I/ Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tể
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 33 Ngày soạn: 17/4/2010 Ngày giảng: T2: 19/4/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Ôn tập về tính diện tích,thể tích một số hình I/ Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tể II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Kiến thức Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng. 3-Luyện tập Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. -HS nêu -HS ghi vào vở. Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Lắng nghe Tiết 3: Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sócvà giáo dục trẻ em (trích) I/ Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với văn bản luật Hiểu ND 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( TL câu hỏi SGK) II/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài B/Bài mới 1/GT bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/HD luyện đọc và tìm hiểu bài . a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? +Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? +Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? +Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. -Mỗi điều luật là một đoạn. 1 học sinh đọc 4HS đọc đọc trong nhóm 1 hs đọc Nghe + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. +Điều 21. +HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. +HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Lắng nghe ------------------------------------- Tiết 4: Lịch sử Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I/ Mục tiêu: -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. - Rèn kĩ năng phân tích tư duy trình bày lại các tư liệu lịch sử. - Gd hs thấy được ý chí hào hùng của dân tộc, tôn trọng lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng? B/Bài mới 1/GT bài -GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) +Từ năm 1958 đến năm 1945; +Từ năm 1945 đến năm 1954; +Từ năm 1954 đến năm 1975; +Từ năm 1975 đến nay. -GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: +Nội dung chính của thời kì ; +Các niên đại quan trọng ; +Các sự kiện lịch sử chính ; +Các nhân vật tiêu biểu. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) -GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. -Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HS nêu Nghe Cả lớp thực hiện Nghe -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS nghe. -HS nêu. Nghe Tiết 5: Đạo đức Thăm uỷ ban nhân dân xã Mậu Long I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Một số công việc của UBND xã Mậu Long -Cần phải tôn trọng UBND xã Mậu Long. -Thực hiện các quy địng của UBND xã Mậu Long. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Mậu Long -GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã Mậu Long làm công việc gì? + UBND xã Mậu Long có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. 3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu như sau: +Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Mậu Long để giải quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ người già. h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. -GV kết luận: UBND xã Mậu Long làm các việc b, c, d, đ, e, h, . -Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Mậu Long? 3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. HS nêu Nghe -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét Nhận phiếu -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét. TLCH Lắng nghe Ngày soạn: 18/4/2010 Ngày giảng: T3: 20/4/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản BT3 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. B/Bài mới 1/GT bài Trực tiếp Luyện tạp Bài 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (169): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 2 HS nêu Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. Lắng nghe Tiết 2: Khoa học Tác động của con người đến môi trường rừng I/ Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá Nêu tác hại của viêc phá rừng III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC -Nêu nội dung phần Bạn cần biết. GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. B/Bài mới 1/GT bài 2-HĐ 1: Quan sát và thảo luận -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? +Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206. 3-HĐ 2: Thảo luận -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn? -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207. 4-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HS nêu Đáp án: Câu 1: +Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, +Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. + ... đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4g 4,5 cm3 : g ? Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g. Lắng nghe Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được một BT thực hành về dấu ngoặc kép. Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. B/Bài mới: 1/GT bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS đọc đoạn văn. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, cho điểm. -HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. 3-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nghe Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. Lắng nghe Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập về tả người I/ Mục tiêu: Lạp được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài đã gợi ý trong SGK. Trình bày miệng một đoạn văn rõ ràng, rành mạch theo gợi ý đã lập. II/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC B/Bài mới: 1/ GT Bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2/HD luyện tập: Bài tập 1:-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK. -GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. -GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Mời một số HS nói đề bài các em chọn. -GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. -GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). -Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Bài tập 2:-Mời 1 HS yêu cầu của bài. -HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm 4. -GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. 3-Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau. Nghe -HS đọc -Phân tích đề. -HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn. 3 nhóm lên bảng trình bày -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. -HS sửa dàn ý của mình. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Thi trình bày dàn ý. -HS bình chọn. Lắng nghe Tiết 5: Khoa học Tác động của con người đến môi trường đất I/ Mục tiêu: -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65. B/Bài mới: 1/GT bài GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp liên hệ thực tế. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209. 3-Hoạt động 2: Thảo luận -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất. +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nêu Nghe Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. Lắng nghe Ngày soạn: 21/4/2010 Ngày giảng: T6; 23/4/2010 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết giải một số bài toán có dạng đã học BT4 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. B/Bài mới: 1/GT bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. HS nêu Lắng nghe Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. Lắng nghe, Ghi nhớ Tiết 2: Địa lí Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Hà Giang B/Bài mới: 1/GT bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: +GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. +GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. -Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. 3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) -Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. 2HS nêu -HS chỉ bản đồ. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. Lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn tả người (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học II/ Đồ dùng dạy học: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC B/Bài mới: 1/GT bài -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. 3-HS làm bài kiểm tra: +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. Lắng nghe Tiết 4: Thể dục Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: