I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
TUẦN 35 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Bài tập 2: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mời một HS nêu yêu cầu. - Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: + Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. + Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. ********************************* Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. II/Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập *VD về lời giải: 5 3 12 3 12 x 3 4 x 3 x 3 9 1 x = x = = = 7 4 7 4 7 x 4 7 x 4 7 *Kết quả: 8/3 1/5 *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x 5/4 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. *Bài giải: a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. *Bài giải: 8,75 x X + 1,25 x X = 20 (8,75 + 1,25) x X = 20 10 x X = 20 X = 20 : 10 X = 2 . ********************************** Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. *********************************** Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011( chiều) Tiếng Việt: ÔN TẬP I.Mục tiêu:: . Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ+ HTL (yêu cầu như tiết 1) . Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về TN II. Đồ dùng dạy - học: . Phiếu bốc thăm tên bài TĐ + HTL . Bảng phụ ghi vắn tắt ndung cần ghi nhớ về TN, đặc điểm các loại TN III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Kiểm tra TĐ - HTL: 8’ - Kiểm tra: 10 HS, cho HS lần lượt bốc thăm, đọc bài, trả lời. 3. Làm bài tập ; 24’ - Cho HS đọc yêu cầu BT - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài, GV dán lên bảng ndung cần ghi nhớ về các loại TN - Cả lớp làm bài ở vở BT. Phát phiếu cho 3 HS, làm bài, trình bày - GV nhận xét, chốt lại kquả đúng + TN (chỉ nơi chốn): ở đâu? + TN (chỉ thời gian): lúc nào? + TN (chỉ phương tiện): Bằng cái gì? với gì? + TN ( chỉ nguyên nhân) ; Nhờ đâu? + TN (chỉ mục đích): để làm gì? 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Tiếp tục học bài TĐ + HTL để kiểm tra - Lắng nghe - HS lên bốc thăm, đọc bài, trả lời - Cả lớp đọc thầm - HS đọc ndung cần ghi nhớ - HS làm bài vào vở BT - 3 HS trình bày, cả lớp sửa bài - Lắng nghe ----------------------------TT----------------------------- Toán ( Luyện thêm): LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm, toán chuyển động đều II Đồ dùng: Bảng phụ để HS làm bài III Hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Thực hành luyện tập: Bài 1: H: Khi thực hiện tính biểu thức có dấu ngoặc ta cần lưu ý điều gì ? Gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét Bài 2: H: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? GV nhận xét Bài 3: H: Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học? H: Muốn tính tỷ số phần trăm của hai số ta làm thê nào ? Gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét Bài 4: Nhận xét Bài 5: H: Vận tốc của chuyển động khi xuôi dòng được tính như thế nào? H: Vận tốc của chuyển động khi ngược dòng được tính như thế nào? H: Ta đưa về dạng toán nào đã biết ? Gọi HS đọc bài làm GV nhận xét H: Hãy so sánh vận tốc thực và vận tốc dòng nước ? 2. Củng cố, dặn dò H: Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu? Nhận xét tiết học 1 HS đọc HS trả lời 2 HS lên bảng, lớp làm vở 4 HS đọc kết quả: 1 HS đọc HS trả lời 2 HS lên bảng, lớp làm vở HS nhận xét, kq: 1 HS đọc HS trả lời 1 HS lên bảng, lớp làm vở 1 HS nhận xét, kq: 1 HS đọc, HS tự làm bài Gọi HS nhận xét bài bạn Kết quả: 8640 quyển 1 HS đọc đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu . 1 HS tóm tắt, Vxuôi Vngược 1 HS lên bảng lớp làm vở Nhận xét, kq: 23.5km / giờ 4.9 km / giờ vận tốc thực phải lớn hơn vận tốc dòng nước 5 HS Tiếng việt ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nghe-viết: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4) I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết. - GDKNS: + Ra quyết định vấn đề / giải quyết vấn đề. + Xử lí thông tin. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng - Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản.. - GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản. - HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. - Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản. - Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét g ... ần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi. II/Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào SGK. -Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. -Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (179): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (179): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B *Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 + = (tuổi của mẹ) 4 5 20 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 18 x 20 = 40 (tuổi) 9 Đáp số: 40 tuổi. *Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82% b) 554 190 người. ***************************** Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6) I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nghe-viết: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3-Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng học sinh phân tích đề. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - *********************************** Chính tả: BÀI LUYỆN TẬP (tiết 7) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: A- Đọc thầm: - HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông. B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời: - HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. - HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170. - Mời HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Đáp án Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b. Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c. Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b. Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a. Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết. *********************************** Địa lí: KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng: * Châu A tiếp giáp với các châu lục : 1. Châu Âu. 2. Châu Đại Dương. 3. Châu Nam Cực. 4. Châu Mĩ. 5. Châu Phi. * Châu A tiếp giáp với các đại dương : 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ân Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng. Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: 1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A. 2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người. Liên 3. Khí hậu ôn hoà. Bang Nga 4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. 5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm. 6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Câu 1: (2 điểm) a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm - Châu A tiếp giáp với các châu lục. * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) - Châu A tiếp giáp với các đại dương: * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4) b) (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011( chiều) Tiếng việt: ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn luyện đọc các bài tập đọc và HTL đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III/ Các hoạt động dạy học: 3-Bài tập 2: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại): -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. * chú ý HS yếu luyện đọc. 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -HS đọc thầm . -HS đọc. TOÁN( Luyện thêm): LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: + Tỷ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm + Tính diện tích và chu vi của hình tròn Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS II Đồ dùng: Bảng phụ để HS làm bài III Hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Thực hành,luyện tập Phần I: Yêu cầu HS làm vào vở, chỉ ghi kết quả, không cần chép lại đề Gọi HS lần lượt đọc kết quả và giải thích cách làm Nhận xét Phần II: Bài 1: H: Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn ? Nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài H: Số tiền mua cá bằng 120% Số tiền mua gà.Vậy tỉ số tiền mua cá và số tiền mua dà là bao nhiêu? H: bài toán trở thành dạng toán nào ta đã học Gọi HS đọc bài làm Nhận xét 2 Củng cố, dặn dò H: Nêu các bước giải bài toán tổng và tỉ số ? Nhận xét tiết học 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài HS đọc kết quả Bài 1: C Bài 2: C Bài 3: D 1 HS đọc đề HS nêu HS làm bài a. Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3.14 = 314 ( cm2 ) b. Chu vi của phần không tô màu là: 10 x 2 x 3.14 = 6.28 ( cm ) 1 HS đọc yêu cầu Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 88000 và tỉ số của chúng 6/5 HS làm bài 1 HS đọc kết quả HS khác nhận xét Đáp số: 48 000 đồng 5 HS nêu, qua hai bước Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 2: TÌm giá trị của nhiều phần bằng nhau Tiếng Việt( Luyện thêm): ÔN TẬP I. Mục tiêu: . Củng cố kĩ năng, lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết - bài “cuộc họp của chữ viết” II. Đồ dùng dạy - học . Phiếu phô tô mẫu biên bản (nếu có) . Phiếu ghi cấu tạo biên bản III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Kiểm tra TĐ - HTL: 20’ . Tiến hành như tiết 1 . Kiểm tra 15 em 3. Làm bài tập: 15’ a. Cho HS đọc, nêu lại yêu cầu BT, đọc đoạn văn b. GV giao việc - HS đọc thầm BT, làm bài cá nhân ? Các chữ cái và dấu câu họp bàn gì? ? Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng? ? Nêu lại cấu tạo của 1 biên bản - GV dán phiếu ghi cấu tạo biên bản - Cho HS thảo luận theo nhóm thống nhất mẫu biên bản - GV dán mẫu biên bản - Cho HS viết biên bản - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò : 2’ - Nhận xét tiết học - Tiếp tục học bài TĐ + HTL để tiết sau kiểm tra tiếp - Lắng nghe - 1 HS đọc, 1 HS khác nêu lại - 1 HS đọc đoạn văn - HS làm vào vở BT . Giúp đỡ bạn hoàng . Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại mỗi khi Hoàng định chấm câu - HS phát biểu - HS đọc lại - HS trao đổi, ghi chép vào nháp - HS đọc - HS tiến hành viết biên bản - Cả lớp sửa bài - Lắng nghe ----------------------------TT----------------------------- Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 3) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã lắp được II. Đồ dùng dạy học: Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sgk Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Học sinh chọn mô hình lắp ghép. - Giáo viên giao việc cho từng nhóm - Tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm, sáng tạo. - Yêu cầu học sinh quan sát và nghiên cứu kĩ các mô hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành lắp ráp mô hình đã chọn. a. Chọn chi tiết b. Lắp từng bộ phận: c. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, theo khu vực quy định. - Gọi học sinh đọc tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: + Hoàn thành A + Chưa hoàn thành B - Nhóm nào làm nhanh có tính sang tạo đánh giá hoàn thành tốt (A+) - Nhắc nhỡ tháo các chi tiết xếp vào hộp theo quy định. Thảo luận theo nhóm 6 Các nhóm nêu mô hình mà nhóm mình chọn để lắp ráp. Các nhóm thực hành. Trưng bày sản phẩm theo khu vực quy định. 2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá. Nghe. Nghe dặn dò
Tài liệu đính kèm: