Mục tiêu, yêu cầu
- ôn tập đọc - học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì II (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
Tuần 35 Ngày soạn: 9/05 Ngày dạy T2: 10/05/ 2010 Tập đọc. Ôn tập cuối học kì II Tiết1 I. Mục tiêu, yêu cầu - ôn tập đọc - học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì II (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu (Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?( để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. II Đồ dùng – dạy – học - Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 15 tuần. - 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong ba kiểu câu kể đã nêu. - 1 tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết kiểu câu “Ai làm gì?” - 4 tờ phiếu khổ to để HS làm bài. - PPTC: giảng giải, hỏi đáp, LT. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1Giới thiệu bài 1’ Trong tiết ôn tập hôm nay, các em sẽ được kiểm tra lấy điểm Tập đọc - học thuộc lòng. Sau đó các em sẽ làm bài tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về ba kiểu câu kể... - HS lắng nghe. 2. Kiểm tra 4’ Tổng cố HS kiểm tra: 1/4 tổng số HS trong lớp - Cho HS lên bốc thăm. - GV cho điểm. - GV dặn những HS kiểm tra chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. - HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. 3 . Làm BT 30’-32’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu. • Trong SGK đã có bảng tổng kết cho kiểu câu “Ai làm gì?”. Các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại: “Ai thế nào? Ai là gì? - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc lại nội dung ghi trên phiếu. Phiếu 1- Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận. - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? VN chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành. - CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? CN chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất, trạng thái được nêu ở VN. CN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 2- Câu kể Ai là gì? bao gồm hai bộ phận: - VN trả lời câu hỏi:Là gì (là ai, là con gì)? VN được nối với CN bằng từ là.VN thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. - GV phát giấy cho 2 HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - HS lớp làm vào nháp vào vở bài tập. - 2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo - Danh từ, cụm danh từ - Đại từ - Tính từ, cụm tính từ - Động từ, cụm động từ Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ. Kiểu câu Ai là gì? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo - Danh từ, cụm danh từ - Danh từ, cụm danh từ Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba 4. Củng cố, dặn dò 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết Ôn tập sau. Toán. Tiết 171: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ để HS làm bài. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập Bài 1: Nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm vở; 4 HS làm bảng phụ. - GV xác nhận kết quả - Yêu cầu giải thích cách làm. - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân hoặc chia có hỗn số ta làm thế nào? - Hỏi: ở trường hợp ( c ), ta đã áp dụng tính chất nào? Hãy viết biểu thức của tính chất đó. - Hỏi: Hãy nêu thứ tự thực hiện khi tính giá trị biểu thức số không có dấu ngoặc? Bài 2: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Gợi ý: Với dạng bài này, các em nên phân tích các số thành các tích, để tìm được các cặp số giống nhau ở tử và mẫu, từ đó rút gọn rồi hãy tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài. + GV xác nhận: - Với những bài toán này, để việc tính toán trở nên đơn giản nên phân tích tử số và mẫu số thành tích các thừa số; ta chia cả tử và mẫu cho các cặp thừa số giống nhau đo ( gạch bỏ ). Khi các thừa số ở trên dấu gạch ngan bị gạch đi hết thì tử số của phân số chỉ kết quả tính là 1. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gắn hình minh hoạ lên bảng. h = ? 141,72m3 h=4/5h 19,2m 22,5m - Hỏi: Đề bài hỏi gì? - Gợi ý: Coi bề dày bể không đáng kể. - Hỏi: Hãy viết công thức tính thể tích. Khối nước trong bể? ( theo số đo đã cho ) - Hỏi: Hãy tính h1 theo công thức trên. - Hỏi: Theo bài ra chiều cao h1 của mực nước bằng bao nhiêu so với chiều cao h của bể. - Hỏi: Từ đó có tính được h không? - Chữa bài: + Gọi 1 HS đọc bài của mình. + GV nhận xét, xác nhận kết quả. + Chú ý: Từ công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật có thể suy ra công thức tính chiều cao h: h = V : ( a x b ) Bài 4: lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Phần a bài toán hỏi gì? - Hỏi: Khi đi xuôi dòng thì vận tốc của thuyền là bao nhiêu? - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý của GV làm phần a) vào vở; 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài: + Yêu cầu HS nhận xét. + GV nhận xét và kết luận. b) Gợi ý: - Hỏi: Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là bao nhiêu? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm phần b) vào vở. - GV quan sát cách làm bài của HS và giúp đỡ HS khi cần thiết. - Đây là một dạng toán về chuyển động đều. Khi chuyển động xuôi dòng thì nhờ có vận tốc dòng nước chảy mà thuyền hay ca nô sẽ đi nhanh hơn so với vận tốc thực và ngược lại. Trên thực tế người ta còn lợi dụng cả vận tốc của gió để làm thuyền chạy nhanh hơn. Bài 5: ( GV nên khuyến khích HS làm bài tập 5 tại lớp hoặc khi tự học ). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài. + Nhận xét. - Hỏi: Trong bài toán này, ta đã áp dụng tính chất gì? - GV: Lưu ý rằng tính chất này đúng cho cả số tự nhiên, phân số và số thập phân. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - Nhận xét giờ học. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau Bài 1: phần d trên chuẩn - HS đọc - HS làm bài. a) 9 b) 15 7 22 c) 24,6; d) 43,6 - Ta đổi hỗn số ra phân số; rồi thực hiện phép tính nhân, chia bình thường với hai phân số. - Tính chất nhân một tổng với một số. a x b + a x c = a x ( b + c ) - Nhân chia trước, cộng trừ sau. Nừu biểu thức chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ tính từ trái qua phải. bài 2: phần b trên chuẩn - HS đọc. - HS làm bài. a) 21 22 68 x x 11 17 63 7 x 3 x 11 x 2 x 17 x 4 = 11 x 17 x 7 x 3 x 3 8 = 3 b) 5 7 26 x x 4 11 25 5 x 7 x 13 x 2 1 = = 7 x 2 x 13 x 5 x 5 5 - HS chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 3; - 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát. - Chiều cao của bể nước là bao nhiêu ? Vnước = 22,5 x 19,2 x h1 - h1 = Vnước : ( 22,5 x 19,2 ) 4 h1 = h 5 Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là - Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x = 1,2 (m) Đáp số: 1,2m - HS chữa bài. Bài 4: trên chuẩn - 1 HS đọc đề bài. - Nếu thuyền đi xuôi dòng thi sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu km? - Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước. - HS làm bài. a) Bài giải: Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) Đáp số: 30,8km - Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước. - HS làm bài. - Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: 5,5giờ Bài 5: trên chuẩn - 1 HS đọc. - HS làm bài. 8,75 x x + 1,25 x x = 20 (8,75 + 1,25) x x = 20 10 x x = 20 x = 20 : 10 x = 2 - HS chữa bài - Tính chất nhân một tổng với một số. ===================================== Ngày soạn: 10/05/2010 Ngày dạyT3 : 11/05/2010 Toán Tiết 172: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Thực hành - luyện tập Bài 1: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự giải bài tập vào vở. + Gọi HS nhận xét bài của bạn; HS dưới lớp đổi vở chữa bài + Nhận xét và đánh giá. - Hỏi: Khi thực hiện tính biểu thức có dấu ngoặc ta cần lưu ý điều gì? - Lưu ý HS khi thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian, không có gì khác với biểu thức bình thường, chú ý ghi tên các đơn vị kèm theo số đo cho chính xác. Bài 2: Nhóm đôi - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV kiểm tra kết quả một số đối tượng. - Hỏi: Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - GV: Muốn tìm trung bình cộng của a1, a2an ( gồm n số hạng ) thì ta tính: a1 + a2 +..+an n Bài 3: Lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS almf bảng phụ. + Gọi HS nhận xét bài của bạn. + GV xác nhận. - Hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán gì đã học? - Hỏi: Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? Bài 4: Cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự giải + Gọi HS đọc bài làm. + Gọi HS nhận xét bài của bạn. + GV xác nhận kết quả. - GV: Muốn tìm b% của số a ta tính như sau: a x b : 100 Bài 5: (Nếu có thời gian thì làm ngay tại lớp hoặc có thể chuyển xuống giờ tự học). - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi xuôi dòng được tính như thế nào? - Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi ngược dòng được tính như thế nào? - Hỏi: Tính vthực và vd ta đưa về dạng toán nào đã biết? - Yêu cầu 1 HS tóm tắt trên bảng; 1 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. + Gọi HS đọc bài làm. + GVnhận xét, chữa bài. - Hỏi: Hãy so sánh vận tốc thực và vận tốc dòng nước. - Hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - GV: Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước mới đảm bảo cho tàu thuỷ chuyển động được. Khi đó, vận tốc thực là số lớn, còn vận tốc dòng nước đóng vai trò số bé. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - Nhận xét giờ học. - HS ... ng 120% số tiền mau gà là nên tỉ số giữa số tiền mua cả và số tiền mua gà là 6/5. Theo bài ra có sơ đồ: Số tiền mua gà: 8800 Số tiền mua cá: đ ? đồng Theo sơ đồ, tổng số phần trăm bằng nhau là: 5 + 6 = 11 ( phần ) Số tiền mua cá là: 8800 : 11 x 6 = 48000 (đồng) Đáp số: 48000 đồng ================================== Tập làm văn ôn tập (Tiết 4) I. Mục tiêu, yêu cầu - Củng cố kĩ năng, lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết. - Rèn kĩ năng làm văn cho HS. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II Đồ dùng – dạy – học - Vở bài tập (nếu có). - Phiếu phô tô mẫu biên bản (nếu có) - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 1’ Các em đã được luyện tập về cách lập một biên bản. Trong tiết học hôm nay, dựa vào bài Cuộc họp của chữ viết , các em sẽ lập một biên bản về cuộc họp chữ viết. - HS lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc bài văn. - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn điều gì? H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? H: Em hãy nêu cấu tạo của một biên bản. - GV chốt lại. GV dán tờ phiếu đã ghi cấu tạo của một biên bản lên. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn Hoàng không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc. - Giao việc cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS phát biểu Cấu tạo của một biên bản 1. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng. 2. Nội dung biên bản thường bao gồm 3 phần: a/ Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản. b/ Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. c/ Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm. - Cho HS thảo luận để thống nhất về mẫu văn bản. - GV dán lên bảng mẫu biên bản đã chuẩn bị trước để HS đọc, nắm vững cấu tạo của biên bản. - HS trao đổi thảo luận thống nhất về mẫu biên bản. Mẫu biên bản cuộc họp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập- Tự do – Hanh phúc Tên biên bản 1. Thời gian, địa điểm - Thời gian: - Địa điểm: 2. Thành phần tham dự 3. Chủ toạ, thư kí - Chủ toạ: - Thư kí: 4. Nội dung cuộc họp - Mục đích: - Tình hình hiện nay: - Phân tích nguyên nhân: - Cách 1: giải quyết: - Phân công cho mọi người - Cuộc họp kết thúc vào: Người lập biên bản kí Chủ toạ kí - Cho HS viết biên bản về cuộc họp của chữ viết (HS đóng vai thư kí) - Cho HS trình bày - GV nhận xét + chọn 1 biên bản tốt nhất dán lên bảng lớp - HS dựa theo mẫu để viết biên bản. - Một số HS đọc biên bản - Lớp nhận xét Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập- Tự do – Hanh phúc Biên bản họp (Lớp 5A) 1. Thời gian, địa điểm - Thời gian: 16h30’, ngày 18-5-2007 - Địa điểm: lớp 5A Trường Tiểu học Phan Đình Phùng 2. Thành phần tham dự: các chữ cái và dấu câu 3. Chủ toạ, thư kí - Chủ toạ: bác chữ A - Thư kí: Chữ C 4. Nội dung cuộc họp - Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp – tìm cách giúp Hoàng không biết chấm câu. Tình hình hiện nay: Vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất ngô nghê, vô nghĩa. - Anh Dấu Chấm phân tích nguyên nhân: Khi viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu; mỏi tay ở chỗ nào, chấm chỗ ấy. - Đề nghị của bác Chữ A về cách giải quyết, phân việc: Từ nay, mỗi khi Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. Anh Dấu Chấm có trách nhiệm giám sát Hoàng thực hiện nghiêm túc điều này. - Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến của chủ toạ. - Cuộc họp kết thúc vào 17h30’, ngày 18-5-2007 Người lập biên bản kí Chủ toạ kí Chữ C Chữ A 3. Củng cố, dặn dò 3’ - GV nhận xét tiết học - Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà viết lại. - Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn tập để tiết sau kiểm tra ========================================== Ngày soạn: 12/05 Ngày dạyT5 : 13/05/2010 Toán . Tiết 174: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều , tỉ số phần trăm , tính thể tích hình hộp chữ nhật.và sử dụng máy tính bỏ túi. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ để HS làm bài. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Thực hành – luyện tập Phần 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần 1. - Yêu cầu HS tự làm; chỉ ghi kết quả; không cần chép lại đề. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm của mình. + Yêu cầu HS khác nhận xét. - GV xác nhận kết quả. - Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. Phần 2: Trên chuẩn Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài. - GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, khi làm tính trong tưng bước tính của bài này HS được sử dụng máy tính bỏ túi. - Hỏi: Thế nào là mạt độ dân số? 3. Củn cố, dặn dò(5p). - Yêu cầu về tự học ôn lại các dạng bài toán để giờ sau kiểm tra cuối năm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Khoanh vào các kết quả là: Bài 1: C Bài 2: A Bài 3: B - HS 1: Khoanh vào C vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là: 1 + 2 = 3 (giờ) - HS 2: Khoanh vào A vì thế tích của bể cá là: 60 x 40 x 40 = 96 000 (cm2) hay 96dm2; thể tích nửa bể cá là: 96 : 2 = 48 (dm2) Vậy cần đổ vào bể 48 lít nước. (1 lít = 1 dm3) để nửa bể có nước. - HS 3: Khoanh vào B vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được 11 – 5 = 6 (km) thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là: 1 8 : 6 = 1 (giờ) hay 80 phút 3 Bài 1: - HS đọc. - HS làm bài Tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9 + = ( tuổi của mẹ ) 4 5 20 Tức là tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 18 x 20 = 40 (tuổi) 9 Đáp số: 40 tuổi - HS chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài. Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Neu mật độ dân số của Sơn La là 100người/km2 thì trung bình mỗi ki – lô - mét vuông sẽ có thêm: 100 – 61 = 39 (người) Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 55419 (người) Đáp số: a) Khoảng 35,82% b) 554190 người. - Mật độ dân số là số người trên một km2 ====================================== Luyện từ và câu Kiểm tra học kì II ( Kiểm tra đọc - hiểu + luyện từ và câu) Phòng GD ra đề kiểm tra ====================================== Chính tả . ôn tập (tiết 6) I. Mục tiêu, yêu cầu - Nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em về những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con Sơn Mỹ. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II Đồ dùng – dạy – học Bảng lớp viết 2 đề bài. HTTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài 1’ Hôm nay, các em sẽ nghe- viết bài chính tả Trẻ con Sơn Mỹ. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả dưới hình thức viết một đoạn văn theo một trong hai đề bài - HS lắng nghe. 2. Viết CT HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt H: Bài chính tả nói gì? - Cho HS đọc lại bài chính tả. HĐ2: HS viết chính tả - GV đọc từng dòng cho HS viết (GV đọc 2 lần) HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc chính tả một lượt bài chính tả - GV chấm 5-7 bài - GV nhận xét chung - HS lắng nghe. - Bài chính tả miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng những hình ảnh sinh động, hấp dẫn... - HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS gấp SGK, viết chính tả - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. 3. Làm BT 10’ - Cho HS đọc yêu cầu BT + câu a, b - GV giao việc: · Khi viết, các em cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ + dựa vào những hiểu biết cỉa riêng mình. · Tả một đám trẻ chứ không phải tả một đứa trê. đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. · Nếu chọn câu b, các em nhớ chọn tả một buổi chiều tối không phải một buổi chiều, hoặc một đêm yên tĩnh chứ không phải đêm ồn ào, náo nhiệt ở vùng biển, ở làng quê. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen những HS viết đúng, viết hay. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tự chọn một trong hai đề để viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn văn mình viết. - Lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò3’ - GVnhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút + ôn tập để kiểm tra cuối năm. - HS lắng nghe. ======================================== Ngày kiểm tra : 18/05/2010 Toán. Kiểm tra cuối kì ii (đề do phòng gd cấp) ======================================= Ngày KT: 17/05/2010 Tập làm văn Kiểm tra tập làm văn ====================================== Hoạt động tập thể . Tiết 35 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong năm học qua.Từ đó có hướng giỏo dục các em phấn đấu và khắc phục . - Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học . B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy giáo và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết với bạn bố . II. Học tập. - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Hiệp, Pâng, Cường, Thư, Vừ, Thiện, Sềnh, Trường ,... - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay nói chuyện riờng , lười làm bài tập . ví dụ : Em Quang, mai, Thiên, ... III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 36 : Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Thứ 2 ngày 17/05/2010 KT môn Tiếng việt. Thứ 3 ngày 18/05/2010 KT môn Toán. Thứ 4 ngày 19 /05/2010 thu SGK và đồ dùng HT. - Chuẩn bị làm lễ ra trường và tổng kết năm học . ====================================
Tài liệu đính kèm: