Tuần 33 Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy- học
-Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)
Tuần 33 Tập đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy- học -Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có) III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ - Kiểm tra 2 HS - Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển. - Ước mơ của con gợi cha nhớ đến điềugì? - GV nhận xét, cho điểm - HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm + trả lời câu hỏi. + Mặt trời mọc nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát phủ mịn màng hơn. Hai cha con dạo trên biển... - HS2 đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi. + Ước mơ của con gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. 2.Bài mới Giới thiệu bài. 1’ -Trong tiết Tập đọc hôm nay các em sẽ học về Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Bài học sẽ giúp các em hiểu luật này là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội... - HS lắng nghe. Luyện đọc. 11’ 12’ HĐ1: GV đọc mẫu Điều 15,16,17 - GV đọc giọng thông báo, rành mạch, rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục: nhấn giọng ở tên của điều lụât: Điều 15,16,17...ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. HĐ2: HS đọc tiếp -Luyện đọc từ ngữ: HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm - Cho 1, 2 HS đọc cả bài + Cho giải + gải thích. -1 HS đọc Điều 21 - HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi em đọc 1 điều (đọc 2 lần) - Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 điều (2 lần). -2 HS đọc cả bài. 3: Tìm hiểu bài. 10’ - 11’ · Điều 15,16,17 - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. - Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi trong SGK. Đó là điều 15, 16, 17. - HS trả lời GV chốt lại + Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em. + Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền được vui chơi · Điều 21 - Nêu nghững bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. 1. Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với ông bà... 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh... 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình... 4. Sống khiêm tốn, trung thực, có đạo đức... 5. Yêu quê hương, đất nước - HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận ghi ở Điều 21. HS phát biểu. 4: Luyên đọc lại. 5’ - 6’ - Cho HS đọc 4 điều luật. - GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 điều luật lên và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật. - HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc - Lớp nhận xét. 5: Củng cố, dặn dò. 3’ GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội. - HS lắng nghe. Toán Tiết 161 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168. - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: KT bài cũ (5p) - Thu 3 VBT chấm 2. Bài mới (35p) Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích. GV treo mô hình hình hộp chữ nhật: - Hãy nêu tên hình? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này. - GV viết bổ sung vào công thức a, b cùng đơn vị đo. - Hãy nêu quy tắc tính diện toàn phần hình hộp chữ nhật. - GV viết bổ sung công thức: a; b; c cùng đơn vị đo. - Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS đọc công thức. - GV viết công thức. - Tương tự như vậy với hình lập phương. - GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần. - Hình hộp chữ nhật - Chu vi đáy nhân với chiều cao. Viết Sxq= (a + b) 2 c - S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy. S tp =( a+b ) 2 c + 2 a b - Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích 3 kích thước (cùng đơn vị đo ). V = a b c Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 2: Nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp. - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương? - Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương. - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở các đối tượng cần thiết. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 3: Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? - Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. 3. Củng cố-Dặn dò (3p) - GV đánh giá. Bài 2: - Hình lập phương: a = 10cm a) Thể tích = ? b) Diện tích giấy màu cần dán hộp (cm2) - Thể tích hình hộp bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh - Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần hình lập phương. - Lấy diện tích một mặt nhân với 6. - HS nhận xét. Bài 3: - Bể nước hình hộp chữ nhật: a = 2m; b = 1,5m; c = 1m Bể không nước mở 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Saugiờ đầy bể? - Phải biết thể tích nước cần bơm. - Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước. - HS nhận xét. Toán Tiết 162 Luyện tập A. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học (trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học - 2 bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. KT bài cũ (5p) Bài 1: Hình lập phương có cạnh 15cm. Tính thể tích của hình lập phương đó. 2. Bài mới (35p) Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập. Bài 1: Nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm của từng trường hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng. - GV vấn đáp: - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình lập phương. - Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương. Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu cách tính thể tích hình lập phương. - Hãy nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hãy viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Trong công thức trên đã biết yếu tố nào? - Vậy chiều cao bể có thể tính bằng cách nào? - Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét Bài 1: a) Hình lập phương a = 12cm. Tính Sxq, Stp, V a = 3,5m. Tính Sxq, Stp, V b) Hình hộp chữ nhật c = 5cm; a = 8cm; b = 6cm c = 0,6m; a = 1,2m; b = 0,5m. - Diện tích một mặt nhân với 4. - Bằng diện tích một mặt nhân với 6. - Chu vi đáy nhân với chiều cao. - Diện tích xung quanh cộng 2 lần diện tích đáy. - Cạnh nhân cạnh rồi nhân cạnh. - Nhân các kích thước với nhau (cùng đơn vị) Bài 2: - Hình hộp chữ nhật có: V = 1,8 m3 a = 1,5m; b = 0,8m c =...m? V = a b c V; a; b c = V : ( a b ) - HS nhận xét Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực 3. Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2,3 - 3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét + cho điểm. - HS1 nêu tác dụng của dấu hai chấm. · Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. · Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước - HS2 tìm 2 ví dụ. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài :1’ Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về trẻ em. Bài học sẽ giúp các em biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn, viết bài. b. Làm BT. 30’ - 31’ HĐ1 : HS làm BT1 - GV giao việc: · Các em đọc lại nội dung bài tập. · Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng ý đúng C: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. HĐ2: HS làm BT2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm + trình bày kết quả. - GV nhận xét+chốt lại những từ HS tìm đúng + đặt câu đúng. + Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em. · Trẻ, trẻ con, con trẻ...(không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng) · Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên (có sắc thái coi trọng). + Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước. HĐ3: HS làm BT3 - GV nhắc lại yeu cầu - Cho HS làm bài. Gv phát giấy cho các nhóm. - GV nhận xét + chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được. VD: -Trẻ em như búp trên cành - Trẻ em như nụ hoa mới nở - Trẻ em như tờ giấy trắng HĐ4: HS làm BT4 (cách tiến hành tương tự ở BT3) GV chốt lại kết quả đúng: -1 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 4 đong a,b,c,d. - Cho HS làm bài - Một vài em phát biểu về ý mình chọn - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm dán lên bảng lớp giấy làm bài của nhòm mình. -Lớp nhận xét. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa a/ Tre già măng mọc. b/ Tre non dễ uốn. c/ Trẻ người non dạ d/ Trẻ lên ba, cả nhà học nói Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. Còn ngây thơ, ... đang sống? Giáo viên kết luận: Môi trường rất quan trọng đối với con người, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Vì vậy mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh - Giáo viên đưa ra các bức tranh, ảnh - Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và nêu nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh - Bạn trong tranh (ảnh) đang làm gì? - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn trong tranh? - Tranh (ảnh) nào là bức tranh (ảnh) bảo vệ môi trường? - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế ở địa phương: + Việc vứt rác bừa bãi ra dường, nơi công công, sông ngòi ở địa phương. + Việc phun thuốc trừ sâu, phun hóa chất, lưu lượng xe máy ô tô di lại nhiều. + Việc địa phương đã xây dựng được khu xử lý rác thải và tổ chức thu gom rác thải để bảo vệ môi trường. 3. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt việc giữ gìn và bảo vệ môi trường Khoa học TUẦN 33 BÀI 65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Yêu cầu - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK, tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Em hãy nêu những thứ môi trường cung cấp cho con người và nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Quan sát tranh - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 134/ SGK và thực hiện các yêu cầu: + Trình bày nội dung từng tranh + Em hãy cho biết con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về: + Hậu quả của việc phá rừng. + Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai). - GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. + Đất bị xói mòn. + Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. 4. Củng cố- dặn dò Yêu cầu HS vẽ và trưng bày các tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh SGK trang 134, thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung 1 tranh - Các nhóm khác bổ sung: + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS thảo luận nhóm đôi Đại diện HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện Khoa học TUẦN 33 BÀI 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Yêu cầu Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. + Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất? - GV kết luận: + Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về: + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu + Tác hại của rác thải với môi trường đất - GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung Hs thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Hs nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại nội dung chính của bài TUẦN 33 Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I- MỤC TIÊU: -Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được một mô hình tự chọn. * Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. -Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. II- Chuẩn bị: - Lắp sẵn 2 mô hình gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: Lắp Rô-bốt - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - GV nhận xét. III- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp mô hình tự chọn. b- Bài giảng: HS chọn mô hình. Hoạt động 1: - GV cho HS xem 2 mô hình đã được lắp sẵn: Máy bay trực thăng và băng chuyền, - GV gợi ý HS chọn 1 trong 2 mô hình hoặc sản phẩm tự sưu tầm. - GV ghi nhận nhóm chọn mô hình. - Gọi nhóm chọn mô hình 1 nêu các chi tiết. - Gọi nhóm chọn mô hình 2 và nêu chi tiết. + Ở mô hình 1 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? + Ở mô hình 2 cần lắp bộ phận nào trước, bộ phận nào sau? - GV cử 2 nhóm thực hành 2 mô hình lên trên bàn GV trình bày. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - Nhóm nào làm xong GV kiểm tra sản phẩm. - GV nhận xét từng sản phẩm: lắp đúng các chi tiết, lắp chắc chắn không xiêu quẹo. - Cho HS tháo rời chi tiết. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2, 3). - Hát vui. - 2 HS lần lượt nêu. - HS quan sát. - HS chọn và nêu ý kiến. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS 2 nhóm lên thực hành (mỗi nhóm 2 em). Lịch sử Bài 33: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I. Mục tiêu: - Biết được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta , nân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủkết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho mien Nam. Chiến dịch Ho Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam.Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. Phiếu học tập. Bài giảng soạn trên phần mềm PowerPoint Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài ôn tập Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức, các thời kì lịch sử đã học Hoạt động 2. Ôn tập từng thời kì Hoạt động 3. C. Củng cố Nêu lịch sử Quận 3 Cho HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: + Từ năm 1958 đến năm 1945 + Từ năm 1945 đến năm 1954 + Từ năm 1954 đến năm 1975 + Từ năm 1975 đến nay. Chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. Ôn tập từng thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu. Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, chốt ý ghi bảng. Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. Nhắc nhở chuẩn bị bài sau 2- 3 hs trả lời Nghe và nhận xét. Nghe Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe Thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến. Nghe. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 33 Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Bác Hồ kính yêu Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Thông tin và hình ảnh về thời niên thiếu của Bác Hồ Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày những nội dung đã tìm hiểu được về thời niên thiếu của Bác Hồ Gv chốt, liên hệ thực tế Giới thiệu thêm thông tin về thời niên thiếu của Bác Giáo dục tư tưởng Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Bác Hồ kính yêu” Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy Rèn chữ giữ vở Bảo vệ môi trường Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 33 Hát Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs cùng hát Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình Hs lắng nghe Liên hệ thực tế Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: