-Từ những tấm gương người thực , việc thực ở xung quanh, giúp H hình thành chuẩm mực đạo đức, thói quen đạo đức từ đó hoàn thiện nhân cách của mình .
- H có thói quen đạo đức, cách ứng sử phù hợp với những tình huống đạo đức sẩy ra
- Xây dựng cho em có tính tự giác, tình thương yêu con người và phẩm chất đạo đức tốtcủa người học sinh XHCN.
Tuần 34 Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010 Đạo đức : Dành cho địa phương I- Mục tiêu : -Từ những tấm gương người thực , việc thực ở xung quanh, giúp H hình thành chuẩm mực đạo đức, thói quen đạo đức từ đó hoàn thiện nhân cách của mình . - H có thói quen đạo đức, cách ứng sử phù hợp với những tình huống đạo đức sẩy ra - Xây dựng cho em có tính tự giác, tình thương yêu con người và phẩm chất đạo đức tốtcủa người học sinh XHCN. II- Đồ dùng : + G : Phiếu học tập, bài tập tình huống . + H : Tự ôn lại các dạng bài đạo đức đã học . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung A, Nêu gương đạo đức (10’) MT: Từ những tấm gương đạo đức tốt, H mhận ra và làm theo, hoàn thiện nhân cách . B, Cho H đi thực tế ở địa phương(25’) MT: H thấy được những tấm gương đạo đức tốt, sẵn sàng hy sinh hạnh phúc của riêng mình để cống hiến cho XH. C, Củng cố , dặn dò (5’) Hoạt động của thầy - G nêu ra những tấm gương dạo đức tốt ở xung quanh . - G dẫn H đi thăm quan 1 số gia đình liệt sĩ, gia đình mẹ có nhiều con là liệt sĩ ... ( G chú ý H đi lại cho an toàn) * G nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau . Hoạt động của trò - H lắng nghe và nói tiếp nhau nêu gương đạo đức tốt ở xung quanh . VD : Bạn Phương ở lớp em giúp đỡ bạn Lan tiền để mua Sgk, vở để bạn ấy đi học. - Bạn Tiến ( Lớp 4A) tặng bạn cùng lớp 2 cái áo rét của mình .... + H thực tế thăm quan các gia đình liệt sĩ, các gia đình mẹ có nhiều con là liệt sĩ : VD : Cả lớp đi thăm quan 1 gia đình mẹ có 2 con là liệt sĩ , nuôi các con khác trưởng thành. - H đến thăm gia đình cụ Sủng ở thôn Phúc chỉ có 2 con liệt sĩ trong kháng chiến chống Mĩ. - H đến thăm 1 gia đình có mình mẹ, mẹ không có con cái, sống nhờ vào các đoàn thể ở dịa phương .... * H lắng nghe và thực hiện . Tập đọc : Lớp học trên đường I- Mục tiêu : 1, Luyện đọc : Phát âm những tiếng khó, từ khó dễ lẫn : Lúc nào, làm xiếc, và các tên nước ngoài: Vi-ta - li ; Rê-mi ; Ca-pi . - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật . 2, Từ ngữ : Ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng . 3, Nội dung : Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi - ta- li , khao khát và quyết tâm học của cậu bé nghèo Rê-mi . II- Đồ dùng : + G : Chuẩn bị tập truyện : “ Không gia đình của Hec-tô Ma-lô”, bảng phụ phiếu học tập . + H : Đọc trước nội dung bài, tập trả lời những câu hỏi trong Sgk . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài(2’) 3,HD luyện đọc và t/h Bài : a,luyện đọc (8’) b,Tìm hiểu bài (12’) * Hoàn cảnh học chữ của Rê-mi. * Sự ngộ nghĩnh trong lớp của Rê-mi. *Sự hiếu học của Rê-mi . c, Luyện đọc diễn cảm(10’) * Luyện đọc trong nhóm 3, Củng cố, dặn dò (5’) Hoạt động của thầy - Gọi H đọc thuộc lòng bài thơ “ Sang năm ....bảy”nêu n/d bài . - Gọi H nhận xét, cho đ . - G cho H quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh. “ Lớp học trên đường” - Gọi H đọc xuất xứ truyện sau bài đọc. - Y/cầu 3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt), G sửa lỗi phát âm, ngát giọng cho H . - Gọi H đọc phần chú giải ( Giải nghĩa từ ) - Y/cầu H luyện đọc theo cặp. - Gọi H đọc toàn bài. - G đọc mẫu, y/cầu H nêu cách đọc. - Chi nhóm 4 H ,y/cầu H trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi Sgk . + H1: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ? + H2: Lớp học của Re-mi có gì ngộ nghĩnh ? + H3: Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học ? * Cậu bé Rê-mi rất ham học, cuộc đời lưu lạc nhưng cụ đã may mắn gặp cụ Vi-ta-li ... + H4: Qua câu truyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? - Y/cầu H đọc và nêu nội dung bài . - Y/cầu 3 H đọc toàn bài theo vai, H cả lớp theo dõi , tìm cách đọc hay. - G tổ chức cho H đọc diễn cảm đoạn cuối bài “Cụ Vi-ta-li ... tâm hồn” - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm. - G nhận xét, cho điểm từng H . * G nhận xét tiết học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về đọc truyện không gia đình . Chuẩn bị bài sau . Hoạt động của trò - 3 H nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung. - 1 H nhận xét . - H quan sát và nêu : Tranh vẽ 1 bãi đất.... - Mở Sgk, vở ghi,nháp, bài tập . - 1 H đọc cho cả lớp nghe . - 3 H đọc bài thơ trình tự : + Đ1:Từ đầu .... mà đọc được . + Đ2: Khi dạy tôi...vẫy vẫy cái đuôi . + Đ3 :Từ đó ....đứa trẻ có tâm hồn - H luyện đọc và nêu nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài . - 2 H ngồi cùng bàn luyệnm đọc nối tiếp 2 vòng . - 2 H đọc toàn bài. - Theo dõi G đọc mẫu, nêu cách đọc . - 4 H quay mặt vào nhau thành 1 nhóm, cùng đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi . - Trả lời : Rê-mi học chữ trên đường 2 thầy trò đi hát rong kiếm sống . - Lớp học của Rê-mi có cả 1 chú chó. Nó cùng là thành viên của gánh xiếc. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ, được cụ Vi-ta-li nhặt trên đường . + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái . - Khi thấy thầy chê trách, so sánh với con cho Ca-pi vì chậm biết được, từ đó cậu không dám sao nhãng 1 phút nào . - Khi thầy hỏi có muốn học nhạc không, Rê-mi đã trả lời đó là điều cậu thích nhất. * Trả lời :+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần phải quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải cố gắng say mê học tập . * Nội dung : Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ của cụ Vi-ta-li và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi . - H đọc toàn bài theo vai . + H1 : Người dẫn chuyện . + H2 : Cụ Vi-ta-li . + H3: Rê-mi - Đọc diễn cảm đoạn cuối bài. - 3 đến 5 H thi đọc diễn cảm . - H nhận xét bạn đọc . * H lắng nghe và thực hiện . Toán : Tiết 166 : Luyện tập I- Mục tiêu : - Giúp H ôn tập , củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều . - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, kĩ năng trình bày bài . - Vận dụng làm thành thạo 1 số dạng bài , có cách giải ngắn gọn ,dễ hiểu . II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ, bảng nhóm . + H : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài Sgk . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung 1, Kt bài cũ (3’) 2,GT bài (2’) 3, Thực hành l/tập (33’) * Bài 1: Sgk Củng cố cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. a,...... b,..... c,...... * Bài 2 : Sgk Củng cố cách tính vận tốc , thời gian . * Bài 3 : Sgk Củng cố cách tìm tổng vận tốc của 2 chuyển động ngược chiều. 4, Củng cố , dặn dò (2’) Hoạt động của thầy - Gọi H nêu cách tính vận tốc , quãng đường, thời gian . - Gọi H n/xét, cho điểm . “Luyện tập” - G cho 3 H làm bảng nhóm, lớp làm vở bài tập, chữa bài . - G y/cầu H làm bài 2 đỏi vở kt chéo . - G gợi ý : + Tìm vận tốc của ô tô. + Tìm vận tốc xe máy . + Tìm thời gian xe máy đi hết quãng đường AB . - Tìm thời gian ô tô đến trước xe máy. - G gợi ý H giải cách khác . - G y/cầu H tự làm bài 3, G chấm 1 số bài và nhận xét. - Gợi ý : Tìm tổng vận tốc quãng đường chia cho thời gian gặp nhau. - Vận dụng cách giải toán tổng - tỉ để làm tiếp. * G nhận xét giờ học . - Hoàn thành nốt 1 số bài . Chuẩn bị bài sau Hoạt động của trò - 3 H nêu công thức tính : v = s : t ; s = v x t ; t = s : v (S là q/đường, v là vận tốc, t là thời gian) - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi, nháp, bài tập . * Bài 1 : 3 H làm bảng nhóm , lớp làm vở bài tập, chữa bài . a, Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48(km/giờ) b, Ta có : Nửa giờ = 0,5 giờ . Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 x 0,5 = 7,5 (km) c,Thời gian người đó đi bộ hết là : 6 : 5 = 1,2 giờ hay 1 giờ 12 phút Đáp số : ...... * Bài 2: H làm bài theo gợi ý của G đổi vở kt chéo . Vận tốc của ô tô là : 90 : 15 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 (giờ ) Vậy ô tô đến B trước xe máy 1 khoảng thời gian là : 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ - H nhắc lại cách tính vận tốc , thời gian. + Cách 2 : Nhận xét: Trên cũng quãng đường AB, nếu vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi gấp 2 lầnthời gian của ô tô đi. Vậy thời gian xe máy đi là : 1,5 x 2 = 3 (giờ) Thời gian ôtô đến B trước xe máy là : 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) * Bài 3 :H làm , mang bài lên chấm. Tổng vận tốc của ô tô là : 180 : 2 90 (km/giờ ) - H vẽ sơ đồ bài toán tổng tỉ . Vận tốc của ô tô đi từ B là : 90 : ( 2 + 3 ) x 3 = 54 ( km/giờ ) Vận tốc ô tô đi từ A là : 90 - 54 = 36 ( km/giờ ) Đáp số : VA = 36 km/ giờ VB = 54 km/giờ * H lắng nghe và thực hiện . Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010 Khoa học : Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I- Mục tiêu : Sau bài học , H biết : - Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm . - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước và không khí ở địa phương . - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước . II- Đồ dùng : + G : Hình minh hoạ trang 138 - 139 (Sgk), phiếu học tập . + H : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài Sgk . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung A, Hoạt động khởi động (5’) - KT bài cũ . - GT bài B, Tìm hiểu nội dung bài . 1, Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. (20’) MT : H biết nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm . 2, Tác hại của ô nhiễm không khí và nước (10’) MT : Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước . - Liên hệ thực tế những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước và không khí ở địa phương em C, Hoạt động kết thúc ( 5’) Hoạt động của thầy - Nguyên nhân nào dẫn đến MT bị thu hẹp ? - Gọi H nhận xét, cho đ . “Tác động...nước” - G chia mỗi nhóm 4 H. Y/cầu H quan sát hình minh hoạ trang 138- 139 Sgk và trả lời câu hỏi ở phiếu học tập. + H1: Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước ? + H2 : Nguyên nào dẫn đến ô nhiễm không khí? + H3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + H4 : Tại sao 1 số cây trong hình bị trụi lá ? + H5: H nêu nối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước . * Kết luận : Có nhiều n/nhân gây ô nhiễm MT không khí và nước trong đó phải kể đến sừ phát triển của các ngành CN khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải v/chất - G hỏi : + Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì ? + ở địa phương em, người dân đã làm gì để Mt không khí, nước bị ô nhiễm. Việc làm đó gây ra tác hại gì ? * G nhận xét tiết học , khen ngợi những H tích cực phát biểu xây dựng bài . - Về học thuộc ... (3’) 2,GT bài(2’) 3, TH luyện tập (30’) * Bài 1: Sgk * Bài 2 : Sgk 3, Củng cố, dặn dò (5’) Hoạt động của thầy - Gọi H đọc đoạn văn và nêu suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh. - G n/xét, cho điểm. “Ôn tập ....ngang” + Gọi H đọc y/cầu của bài 1. - Y/cầu H nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang. - Gọi 1 H làm bảng phụ, lớp làm vở bt, chữa bài . - Gọi H nhận xét, G kết luận. - Gọi đọc y/cầu của bài tập và mẩu chuyện “ Cái bếp lò” - Y/cầu H làm bài theo cặp . - Gọi H trình bày ý kiến . * Lưu ý :Các dấu gạch ngang trong câu còn lại đều là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . * Cho H nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang . - G nhận xét tiết học Về hoần thành nốt bài , chuẩn bị bài sau Hoạt động của trò - 3 H đọc đoạn văn và nêu suy nghĩ của mình . - Cả lớp lắng nghe, nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi, vở bài tập . + 1 H đọc y/cầu bài 1 . - 3 H nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang. - 1 H làm bảng phụ, lớp làm vở bt, chữa bài . - H nhận xét bài của bạn, chữa bài vào vở ( nếu sai) * Tác dụng của dấu gạch ngang : + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . + Đánh dấu phần chú thích trong câu . + Đánh dấu các ý trong 1 đoạn liệt kê. - H tự minh hoạ VD ở đoạn a, b, c (Sgk) * Bài 2 : 1 H đọc bài 2 và mẩu chuyện. - 2 H cùng bàn trao đổi làm bài . - H nêu ý kiến ( Mỗi H chỉ nói về tác dụng của 1 dấu gạch ngang) VD : - Chào bác - Em bé nói với tôi . (Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Dấu gạch ngang thứ 2 đánh dấu chú thích lời chào ấy là của em bé.) - Các trường hợp còn lại H làm tương tự * H lắng nghe và thực hiện . Toán : Tiết 170 : Luyện tập chung I- Mục tiêu : Giúp H : - Tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Rèn kĩ năng tính toán chính xác . - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ, bảng nhóm . + H : Đọc và nghiên cứu trước bài Sgk . III- Các hoạt động dạy học : Nội dung 1, KT bài cũ ( 3’) 2,GT bài(2’) 3,TH luyện tập (33’) * Bài 1 : Sgk * Bài 2: Sgk Củng cố cách tìm t/số số bị chia. * Bài 3: Sgk Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số % . * Bài 4 :Sgk Củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số % . 4, Củng cố, dặn dò (2’) Hoạt động của thầy - Gọi H nêu cách tìm thừa số , SBC. - Gọi H n/xét,cho đ. “Luyện tập chung” + Y/cầu H tự làm, chữa bài . - Cho H tự làm bài 2 , đổi vở kt chéo. - Gọi H nhắc lại cách tìm thừa số , số bị chia . + Cho H nêu tóm tắt bài toán rồi giải, chữa bài, 1 H làm bảng phụ . - Y/cầu H tự làm bài 4 G chấm 1 số bài . * G nhận xét tiết học , tuyên dương những H tích cực phát biểu. - Về hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau . Hoạt động của trò - 2 H lên bảng trả lời : + Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết; .... - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi, bài tập . * Bài 1 : H làm bài trên bảng nhóm, vở bài tập, chữa bài . - Nhắc lại kĩ năng nhân , chia STN, phân số , STP. * Bài 2 : H tự làm, đổi vở kt chéo . a, 0,12 x X = 6 H tự làm , kết quả X = 50 b, X : 2,5 = 4 H tự làm , kết quả X = 10 c, 5,6 : X = 4 H tự làm , kết quả X = 1,4 d, X x 0,1 = H tự làm , kết quả X = 4 - H nhắc lại cách tìm thừa số , số bị chia, số chia . * Bài 3 : H nêu tóm tắt bài toán rồi giải, chữa bài, 1 H làm bảng phụ . Số kg đường cửa hàng đó đã bán ngày đầu là : 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán ngày thứ 2 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Cả 2 ngày đầu cửa hàng đã bán được : 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán ngày thứ 3 2400 - 1800 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg * Bài 4 : H tự làm, mang bài lên chấm. Vì tiền lãi = 20% tiền vốn nên tiền vốn là 100% ứng với 1800000 đồng bao gồm : 100% + 20% = 120% ( tiền vốn ) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là : 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng) Đáp số : 1500000 đồng * H lắng nghe và thực hiện . Tập làm văn : Trả bài văn tả người I- Mục tiêu : - Hiểu được nhận xét chung của G về kq bài viết của các bạn đẻ liên hệ với bài làm của mình . - Biết sửa lỗi cho bạn , lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn . II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về : Chính tả , cách dùng từ , cách diễn đạt , ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp . + H : Nắm lại cấu tạo của bài văn tả người . III - Các hoạt động dạy học : Nội dung 1,KT bài cũ (3’) 2, Nhận xét chung về bài làm của H . * Ưu điểm : * Nhược điểm : * Trả bài cho học sinh . 3,Hướng dẫn làm bài tập và chữa lỗi c/tả (10’) 4, Học tập những đoạn văn hay , những bài văn tốt (5’) 5,HD viết lại một đoạn văn (13’) 6,Củng cố, dặn dò (4’) Hoạt động của thầy - Y/cầu H mang đoạn văn đã viết lại trong bài văn tả cảnh lên chấm . - G nhận xét ý thức học bài ở nhà . + G nêu nhận xét về bài làm của H . - Gọi H đọc lại các đề tập làm văn. - G nêu nhận xét chung : + Ưu điểm : H viết đúng y/cầu của đề mình chọn, bài văn đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài .Một số bài đã biết dùng các từ láy để làm nổi bật hình dáng, hoạt động ,tính tình của người được tả .Bố em đã biết thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ ngữ , hình ảnh ...chữ viết rõ ràng, sạch đẹp . - G nêu các lỗi điển hình về ý , về dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả . VD : 1 số bài còn dùng từ chưa chính xác, ý còn lủng củng, lặp lại . Có em còn viết câu quá dài, câu cụt hoặc 1 số câu văn quá đài, rườn rà, chữ cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều . - G viết lên bảng phụ những lỗi sai phổ biến . Y/cầu H thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa . - G trả bài cho H . - Y/cầu H tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của G , tự sửa lỗi trong bài của mình. - G đi giúp đỡ từng cặp H gặp khó khăn. + Gọi 1 số H có bài văn hay , bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. - G hỏi để tìm ra cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay , ý hay . - Gợi ý H viết lại 1 đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả . + Đoạn văn lủng củng . + Đoạn văn dùng từ chưa hay . + Mở bài, kết bài đơn giản . * Nhận xét tiết học , khen những bạn viết văn hay . - Về nhà, những bạn được điểm dưới 7 tự viết lại bài . Hoạt động của trò - 3 H mang vở lên chấm. H nhận vở, rút kinh nghiệm - H lắng nghe . - 1 H đọc thành tiếng . - H lắng nghe, tự rút kinh nghiệm về bài viết của mình . - H lắng nghe, tự rút kinh nghiệm về những lỗi sai đó . - H nhận vở và xem lại bài viết . - 2 H ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài - 3 đến 5 H đọc, các H khác lắng nghe để học tập . + H thực hành viết lại đoạn văn . * H lắng nghe và thực hiện . * Nhận xét của Ban giám hiệu : ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ Thể dục : Trò chơi : “ Nhảy đúng ,nhảy nhanh” và “ Ai khéo léo” I- Mục tiêu : - Chơi 2 trò chơi “ Nhảy đúng –nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”. Y/cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . - Tự giác luyện tập các trò chơi theo tổ, nhóm . - Tự luyện tập TDTT để nâng cao sức khoẻ . II- Địa điểm và phương tiện : - Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập ,đảm bảo an toàn tập luyện . - G và cán sự mỗi người 1 còi ,kẻ sân để tổ chức trò chơi . III- Các hoạt động dạy học : A,Phần mở đầu ( 10’) B,Phần cơ bản (22’) a,Chơi trò chơi “Nhảy đúng,–nhảy nhanh”. b,Trò chơi “Ai kéo khoẻ” - G nhận lớp ,phổ biến n/vụ ,yêu cầu của giờ học. - Cho H chạy trên sân . - Cho H khởi động . - Cho H ôn 1 số đt của bài TD phát triển chung . - G tổ chức cho H chơi theo đội hình 2 đến 4 hàng dọc sau vạch chuẩn bị trước ô nhảy của mỗi hàng .Những H đến lượt tiến vào vị trí xuất phát ,thực hiện tư thế chuẩn bị để chờ lệnh bắt đầu trò chơi . - G nêu tên trò chơi ,cùng H nhắc lại tóm tắt cách chơi .Cho 1đến 2 H làm mẫu ,cả lớp chơi thử 2đ3 lần sau đó chơi chính thức .( Dùng phương pháp thi đua trong trò chơi ) - G cho H chơi theo đội hình sân đã chuẩn bị .(Dạy như các trò chơi trước). - G kiểm tra và chỉnh sửa cho các em cách nắm tay...Tổ chức thi giữa các tổ xem tổ nào có nhiều người kéo khoẻ .... - H tập trung lắng nghe. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn trên sân. - Đi theo vòng tròn ,hít thở sâu . - Xoay các khớp ... - H ôn mỗi động tác 2lần x 8 nhịp . - H xếp 2đ4 hàng dọc. - H vào vị trí trước vạch xuất phát để chờ lệnh . - H lắng nghe ,nhắc lại cách chơi ,2 H chơi mẫu cả lớp chơi thử sau đó chơi chính thức . - Các tổ thi đua chơi với nhau. + H thực hành chơi “Ai kéo khoẻ” theo đội hình sân đã chuẩn bị. - H vui chơi theo nhóm, chú ý chơi vui ,đảm bảo an toàn . C, Phần kết thúc (8’) - G cùng H hệ thống bài , chơi 1 số trò chơi hồi tĩnh. -Về luyện tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích .
Tài liệu đính kèm: