MỤC TIÊU: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 tập đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Tr 145) I. Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về Nhà nước và các địa phương thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài : Những cánh buồm - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học . b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17 ). - Gọi HS đọc tiếp điều 21. - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em ? - Đặt tên cho những điều luật nói trên ? Điều luật nào nói lên bổn phận của trẻ em ? - Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ? - Em đã thực hiện được những bổn phận gì, những bổn phận nào cần cố gắng thực hiện ? * Luyện đọc lại - GV hướng dẫn 4 HS đọc bốn điều luật. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ điều 21. - Cho HS đọc theo cặp. Gọi HS thi đọc . - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chú ý t/h quyền và bổn phận của trẻ em; CB bài : sang năm con lên bảy. - 2 HS đọc. - HS nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc điều 21. - HS đọc theo cặp. - 1HS đọc toàn bài. - Điều 15, 16, 17 - Điều 15 :Quyền trẻ em được c/s và bảo vệ. - Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. - Điều 17 : Quyền v/chơi, giải trí của trẻ em. - Điều 21 - HS nêu 5 nội dung trong điều 21 - HS nêu. - 4 HS đọc . - HS đọc điều 21. - HS thi đọc. - HS nghe. toán Tiết 161: ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình (Tr 168) I. Mục tiêu : Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II. Các hoạt động dạy học GV- HS ND 1. Bài cũ - Gọi HS chữa lại bài tập 3 2.Bài mới a ) Giới thiệu bài - Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học. b) Ôn tập * Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm và chữa. - GV nhận xét. Bài 2: HS khá giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm và chữa. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS tính thể tích trước sau đó mới tính thời gian. - Cho HS làm và chữa.GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách tính diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nêu lại công thức tính thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương BT1: Diện tích xung quanh phòng học là : ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2) Diện tích trần nhà là : 6 x 4,5 = 27 ( m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 ( m2 ) Đáp số : 102,5 m2 BT2 : a) Thể tích hình lập phương là : 10 x10 x 10 = 1000 ( cm2) b) Diện tích miếng bìa cần dùng là : 10 x10 x 6 = 600 ( cm2) Đáp số : 600 cm2 BT3: Thể tích bể là : 2 x1,5 x 1 = 3 ( m3 ) Thời gian nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 ( giờ ) Đáp số : 6 giờ lịch sử Bài 29 ôn tập : lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay ( Tr 63) I.Mục tiêu Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. II.Đồ dùng dạy học Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học GV HS 1. Bài cũ - Nêu vai trò của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình . - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS ôn tập Hoạt động 1: - Từ năm 1858 đến nay, lịch sử nước ta trải qua mấy thời kì lịch sử ? - Gọi HS trả lời. - GV treo bảng phụ ghi 4 thời kì lịch sử . - Gọi HS đọc. Hoạt động 2 : - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung. - GV tổ chức cho HS báo cáo két quả. - Nhóm khác bổ sung. Hoạt động 3 : - GV nêu : Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn Công nghiệp hoá-hiện đại hoá. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn tập . - 1 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét. - HS nghe. - 4 thời kì lịch sử : + Từ năm 1858 đến năm 1945 . + Từ năm 1945 đến năm 1954 . + Từ năm 1954 đến năm 1975 . + Từ năm 1975 đến nay. - HS thảo luận nhóm + Nhóm 1 : Nội dung chính của các thời kì . + Nhóm 2 : Các niên đại quan trọng. + Nhóm 3 : Các sự kiện chính. + Nhóm 4 : các nhân vật tiêu biểu. - HS nghe. đạo đức DàNH CHO ĐịA PHƯƠNG Bảo vệ của công I.Mục tiêu -Biết những gì là của công,ý nghĩa của việc bảo vệ của công. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ của công và biết bảo vệ của công -Có ý thức bảo vệ của công .Tuyên truyền cho những người xung quanh biết bảo vệ của công II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a-Giới thiệu bài b-Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp -Hãy kể tên các tài sản có trong phòng học lớp mình?Nó là của ai? -Bàn ghế,tủ,bảng,..là của chung mọi người -Thế nào là của công ? -Là tài sản,của chung mọi người -Kể tên những của công mà em biết? -Công trình công cộng,đường ,cầu cống,uỷ ban,trường học, -HS thảo luận và trả lời -GV chốt ý kiến đúng. c-Hoạt động 2:Làm việc theo nhóm -HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi -kể những việc nên làm và không nên làm để baỏ vệ của công -vì sao phải bảo vệ của công 3-Củng cố dặn dò -Nhắc hs cần thực hiện tốt việc bảo vệ tài sản chung của nhà trường và xã hội Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Chính tả Nghe – viết : Trong lời mẹ hát Luyện tập viết hoa. (Tr 146) I. Mục tiêu 1.Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 2.Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền tre em (BT2). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1. Bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa lại bài 2, 3. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe - viết - Gv gọi hs đọc bài viết. - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó viết. - GV đọc cho HS viết. - GV chấm, nêu nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói điều gì ? - Gọi 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ. - Cho HS chép vào vở và phân tích từng tên thành các bộ phận. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Chuẩn bị bài sau: (Nhớ - viết): Sang năm con lên bảy. - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS nghe giáo viên giới thiệu bài. - HS nghe và theo dõi trong sách. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS đọc thầm bài thơ. - HS nêu một số từ khó. - HS viết bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS đọc bài tập. - Lớp đọc thầm. - Nói về Công ước về quyền trẻ em, - HS đọc . - HS đọc ghi nhớ. Phân tích tên thành phần các bộ phận Liên hợp quốc Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế - HS nghe GV nhận xét tinh thần học tập. - HS cất sách vở. toán Tiết 162 : luyện tập (Tr 169) I. Mục tiêu Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. II. chuẩn bị: ND bài. III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. Ôđ tổ chức. 2. Bài cũ - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu giờ học. b) hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Yêu cầu học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP. - Cho HS lên bảng điền kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải. - GV gợi ý cách tính chiều cao. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 3: HS khá giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải. * GV gợi ý : Trước hết tính cạnh của khối gỗ, sau đó tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, so sánh diện tích của hai khối đó. - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập chung - HS làm. - HS nhận xét. BT1: - HS làm và lên bảng điền. - HS nhận xét bổ xung. BT2:Hs làm bài Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m ) Đáp số : 1,5 m BT3: HS làm bài Cạnh của khối gỗ là : 10 : 2 = 5 ( cm ) Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP là : (10 x 10 ) x 6 = 600 (cm2) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: ( 5 x5 ) 6 = 150 ( cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP gấp diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là : 600 : 150 = 4 ( lần ) Đáp số : 4 lần Thể dục Bài 65: Môn thể thao tự chọn: đá cầu trò chơi "dẫn bóng" I- Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. -Lấy chứng cứ: NX 9 - CC3 II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới, kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc h ... tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nhgiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.3 II.Đồ dùng dạy học Bản đồ Thế giới . Quả Địa cầu. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ - Gọi HS lên chỉ vị trí của các đại dương trên quả địa cầu. - GV nhận xét. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS ôn tập -Hoạt động 1 : - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS thi : Đối đáp nhanh - GV phát thẻ ghi tên nước và thẻ ghi tên châu lục. - GV yêu câù HS gắn đúng tên nước với tên châu lục. - Gọi HS nhận xét. -Hoạt động 2 : - Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng ở câu 2 b. - Gọi đại diện nhóm trả lời. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và CB bài sau: Ôn tập học kỳ II. - 2 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu. - HS thi Đối đáp nhanh : hai đội mỗi đội 8 em . + Đội 1 : nêu tên nước ; đội 2 nêu tên châu lục ứng với tên nước vừa nêu. - HS còn lại làm trọng tài. - HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b. - HS trả lời. ____________________________________ Thể dục Bài66: Môn thể thao tự chọn: đá cầu trò chơi "dẫn bóng" I- Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao nhất. -Lấy chứng cứ: NX 9 - CC3 II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu và đánh dấu vị trí học sinh khi kiểm tra hoặc mỗi tổ tối thiểu có 4 - 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, vạch đứng ném bóng. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 6 - 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra: 1 phút. * Đứng vỗ tay và hát: 1- 2 phút. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 - 2 phút. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). Hoạt động 2: Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học. - Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như bài 65. - Kiểm tra: Nội dung và cách tổ chức như sau: - Đá cầu: 15 - 17 phút. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 3 - 4 phút. Đội hình tập theo 2 - 4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi đứng đối diện cách nhau 3 - 5m để phát cầu cho nhau, trong từng hàng ngang, em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m, hoặc đội hình tập do giáo viên chọn trên cơ sở thực tiễn của sân tập. Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân: 10 - 12 phút. Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 1 - 3 học sinh. Những học sinh đến lượt kiểm tra đứng sau vạch biên ngang thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, phát cầu qua lưới sang sân bên kia.Mỗi em phát cầu 3 lần liên tiếp. Kết quả kiểm tra đánh giá như sau: Hoàn thành tốt: Có 2 lần phát cầu cơ bản đúng động tác, có 1 lần trở lên cầu qua lưới. Hoàn thành: Có 1 lần phát cầu cơ bản đúng động tác. Chưa hoàn thành: Cả 3 lần phát cầu sai động tác. Ghi chú: Những trường hợp khác, do giáo viên quyết định. - Ném bóng: 15 - 17 phút. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : 3 - 4 phút. Có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ cho học sinh ôn tập (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): 10 - 12 phút. Kiểm tra lần lượt từng học sinh, mỗi học sinh được ném 3 lần. Khi đến lượt, từng em tiến vào vị trí đứng ném (do giáo viên quy định) thực hiện tư thế chuẩn bị và ném bóng vào rổ. Kết quả kiểm tra đánh giá theo mức độ thực hiện kỹ thuật động tác như sau: Hoàn thành tốt: Có 2 lần thực hiện cơ bản đúng động tác, có tối thiểu 1 bóng vào rổ. Hoàn thành: Có 1 lần thực hiện cơ bản đúng động tác. Chưa hoàn thành: Thực hiện cả 3 lần sai động tác. Ghi chú: Các trường hợp khác, do giáo viên quyết định. Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 4 - 5 phút. Nội dung và phương pháp kiểm tra như bài 65. Hoạt động 4: Kết thúc: 4 - 6 phút. * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút - Giáo viên nhận xét công bố kết quả kiểm tra: 2 phút. - Giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích Tập làm văn tả người ( kiểm tra viết ) I.Mục đích, yêu cầu - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II.Đồ dùng dạy học Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. b) Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK. * GV nhắc : - Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác . - Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài. c) HS viết bài - GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. - HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài. - HS làm bài vào vở. HS nghe nhận xét và nhắc nhở toán Tiết 165: luyện tập (Tr 171) I.Mục tiêu Biết giải một số bài toán có dạng đã học. II.Các hoạt động dạy học GV- HS ND 1. Bài cũ - Gọi HS chữa lại bài 3. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”. - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài. - GV nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. - Cho HS nêu cách làm. * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ. - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài. - GV nhận xét. Bài 3. - Cho HS tự đọc đề bài và làm. - Gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét. Bài 4: (HS khá giỏi) - HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ. * GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình. - Cho HS làm và chữa. - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ.Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - HS làm . - HS nhận xét. BT1: Diện tích hình tam giác BEC là : 13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2) Đáp số : 68 cm2 BT2: Số HS nam trong lớp là: 35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh ) Số HS nữ trong lớp là : 35 – 15 = 20 ( học sinh ) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là : 20 – 15 = 5 ( học sinh ) Đáp số : 5 học sinh BT3: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là 12 : 100 x 75 = 9 ( lít ) Đáp số : 9 lít BT4: Tỉ số phần trăm HS khá là : 100% - 25 % - 15 % = 60 % Mà 60% học sinh là 120 học sinh Số HS khối lớp 5 là : 120 : 60 x 100 = 200 ( học sinh) Số HS giỏi là : 200 : 100 x 25 = 50 ( học sinh ) Số HS trung bình là : 200 : 100 x 15 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 50 HS giỏi ; 30 HS trung bình khoa học Bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất (Tr136) Tích hợp GDBVMT: Bộ phận Giáo dục SDNLTK&HQ: Liên hệ I.Mục tiêu Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II.Đồ dùng dạy học Hình trang 136, 137 III.Các hoạt động dạy học GV HS 1. Bài cũ - Nêu hậu quả của việc phá rừng ? - GV nhận xét, cho điểm 2.Bài mới a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Cho HS quan sát hình 1 và 2 con người sử dụng đất để làm gì ? - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - Gọi HS trả lời. GV nhận xét. - GV cho HS liên hệ ở địa phương : - Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng đất thay đổi. - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? - GV kết luận . b-Hoạt động 2 : Thảo luận - Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học đến môi trường đất ? - Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - Gọi đại diện trả lời. - GV kết luận. 3.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học . Về học bài. CB bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS quan sát hình 1 và 2. - Sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai cây cầu được bắc qua sông. - Dân số tăng nhanh vì vậy cần phải mở rộng môi trường đất ở. HS nêu. - Có nhiều nguyên nhân : xây khu công nghiệp, trường học, nhu cầu đô thị hoá.. - Làm ô nhiễm môi trường đất. - Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm không trồng cấy được. luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Tr 151) ( dấu ngoặc kép ) I. Mục đích, yêu cầu. - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảnh 5 câu có dùng dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học GV HS 1. ÔĐ tổ chức. 2. Bài cũ - Gọi 2 HS làm lại bài 2 bài 4 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nà thể hiện lời nói của nhân vật, ý nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép. - Gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc kép. - HS làm và chữa. GV nhận xét. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp , các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận. - 2 HS làm bài. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép. “ Phải nói ngay để thày biết” : Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. “ Thưa thày, sau này ở trường này” : Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở bình chọn “Người giầu có nhất”..Cậu ta có cả một “ gia tài” - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc bài làm.
Tài liệu đính kèm: