . - Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, ghi điểm - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : (12 +8) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c STP = S xq + S đáy ´ 2 V = a ´ b ´ c Sxq = a ´ a ´ 4 STP = = a ´ a ´ 6 V = a ´ a ´ a Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 ´ 4,5 = 27 (m2) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 (m2) Điện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2) Đáp số : 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải Thể tích bể nước HHCN là: 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Hs nêu Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I.Mục tiêu - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy- học - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật. - Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. - Vậy nội dung bài này nói lên điều gì? HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. Điều 21:// Trẻ em có bổn phận sau đây: 1: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố Mời học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh. 4.Dặn dò -Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. -2 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Các điều 15; 16; 17 - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - 5 bổn phận được quy định trong điều 21. - HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu. - VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy) - Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. *Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. -Nêu. .......................... Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy-học + GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình 2. Bài mới: Luện tập Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Gọi hs lần lượt lên điền kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - Đề bài hỏi gì? - Nêu cách tìm chiều cao bể? - Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? - Gợi ý: Trước hết tính cạnh khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm), sau đó tính diện tích toàn phần của khố nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó. -Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. * GV phân tích : Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là: S1 =(a ´ a) ´ 6 Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a ´ 2 là: S2 = (a ´ 2 ) ´ (a ´ 2 ) ´ 6 = (a ´ a) ´ 4 ´ 6 S1 Rõ ràng : S2 = S1 ´ 4, tức là S2 gấp 4 lần S1 3. Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Học sinh nhận xét. Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. -Sxq , Stp , V Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở a) Hình lậpphương (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxq 576cm2 49m2 Stp 8864cm2 73,5m2 V 1728cm3 42,875m3 b) Hình hộp CN (1) (2) Chiều cao 5cm 0,6m Độ dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxq 140 cm2 2,04m2 Stp 236 cm2 3,24m2 V 240 cm3 0,36 m3 Bài 2. Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu của đề. - Chiều cao bể nước. Học sinh trả lời. Học sinh giải vào vở. Giải Diện tích đáy bể là: 1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề. Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ. Học sinh giải vào vở. Giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10 ´ 10) ´ 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (10: 2) ´ (10 : 2) ´ 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần) Đáp số :4 lần * HS trả lời. . Chính tả (Nghe -viết): TRONG LỜI MẸ HÁT I.Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2). II.Đồ dùng dạy-học + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ: - Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; 2 học sinh viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - Y ... êu - Biết giải một số bài toán có dạng đã học II.Đồ dùng dạy-học + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: Ôn tập về giải toán. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: Luyện tập. *Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. -Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. *Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”. -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? 4.Dặn dò: -Xem lại nội dung luyện tập. -Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Bài 1.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. S tam giác BEC: 13,6cm2 S tứ giác ABED: Giải Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là: 113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Nêu cách làm: B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn -Học sinh tự giải vào vở. Nam: Nữ: 35 học sinh Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 3 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là: 20 - 15 = 5 (hs) ĐS: 5 học sinh Bài 3.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. Giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 ´ 75 = 9 (l) Đáp số: 9 l Bài 4. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - Học sinh tự giải vào vở. Giải Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% hs khá là 120 hs. Số hs khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs) Số hs giỏi là: 200 : 100 ´ 25 = 50 (hs) Số hs trung bình là: 200 : 100 ´ 15 = 30 (hs) Đáp số: Hs giỏi: 50 Hs trung bình: 30 .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm BT thực hành về dấu ngowjc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3). II.Đồ dùng dạy học -Bút dạ , bảng phụ ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài tập 3, 2, 1 + băng dính. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS lên làm bài tập 2, 4 tiết trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu - Ghi bảng đề bài: HĐ 1:Hướng dẫn HS ôn tập : *Bài 1 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ. - Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv cho hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT - Gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét. -Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để đạt dấu ngoặc kép cho phù hợp. Bài 3 :Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Gv Hướng dẫn HS làm BT 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu vào vở. Gọi 1hs lên bảng làm. -GV nhắc Hs: Để viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng: Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho lớp nhận xét, chấm điểm cho HS. 3. Củng cố : - GV cho hs nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép . 4. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện dùng dấu ngoặc kép. Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận. -2 hs làm lại bài 2, 4 tiết trước. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. - Hs đọc nội dung BT 1. - Nhăc lại tác dụng của dấu ngoặc kép, (nhìn trên bảng). -HS lắng nghe và điền đúng. Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết ” - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật . .ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. -dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2 : hs đọc đề, nêu yêu cầu -Hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT - 1hs lên bảng làm, lớp nhận xét. “Người giàu có nhất”. “gia tài” Bài 3: Hs đọc đề, nêu yêu cầu nội dung Bt. -Suy nghĩ và viết vào vở, 1HS làm phiếu dán lên bảng, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép. VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng (3) “phệ” và Hoa “bột” (4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. Tác dụng : Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .Dấu ngoặc kép (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật (Là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai chấm) Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt -1 Hs nêu lại TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II.Đồ dùng dạy-học + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. *Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài : Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. *Cho học sinh làm bài. - YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra. -Hết thời gian thu bài. 2. Củng cố - Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người - Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. - 2 học sinh đọc 2 lượt. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. . ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu Học xong bài này, HS: - Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Quả Địa cầu. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”. + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi đầu bài Hoạt động 1 : Ôn tập về các châu lục + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. + GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. - Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục -Bước1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. -Bước 2: + GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian. -2 HS trả lời - HS nghe . + Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. + HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì LB Nga Châu Á Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Ô-xtrây –li-a Pháp Lào Ca-pu-chia Châu Đại Dương Châu Âu Châu Á Châu Á Châu Á Châu Âu Châu Phi Vị trí Thiên nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Một số sản phẩm công nghiệp Một số sản phẩm nông nghiệp Nằm ở bán cầu Bắc Đa dạng đông nhất thế giới chủ yếu nông nghiệp Khai thác khoáng sản Lúa, mì, cao su, Nằm ở bán cầu Bắc Chủ yếu là đồng bằng Đứng thứ tư trong các châu lục có nền KT phát triển Ơ phía Nam châu Âu . Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực Vị trí Thiên nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Một số sản phẩm công nghiệp Một số sản phẩm nông nghiệp Nằm ở bán cầu Tây . Ở Tây Nam Thái Bình Dương . Nằm ở vùng địa cực .. - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày, cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Cho vài hs nêu lại tên các châu, tên nước đã học - GV hệ thống lại kiến thức bài học . 4.Dặn dò - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau. .
Tài liệu đính kèm: