Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 tháng 04 năm 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 tháng 04 năm 2011

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:

HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

2- Dạy bài mới:

 

doc 42 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 tháng 04 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 166: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đạo đức
Tiết 34: Dành cho địa phương
Thăm UBND Hồng Ca
Khoa học
Tiết 67: Tác động của con người
đến môi trường không khí và nước
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
	-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở địa phương.
	-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí
	+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết167: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x 3/4 = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch là:
 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
 24 x 24 = 576 (m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72 (m)
 Độ dài đáy lớn của hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Độ dài đáy bé của hình thang là:
 72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
 Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
 Diện tích hình tam giác EDM là:
 156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
 -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nhớ – viế ... ận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9
 + = (tuổi của mẹ)
 4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 
 = 40 (tuổi)
 9
 Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
 Tiết 70: Kiểm tra cuối kỳ ( Đọc - hiểu)
I/ Mục tiêu :
	Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
A- Đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.
	B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời:
	- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
	- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170.
	- Mời HS nối tiếp trình bày.
	- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Đáp án
	Câu 1 : Khoanh vào ý a.
	Câu 2 : Khoanh vào ý b.
	Câu 3 : Khoanh vào ý c.
	Câu 4 : Khoanh vào ý c.
	Câu 5 : Khoanh vào ý b.
	Câu 6 : Khoanh vào ý b.
	Câu 7 : Khoanh vào ý b.
	Câu 8 : Khoanh vào ý a.
	Câu 9 : Khoanh vào ý a.
	Câu 10 : Khoanh vào ý c. 
	3-Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết.
Khoa học
Tiết 70 : Kiểm tra cuối năm 
I. Mục tiêu: ễn tập về:
- Sự sinh sản của động vật, bảo vệ mụi trường đất, mụi trường rừng.
- Sử dụng tiết kiệm cỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn.
- Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiờu diệt những con vật cú hại cho sức khỏe con người
- Nờu được một số nguồn năng lượng sạch.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học, cú ý thức sử dụng tiết kiệm cỏc nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn.
II. Các hoạt động dạy- học: 
 1. Giới thiệu bài (2 phút): GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Dạy bài mới (36 phút):
 a. Ra đề:
 Câu 1: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là:
 A. Rễ B. Thân C. Lá D. Hoa.
 Câu 2: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: ở giai đoạn của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
A. Trứng. B. Sâu. C. Nhộng. D. Bướm.
 Câu 3: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Hổ thường sinh con vào mùa nào?
 A. Mùa đông và mùa xuân. B. Mùa hạ và mùa thu.
 C. Mùa xuân và mùa hạ. D. Mùa hạ và mùa đông.
 Câu 4: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Môi trường tự nhiên đóng vai trò như thế nào đối với con người?
A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, ..
B. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.
C. Là nơi tiếp nhận các chất thả trong quá trình sản xuất và trong sinh hoạt, các hoạt động khác của con người.
D. Tất cả các ý trên.
 Câu 5: Điền vào chỗ chấm các từ thích hợp sau: Sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ.
Hoa là cơ quan  của những loài thực vật có hoa. Cơ quan  đực gọi là .. Cơ quan sinh dục cái gọi là ..
 Câu 6: Hãy kể tên các năng lượng sạch đang được sử dụng ở nước ta?
..
 b. HS làm bài:
- GV cho HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- Thu vở chấm chữa bài và nhận xét thái độ làm bài của HS.
 c. Hướng dẫn chấm và đáp án:
 Câu 1: Khoanh vào ý D (Hoa). Cho 1,5 điểm.
 Câu 2: Khoanh vào ý B (Sâu). Cho 1,5 điểm.
 Câu 3: Khoanh vào ý C (Mùa xuân và mùa hạ). Cho 1,5 điểm.
 Câu 4: Khoanh vào ý D (Tất cả các ý trên). Cho 1,5 điểm.
 Câu 5 (2 Điểm): Điền lần lượt là: sinh sản, sinh dục, nhị, nhuỵ.
(Điền đúng mỗi từ cho 0,5 điểm).
 Câu 6 (2 Điểm): Các năng lượng sạch đang được sử dụng ở nước ta là:
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng nước chảy.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng điện.
(Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm).
 4. Củng cố, dặn dò (2phút): Về nhà xem lại bài.
Kĩ thuật
 Tiết 35: lắp ghép mô hình tự chọn
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Lắp được mô hình đã chọn.
	-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
	2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 70: Kiểm tra cuối kỳ II
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra chớnh tả, tập làm văn:
+ Nghe viết đỳng bài chớnh tả (tốc độ khoảng 100 chữ / 15 phỳt), khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài; trỡnh bày đỳng hỡnh thức văn xuụi.
+ Viết được bài văn tả người theo nội dung, yờu cầu của đề bài.
	- Kiểm tra phản ỏnh chớnh xỏc trỡnh độ của HS.
 - Thời gian làm bài 40 phỳt (khụng kể thời gian giao đề và giải thớch đề).
 - Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn Tiếng Việt
II. Chuẩn bị: Đề bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Giới thiệu bài (2 Phút): Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Dạy bài mới (36 phút):
 a. Ra đề: GV viết đề bài lên bảng.
Đề bài: Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho HS nêu lại bố cục của bài văn tả người.
- GV nhắc lại cho HS nắm vững ba phần của bài văn miêu tả.
- HS trình bày lại dàn bài văn tả người.
 c. HS làm bài:
- GV quan sát, giúp đỡ em yếu.
- GV thu bài, chấm.
 d. Hướng dẫn chấm và cách cho điểm:
* Nội dung và kết cấu: Có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; trình tự tả hợp lý (Cho 8 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được thầy (cô) giáo. (Cho 1 điểm).
- Thân bài: 
+ Tả ngoại hình: Tả được bao quát và chi tiết (Cho 2 điểm).
+ Tả hoạt động: Từ những cử chỉ, lời nói, việc làm trong tiết học. (Cho 3 điểm).
- Kết bài: nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét về thầy (cô) giáo. (Cho 1 điểm).
* Hình thức (Cho 2 điểm): Viết câu đúng ngữ pháp, ding từ chính xác, không có lỗi chính tả, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn trong hè về các thể loại tập làm văn đã học.
Địa lí
Tiết 35: Kiểm tra học kì II
I/ Mục tiêu: 
 -Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
 - Kiểm tra phản ỏnh chớnh xỏc trỡnh độ của HS.
 - Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 40phút
	 -GV phát đề cho HS. 
 -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài:
 Câu 1: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
 A. 52 dân tộc B. 54 dân tộc 
 C. 53 dân tộc D. 55 dân tộc 
 Câu 2: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là?
 A. Cà phê B. Lúa gạo
 C. Cao su D. Chè
 Câu 3: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Nhà máy Thuỷ điện nước ta được xây dựng ở?
A. Các sông ở miền núi.
B. Các sông ở đồng bằng.
C. Tất cả các sông ở nước ta.
D. Sông Đà.
 Câu 4: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Sông nào chảy qua Ai Cập?
A. Sông Công- Gô.
B. Sông Nin.
C. Sông Ni-giê.
D. Sông Hằng.
 Câu 5: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Châu á tiếp giáp với những châu lục?
 A. Châu Âu B. Châu Nam Cực. 
 C. Châu Đại Dương D. Châu Mĩ.
 Câu 6: Khoanh vào những chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Việt Nam thuộc Châu nào?
 A. Châu Âu B. Châu Mĩ 
 C. Châu á D. Châu Phi
 Câu 7: Điền từ ngữ vào chỗ chấm () sao cho đúng:
Châu á có số dân  thế giới. Người dân tập trung đông đúc tại các 
Châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác  như Trung Quốc, ấn Độ.
 Câu 8: Điền nội dung vào chỗ chấm () sao cho phù hợp:
Châu Mĩ nằm ở bán cầu.. có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. Châu Mĩ trải trên  đới khí hậuChiếm diện tích lớn nhất là đới khí hậu ở bắc Mĩ và khí hậu 
ở Nam Mĩ.
 b. HS làm bài:
- GV cho HS làm bài.
- GV quan sát HS làm bài.
- Thu bài chấm chữa bài.
 c. Đáp án và hướng dẫn chấm:
 Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào ý B- 54 dân tộc.
 Câu 2 (1 điểm): Khoanh vào ý B- Lúa gạo.
 Câu 3 (1 điểm): Khoanh vào ý D- Sông Đà.
 Câu 4 (1 điểm): Khoanh vào ý B- Sông Nin.
 Câu 5 (1 điểm): Khoanh vào ý A- 54 Châu Âu.
 Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào ý C- Châu á.
 Câu 7 (1,5 điểm): Các từ được điền lần lượt là: Đông nhất, đồng bằng, nông nghiệp, khoáng sản.
(Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm).
 Câu 8 (2,5 điểm): Các từ cần điền lần lượt là: tây, nhiều, ôn đới, nhiệt đới ẩm.
(Mỗi ý điền đúng cho 0,5 điểm).
 3. Củng cố, dặn dò (2 Phút):
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài.
Sinh hoạt lớp tuần 35
I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 35 và tổ chức hoạt động văn nghệ cho học sinh.
	- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt:	
a) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 35
	- Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
	của lớp.
	- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
b) Vui văn nghệ:
- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Chia lớp thành 2 đội Ư thi hát 	- Học sinh thi hát trước lớp.
Với hình thức hái hoa dân chủ	 - Lớp nhận xét, bình chọn đội hát hay nhất.
Chủ đề: Ca ngợi quê hương đất nước
	4 Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34 35 lop 5 sua chuan ne.doc