Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 2)

Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

- Giáo dục HS ý thức học tập tốt .

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1260Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Ngày soạn: /05 Ngày dạy T2 : /05/2010
Tập đọc
Lớp học trên đường
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt .
II Đồ dùng – dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Hai tập truyện Không gia đình (nếu có) + bảng phụ.
HTTC : cá nhân, lớp. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 4’
- Kiểm tra 2 HS.
H: Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- GV nhận xét + cho điểm
- HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.
- Con người tìm tháy hạnh phúc trong cuộc đời thật.
2. Bài mới
Giới thiệu bài 1’
 Trong cuộc sống, có biết bao trẻ em nghèo không được cắp sách tới trường. Nhưng có những con người nhân từ đã sẵn sàng giúp các em học chữ trong những hoàn cảnh khó khăn. Bài tập đọc Lớp học trên đường sẽ giới thiệu với ác em một con người nhân từ đã giúp trẻ nghèo học chữ.
- HS lắng nghe.
Luyện đọc
HĐ1:GV đọc diễn cảm toàn bài
GV đọc giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc....
 • Lời cụ Va-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm, khi nghiêm khắc, lúc nhân từ
 • Lời của Rê-mi: dịu dàng, cảm xúc. 
- GV đưa tranh minh hoạ lên cho HS quan sát và giới thiệu tranh.
- Cho HS đọc phần xuất xứ của đoạn trích.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 • Đoạn 1: từ đấu đến “...mà đọc được”
 • Đoạn 2: tiếp theo đến “....vẫy vẫy cái đuôi”
 • Đoạn 3: phần còn lại
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài: Va-ta-li, Ca-pi, Rê-,i.
HĐ3: HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc cả b ài
- HS đọc thầm cả bài, lớp đọc thầm trong SGK.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn.
- 2HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghĩa từ.
Tìm hiểu bài 10’-11’
• Đoạn 1
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
- Cho HS đọc lướt lại bài văn.
H: Lớp học của Rê-mi có gì nghộ nghĩnh?
H: Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào?
• Đoạn 2+3
H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé hiếu học.
H: Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi kiếm sống.
- Cả lớp đọc lướt.
- Lớp học rất đặc biệt. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.
- Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên....
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Các chi tiết đó là: Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau Rê-mi đã đọc được.
- HS có thể phát biểu.
• Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
• Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em học tập.
Đọc diễn cảm 5’-6’
- Cho HS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc.
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
- HS đọc đoạn.
- Một bài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 3’
H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Không gia đình.
 Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của cậu bé nghèo Rê-mi.
=======================================
Toán .
	Tiết 166: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng : 
 - Bảng phụ
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Họat động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1: Nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gợi ý:
- Hỏi: Bài toán thuộc dnạg toán nào? Viết các công thức tính giá trị các đại lượng liên quan trong dạng toán?
- Nêu công thức cần dùng để giải mỗi phần của bài toán đã cho?
- Gọi 3 HS trung bình lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV lưu ý: Để thay vào các công thức, các số đo thời gian phải chuyển về cùng một đơn vị.
Bài 2: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Ta biết ô tô đi hết AB là 1,5 giờ; muốn biết thời gian ô tô đến trước xe máy bao lâu cần biết điều gì?
- Để tính thời gian xe máy đi hết AB cần biết những yếu tố nào?
- Tính vận tốc xe máy bằng cách nào?
- Tính vận tốc ô tô bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hỏi: Còn cách nào khác không?
Nếu không có HS nào làm khác, GV có thể gợi ý: Đây là bài toán có hai đại lượng quan hệ tỉ lệ nghịch. Vì ô tô và xe máy cùng đi hết quãng đường AB mà vận tốc ô tô lớn gấp hai lần, thì thời gian đi của ô tô sẽ nhỏ hơn hai lần.
Từ đó dễ dàng tìm được thời gian xe máy đã đi và biết được ô tô đến trước xe máy bao lâu.
- Yêu cầu HS tự giải cách hai (ở nhà)
- GV đánh giá.
Bài 3:Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt
- GV vẽ sơ đồ lên bảng.
 vA 180km vB
 A gấp B
GV có thể gợi ý như sau:
- Hỏi: Khi hai xe gặp nhau thì thời gian đi của hai xe như thế nào?
- Hỏi: Khi hai xe gặp nhau thì quãng đường mà cả hai xe đã đi bằng bao nhiêu?
- Vậy mỗi giờ cả hai xe đã đi được bao nhiêu ki - lô - mét? Tính như thế nào?
- Hỏi: Tính được tổng vận tốc hai xe và 
 2
biết tỉ số vận tốc của hai xe là: là
 3
vận dụng dạng toán nào để tìm vận tốc mỗi xe?
- Yêu cầu HS tự trình bày vào vở, gọi 1 HS lên bài giải bài trên bảng.
Cách 1: Trong bài toán chuyển động ngược chiều, tổng vận tốc của hai xe được tính bằng cách nào?
- Khi biết tổng vận tốc của hai xe đưa bài toán về dạng nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
Cách 2:
- GV có thể thấy HS giải bài toán theo cách 1. Khi đó vẫ xác nhận là cách làm đúng, tuy nhiên hơi dài; yêu cầu HS về nhà giải cách ngắn gọn (theo gợi ý của GV)
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1:
a) s = 120km
t = 2giờ 30phút
v =?
b) v= 15km/giờ
t = nửa giờ
S = ?
c) v = 5km/giờ
S = 6km
t = ?
- Bài toán thuộc dạng toán chuyển động đều. Có 3 công thức tính giá trị các đại l]ợng liên quan trong bài toán đó là:
v = s : t
s = v x t 
t = s : v
a) Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian: v = s : t
b) Tính quãng đường biết vận tốc và thời gian: s = v x t
c) Tính thời gian biết vận tốc và quãng đường: t = s : v
 Bài giải:
a) Đổi 2giờ 30phút = 2,5giờ
Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 Đáp số: 48km/giờ
b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
Đáp số: 7,5km
c) Thời gian người đó cần để đi là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: 1,2giờ
- HS nhận xét.
Bài 2:
Quãng đường AB là:
AB = 90km
tô tô = 1,5giờ
vô tô = 2 lần v xe máy
Ô tô đến B trước xe máy bao lâu?
- Thời gian cần để xe máy đi đến B.
- Cần biết quãng đường và vận tốc.
- Vận tốc ô tô gấp hai lần vận tốc xe máy nên vxe máy = v ô tô : 2
- Lấy độ dài quãng đường chia cho thời gian mà ô tô đã đi.
 Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy:
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5giờ
- HS nhận xét
- HS nghe gợi ý.
Bài giải:
Vì vận tốc của ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy nên xe máy đi hết đoạn Ab cần thời gian gấp đôi thời gian ô tô đã đi. Tức là thời gian xe máy đi hết đoạn AB là:
1,5 x 2 = 3 (giờ)
Vì hai xe cùng xuất phát nên ô tô đến B trước xe máy là:
3 – 1,5 = 1,5(giờ)
Đáp số: 1,5giờ.
Bài 3: Trên chuẩn
Tóm tắt:
- Hai ô tô đi ngược chiều, sau 2gìp gặp nhau.
AB : 180km
 2
vA = vB
 3
vA =...km/giờ? VB =....km/giờ
- Khi hai xe gặp nhau thì thời gian đi của hai xe đều là hai giờ?
- Khi hai xe gặp nhau thì quãng đường mà cả hai xe đã đi đúng bằng độ dài đoạn AB (180km)
- Vận dụng bài toán tìm vận tốc
v = s : t
- Bài toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó.
Cách 1:
- Bằng độ dài quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
 Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
vA 
vB 90km/giờ 
Vận tốc của xe ô tô đi từ A là:
 90 : (2 + 3) x 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 -36 = 54 (km)
 Đáp số: vA: 36km/giờ
 vB: 54km/giờ
Cách 2:
Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được là:
Ta có sơ đồ:
sA 
 180km/giờ
sB 
Quãng đường ô tô đi từ A đi được là:
 180 : ( 2 + 3) x 2 = 72 (km)
Quãng đường ô tô đi từ B đi được là:
 180 - 72 = 108(km)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
 72 : 2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
 108 : 2 = 54 (km/giờ)
 Đáp số: vA: 36km/giờ
 vB: 54km/giờ
=============================
Ngày soạn: 0 /05 Ngày dạyT3 : 04/05/2010 .
Toán 
Tiết 167: Luyện tập
A. Mục tiêu
 - Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập
Bài 1: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Muốn tính tiền mua gạch lát nền nhà cần biết gì?
- Tính số viên gạch bằng cách nào?
- Muốn tính diện tích nền nhà cần biết yếu tố gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
Bài 2: Nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
a) Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
- Hỏi: Từ công thức suy ra cách tính chiều cao hình thang.
- Hỏi: Tính diện tích hình thang bằng diện tích nào?
- Hỏi: Để tính được diện tích hình vuông cần biết yếu tố nào? Cách tính yếu tố đó?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
b) Biết trung bình cộng hai đáy và hiệu hai đáy. Tìm số đo mỗi đáy
- Đây là bài toán dạng gì?
- Nêu cách tìm hai số.
- Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhậ ... ính tả
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét + cho điểm
- 1 HS đọc khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy.
Cả lớp theo dõi bài đọc.
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ.
- HS nhớ viết 2 khổ 2, 3
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
HĐ1: HS làm BT2
- GV giao việc:
 • Các em đọc thầm lại đoạn văn.
 • Tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn
 • Viết lại các tên ấy cho đúng
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu (ghi tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn).
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS lên sửa lại tên các cơ quan, tổ chức cho đúng.
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn
Tên chưa đúng
Tên đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ y tế
Bộ giáo dục và đào tạo
Bộ lao động – Thương binh và Xã hội.
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Bộ y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
HĐ2: HS làm BT3
- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV chốt lại : Công ti Giày da Phú Xuân gồm 3 bộ phận tạo thành
 Công ti/ Giày da/ Phú Xuân
- Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát phiếu + bút dạ cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + khen nhóm làm nhanh, làm đúng
- 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
- 1 HS phân tích mẫu.
- Các nhóm làm vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò 5’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết
- HS lắng nghe.
========================================
 Ngày soạn: 06/ 05 Ngày dạy T 6 : 07/05/2010.
Toán 
	Tiết 170: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
 - Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ để HS làm bài.
 - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động 1: Thực àhnh – luyện tập
Bài 1: Nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài;
+ Gọi HS lần lượt trình bày kết quả bài làm.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét (sau mỗi phần): đôi vở kiểm tra chéo.
+ GV nhận xét và yêu cầu giải thích cách làm.
- Hỏi: Khi thực hiện phép tính nhân ta thực hiện qua những bước nào?
- Hỏi; Nêu cách thực hiện phép nhân và chia hai phân số.
- Hỏi: Muốn chia số thập phân cho một số thập phân, làm như thế nào?
- Hỏi: Nêu cách chia 16 giờ 15 phút cho 5?
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Hỏi: ở trường hợp (a), x là thành phần gì của phép tính?
- Hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết của phép tính ta làm thế nào?
- Hỏi: ở trường hợp (b) tại sao:
x = 4 x 2,5?
- Hỏi: ở trừơng hợp â, x là thnàh phần gì của phép tính?
- Hỏi: muốn tìm số chi ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 2/5 : 0,1.
- Hỏi: Khi thực hiện phép chia một phân số cho một số thập phân, ta làm thế nào?
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
- Gợi ý: Hãy sử dụng bài toán điển hình để tìm số đường đã bán ở ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Từ đó tìm số đường đi đã bán ngày thứ ba.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét phần tóm tắt và phần bài giải của bạn.
+ Yêu cầu HS dưới lớp chữa bài vào vở (dùng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả tính).
- Hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán gì đã học?
- Hỏi: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta làm như thế nào?
Bài 4: Lớp
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV gợi ý:
+ Hỏi: 1 800 000 đồng bao gồm những số tiền nào?
+ Hỏi: Theo bài ra, tiền bãi bằng bao nhiêu tiền vốn (giá mua)?
+ Hỏi: Vậy 1 800 000 đồng chiếm bao nhiêu phần trăm tiền vốn.?
+ Hỏi: Tiền vốn để mua số hàng đó tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ( lưu ý HS trước khi lời giải và phép tính phải giải thích 1 800 000 chiếm 120% tiền vốn).
- Chữa bài:
+ Gọi 1 HS đọc bài làm.
+ Yêu cầu HS khác nhận xét, chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, xác nhận kết quả.
- Hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán gì đã học?
- Hỏi: Tìm một số a biết b% của nó là c thì ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét giờ học
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau
Bài 1: cột 2 trên chuẩn
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
a) 23905; 830450; 746025
b) 1 45 2
 ; ;
 15 2 3
c) 4,7; 2,5 ; 61,4
d) 3 giờ 15 phút; 1 phút 13 giây.
- Bước 1: Đặt tính; Bước 2: Thực hiện tính từ phải qua trái.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân.
+ Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS nêu cách chia. Chia từng số đo và ghi đơn vị tương ứng. Số đo đơn vị lớn còn dư thì chuyển sang đơn vị nhỏ chia tiếp.
Bài 2: cột 2 trên chuẩn.
- HS làm bài
- Đáp số: a) x = 50; b) x = 10
c) x = 1,4 ; d) x = 4
- x là thừa số chưa biết.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Vì x là số bị chia; muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Là số chia.
- Lấy số bị chia chia cho thương.
- 2 2 1 2
 : 0,1 = : = x 10 = 4
 5 5 10 5
- Đổi phân số ra số thập phân rồi chia hoặc đổi số thập phân đó ra phân số; rồi thực hiện phép chia hai phân số cho nhau.
Bài 3:
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện
Tóm tắt:
3 ngày: 2400kg
Ngày thứ nhất: 35%
Ngày thứ hai: 40%
Ngày thứ ba:..kg đường?
- Bài toán về tỉ số phần trăm (tìm giá trị % của một số).
 Bài giải:
Số ki - lô - gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 x 35 : 100 = 840 (kg)
Số ki - lô - gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là:
 2400 x 40 : 100 = 960 (kg)
Số ki - lô - gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là:
 840 +960 = 1800 (kg)
Số ki - lô - gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là:
 2400 - 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600kg
- Giải toán về tỉ số phần trăm.
- Lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100.
Bài 4: trên chuẩn
- 1 HS đọc.
- Tiền vốn và tiền lãi.
- 20%
- 120% tiền vốn
- Lấy 1 800 000 chia cho 120 và nhân với 100 (tìm 100% số tiền vốn).
- HS làm bài.
 Bài giải:
Vì tiền lãi bằng 20% giá mua (tiền vốn) nên 120% tiền vốn chính là 1 800 000 đồng.
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
(1 800 000 : 120) x 100 = 1 500 000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
- HS chữa bài.
- Giải toán về tỉ số phần trăm, dạng: Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- c : b x 100 ( hoặc c x 100 : b )
	=========================================
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu, yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo ba đề đã cho.
- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài văn viết của mình. Biết sửa lỗi; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II Đồ dùng – dạy – học
	- Bảng phụ ghi ba đề bài của tiết Kiểm tra trước.
	- Vởi bài tập (nếu có).
	- Phiếu để HS thống kê các loại lỗi.
 - PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 1’
 Hôm nay, cô trả bài Kiểm tra cho các em. Qua bài làm, qua lời phê của cô, các em cần rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người để có thể làm bài kiểm tra cuối năm đạt kết quả tốt
- HS lắng nghe.
HĐ1: Nhận xét chung
- GV đưa bảng phụ đã viết ba đề bài lên.
- GV nhận xét ưu điểm chính:
 + Xác định đúng đề bài ( tả cô giáo, thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương em đang sinh sống; tả một người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng cho em).
 + Bố cụ đầy đủ, hợp lí.
- GV nhận xét những thiếu sót, hạn chế
HĐ2: Thông báo điểm số cụ thể
- 1 HS đọc lại ba đề bài
- GV trả bài cho HS
- GV chỉ lên bảng phụ các loại lỗi HS mắc phải.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng
ý nào HS còn làm sai, GV sửa lại
HĐ3: HS sửa lỗi trong bài.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
HĐ4: HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
- GV đọc những bài văn, đoạn văn hay cho HS 
HĐ5: HS viết lại một đoạn cho hay hơn.
- GV nhận xét + chấm một số đoạn văn hay các em vừa viết.
- HS xem lại bài của mình, đọc kĩ lời phê của GV.
- Một số HS lần lượt lên chữa lỗi.
- Cả lớp trao đổi.
- 1 HS đọc nhiệm vụ 2+3 của tiết Trả bài văn tả người
- HS viết lại lỗi và sửa lỗi trong bài làm của mình + phát hiện thêm lỗi mới + tự sửa.
- HS trao đổi, thảo luận để thấy cái hay của bài để học tập.
- Một số HS tự chọn một đoạn trong bài còn nhiều lỗi, viết lại đoạn đó cho hay hơn.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
3 . Củng cố, dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước các bài ở tiết Ôn tập tuần 35
- HS lắng nghe.
===========================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 34 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục .
- Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy giáo và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết với bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Oai , Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Thiện, Vừ, Quyên, pâng, Thư, hiệp, Cường, Sênh,...
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập .
 ví dụ : Em Quang, Mai, Tuấn,...
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 35 :
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đúng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra các môn học.
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc