v Nhắc nhở HS công tác trọng tâm học tập.
v Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
v Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
v Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 33.
` ` NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 19 - 4 HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. Thực hành an toàn giao thông. 3 19 – 4 Chính tả L.t và câu Mĩ thuật Toán Khoa học Nhớ –viết: Trong lời mẹ hát. Mở rộng vốn từ: Trẻ em. Vẽ trang trí: Trang trí cỗng trại hoặc lều trại thiếu nhi. Luyện tập. Tác động của con người đến môi trường rừng. 4 20 – 4 Tập đọc Tập L văn Toán Kĩ thuật Nhạc Sang năm con lên bảy. Ôn tập về tả người. Luyện tập chung. Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 1). Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác & Màu xanh quê hương. 5 21 – 4 Thể dục Thể dục Toán LT&C Kể chuyện Ném bóng – Trò chơi: “ Dẫn bóng” Ném bóng – Trò chơi: “ Dẫn bóng” Một số dạng toán đặc biệt đã học. Ôn tập về dấu câu. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 6 22 – 4 Địa lí Tập l. văn Toán Khoa học HĐTT Ôn tập cuối năm. Tả người ( Kiểm tra viết) Luyện tập. Tác động của con người đến môi trường đất. Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011 I/ Mục tiêu: Nhắc nhở HS công tác trọng tâm học tập. Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh, Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh mùa hè, thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Triển khai công tác trọng tâm trong tuần 33. II/ Tiến hành: Tiến hành nghi thức lễ chào cờ. Nhắc nhở HS một số việc cần thiết từ nay đến cuối năm: Ôn tập thật tốt tất cả các môn chú trọng nhất là môn toán và tiếng việt. Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông. Phòng chống bệnh mùa hè, chú ý công tác vệ sinh cá nhân thật tốt. Chú trọng trong vấn đề ăn quà vặt có thể gây hại cho sức khỏe: nhất là những loại bánh kẹo không rõ nguồn gốc, xuất xứ, không nhãn mát và nhất là không có hạn sử dụng. Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo học sinh yếu mỗi tuần học từ 2-3 buổi. Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường. ------------------------------------------------------------- Tập đọc: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (Trích ) I.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra: -Kiểm tra 2HS. -Gv nhận xét +ghi điểm. C.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. ØChia đoạn theo 4 điều luật :15, 16, 17 , 21. -Luyện đọc các tiếng khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc -Gv đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: GV Hướng dẫn HS đọc. ØĐiều 15,16 , 17: H:Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? Giải nghĩa từ :quyền. H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. ØĐiều 21: H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. H: Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ? -GV đọc mẫu toàn bài. c/Luyện đọc lại: -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21: “ Trẻ em có bổn phận sau đây : . Vừa sức mình .” Chú ý đọc rõ ràng rành mạch từng khoản mục, ngắt hơi đúng các dấu câu; nhấn giọng: yêu quý, kính trọng, lễ phép, thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực hiện, tôn trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ” -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. D. Củng cố, dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và thực hiện luật. -Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy. -HS hát. -2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng nối tiếp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -HS đọc lướt từng điều luật để trả lời. Điều 15: 1/ Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. 2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức khỏe ban đầu Điều 16: 1/ Trẻ em có quyền được học tập. 2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí. Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe Điều 16: Quyền học tập của trẻ em Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em -1HS đọc lướt + câu hỏi. -HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phần của trẻ em. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------- TOÁN -TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH ,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I/ MỤC TIÊU: - Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài tập 2, 3 – các bài tập còn lại HS khá giỏi làm. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK, mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC : T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 4’ 1’ 30’ 2’ 2’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc công thức tính diện tích hình thang ? Nêu cách tính chiều cao, tổng 2 đáy của hình thang Giải bài tập 4 Gv nhận xét, ghi điểm 3/Bài mới : a)Giới thiệu bài: Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình b)Hướng dẫn HS ôn tập: -GV treo mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương -Cho HS nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích -Cho HS nhắc lại -Hướng dẫn HS làm bài tập FBài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tính diện tích quét vôi -Gv nhận xét, sửa chữa FBài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Hãy nêu cách tính thể tích cái hộp -Nêu cách tính toàn phần của hình lập phương ? -Cho HS giải -Gv nhận xét FBài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết gì ? -Tính thời gian để bơm đầy bể bằng cách nào ? -Cho HS làm bài vào vở -Gv nhận xét, sửa chữa 4/Củng cố : Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị : Luyện tập Nhận xét -HS hát HS nêu và làm bài tập -HS nêu -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu bài tập -HS thảo luận tìm cách tính Giải: Diện tích xung quanh phòng học: (6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m2 ) Diện tích trần nhà: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi: 84 +27 -8,5 = 102,5 ( m2) Lớp nhận xét -HS đọc -HS trả lời Giải : a/ Thể tích cái hộp hình lập phương: 10 x 10 x 10 = 1000( cm3) b/ Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương. Vậy diện tích giấy màu cần dùng: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) -HS nhận xét -HS đọc -HS trả lời theo gợi ý của GV Giải : Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x1 = 3 (3 m3) Thời gian để vòi chaye đầy bể là 3 :0,5 = 6 (giờ ) HS nhận xét HS nêu Rút kinh nghiệm: LỊCH SỬ: BÀI: ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I/ MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài. Phiếu học tập. HS : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 28’ 1’ 1’ 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS -Gv nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: “Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX dến nay”. Hoạt động : a) Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975 -GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học. -Từ năm 1945 đến nay lịch sử Việt Nam chia làm mấy giai đoạn ? -Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch tiêu biểu nào? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? -GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc lịch sử quan trọng. b/Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử -GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn đó. -GV cho HS thảo luận n ... lớp. + HS lên bảng điền. Châu Á Châu Aâu Vị trí Thiên nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế - Một vài HS đọc. -HS nghe. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I / MỤCTIÊU: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dàn ý cho đề văn của HS III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 35’ 2’ 1/Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả người theo dàn ý. Trong tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả người. Hướng dẫn làm bài: -Cho HS đọc 3 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người. -GV nhắc HS: + Đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước, các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa ( nếu cần ), sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV, chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước. Học sinh làm bài: -GV cho HS làm bài. -GV thu bài làm HS. 4 / Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết kiểm tra. -Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết. -HS hát. -HS đọc đề bài và gợi ý. -HS lắng nghe. -HS chú ý. -HS làm việc các nhân -HS nộp bài kiểm tra. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------- TOÁN -TIẾT 165: LUYỆN TÂP I/ MỤC TIÊU: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài tập 1, 2, 3 – Các bài tập còn lại HS khá giỏi làm. II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC : T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách giải bài toán rút về đơn vị ? -HS làm bài tập 3 -GV nhận xét ghi điểm 3/Bài mới : a)Giới thiệu bài: Luyện tập b)Hướng dẫn HS làm bài tập FBài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập GV vẽ hình lên bảng như SGK Cho HS nêu các bước giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số : ( Bước 1 vẽ sơ đồ - Bước 2 : Tìm hiệu số phần và tìm giá trị một phần – Bước 3 Tìm số bé số lớn ) Gv nhận xét, sửa chữa FBài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Nam | | | | 35 HS Nữ | | | | | Cho hS nêu cách giải dạng toán GV nhận xét và xác nhận cách giải khác FBài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Hãy xác định dạng toán Gv nhận xét, sửa chữa FBài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS quan sát biểu đồ, nêu cách giải Hãy nêu cách tìm một số khi biết giá trị tỉ số phần tăm của số đó ?( Lấy giá trị của tỉ số phần trăm nhân với 100 và chia cho số chỉ phần trăm; hoặc lấy số đó chia cho số chỉ chỉ phần trăm rồi nhân với 100) Gv nhận xét, sửa chữa 4/Củng cố: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu tỉ số, tổng và tỉ số ? 5/ Dăn dò:Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét -HS hát. -HS nêu và giải bài toán 3 HS đọc và quan sát hình vẽ HS thảo luận nêu cách giải Giải : Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 :( 3-2 ) x 2 =27,2 (cm2) Diện tứ giác ABED là: 27,2 +13,6 =40,8 ( cm2) Diện tích tứ giác ABCD là: 27,2 +40, 8 = 68 ( cm2) HS nhận xét và nêu cách giả khác HS nêu cách giải và giải: Số HS nam trong lớp có là: 35 : ( 3 + 4 ) x 3 =15 (HS ) Số HS nữ trong lớp có là: 35 – 15 = 20 ( HS ) Số HS nữ nhiều hơn số HS nam: 20 -15 = 5 ( HS ) HS nhận xét và nêu cách giải khác HS đọc đề toán và xác định dạng toán : Bài toán tương quan tỉ lệ ( thuận ) và cách giải rút về đơn vị Giải : Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số xăng là 12 : 100 x 75 = 9 ( l ) HS nhận xét HS đọc đề toán và nêu cách giải Giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường là: 100% -25%- 15% = 60 % Số HS toàn trường là: 120 x 100 : 60 = 200 ( HS ) Số HS giỏi: 200 x 25 :100 = 50 ( HS ) Số HS trung bình: 200 x 15 :100 = 30 ( HS ) HS nhận xét Rút kinh nghiệm: KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I/ MỤC TIÊU: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trang 136,137 SGK. Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kiavà hiện nay. SGK. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3’ 1’ 28’ 1’ 1’ 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: “Tác động của con người đến môi trường rừng” Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của việc phá hại rừng. - Nhận xét, ghi điểm 3/Bài mới : Giới thiệu bài : “ Tác động của con người đến môi trường đất” Hoạt động : a) Họat động 1 : - Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đát trồng ngày càng bị thu hẹp. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV tổ chức các nhóm quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK thảo luận để trả lời câu hỏi: + H1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi du câu sử dụng đất ? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi và nhận xét. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế. Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người năng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông. b) Họat động 2 :.Thảo luận. Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV cho nhóm thảo luận các câu hỏi Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ? Nêu tác hại của rác thải đôi với môi trường đất? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét. Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái: Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ , Những việc làm đó khiến cho môi trường đấ, nước bị ô nhiễm. Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. 4/ Củng cố :HS đọc mục Bạn cần biết trang 137 SGK. 5/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “ Tác động của con người đến môi trường không khí và nước” - Nhớ ôn bài thật nhằm chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm đạt kết quả tốt nhất. -HS hát. - HS trả lời. Thảo luận và quan sát các hình 1,2 trang 136 SGK để trả lời câu hỏi. - H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đđồng ruộng hai bên bờ sông đã sử dụng để làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây câu được bắc qua sông. - Do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng nôi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - HS liên hệ thực tế trả lời. Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trả lời. - Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hoá học làm cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm. - Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - Đại diên từng nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác bổ sung. - HS đọc. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Sinh hoạt cuối tuần 33 I- MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động của tuần 33 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần đến. - Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn. - Dặn dò công tác học tập. - Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể. - Giáo dục an toàn giao thông. Phòng chống dịch cúm A HINI và cúm A H5N1. II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh. III- SINH HOẠT LỚP: 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút) * GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt. a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 33. - Lớp trưởng nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần. GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 33. b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 34: - Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu. -Ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm. - Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến. - Giáo dục công tác phòng chống dịch cúm A HINI và cúm A H5N. - Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.
Tài liệu đính kèm: