Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (tiết 8)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (tiết 8)

I.Mục tiêu:

-Giúp học sinh ôn tập củng cố về:

 - Kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II.Hoạt động dạy và học

A .Bài cũ:

B.Bài mới: Giới thiệu bài:

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 TỪ NGÀY 02/05 ĐẾN06/ 05 / 2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ 
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ 
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN 
Tiết 171 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
-Giúp học sinh ôn tập củng cố về: 
 - Kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy và học
A .Bài cũ: 
B.Bài mới:	Giới thiệu bài:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Luyện tập
Bài 1 : HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Các em có thể làm cách nhanh theo các rút gọn. 
Bài 3:Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 4 :Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 5 : (177): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
a) 1 = = 
 b) : 1 = : = = 
 Kết quả bài c = 24,6; d = 43,6 
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- Diện tích đáy bể bơi là: 
22,5 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi là :Chiều cao của bể bơi là: 
 0,96 = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2m
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
 5giờ 30 phút
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
giờ. *Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
TIẾT 2 : THỂ DỤC ( GVchuyen dạy )
TIẾT 3 :TẬP ĐỌC
 Ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu : -1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
+ Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc từ học kì II. 
III. Hoạt động dạy và học: 
A.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Luyện đọc, kiểm tra đọc ¼ số học sinh trong lớp 
- GV gọi học sinh lên bốc thăm tên bài, cho học sinh ôn lại bài 2 phút. Học sinh tự đọc theo yêu cầu của thăm. Giáo viên đọc một câu hỏi về đoạn hoặc bài để học sinh trả lời, giáo viên cho điểm.
- Học sinh nêu tên bài, tên tác giả và nối tiếp đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh theo dõi, rút kinh nghiệm.
2: Củng cố về chủ ngữ, vị ngữ.
Mt: Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể(Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào ?)
- Bài tập 2: Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1.
- Giáo viên dán tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì ? lên bảng, giải thích.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập : Hãy lập thêm bảng tổng kết kiểu câu Ai thế nào ? Ai là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
 - GV yc học sinh nhắc lại đặc điểm, thành phần các kiểu câu, cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ đã học ở lớp 4.
- Cho học sinh làm bài tại lớp. Nhận xét, sửa bài. Giáo viên chốt đáp án đúng. 
Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Thế nào?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ) Đại từ
Tính từ (Cụm tính từ)
Động từ(Cụmđộng từ)
Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ.
Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Là gì? Là ai? Là con gì?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là+ danh từ(Cụm danh từ)
Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
B. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà ôn tập chuẩn bị ôn trạng ngữ.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Hai nhóm hoàn thành vào phiếu, học sinh khác làm vào vở bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung.
 TIẾT 4 : KHOA HỌC
Bài 69 : Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh củng cố và khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
 - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục học sinh tính không xả rác bừa bãi, giữ vệ sing cá nhân môi trường.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập. 
III.Hoạt động dạy và học 
1. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
Mt: Củng cố và khắc sâu hiểu biết về: Một số từ ngữ liên quan đến môi trường, nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 
- Cho học sinh đọc yêu cầu trò chơi.
Tổ chức trò chơi: - Chia lớp thành ba đội, mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội mình.
- Giáo viên đọc từng câu trong trò chơi “ Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. Nhóm nào lắc chuông trước thì trả lời. 
 - Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời đúng được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và chốt đáp án đúng.
+Dòng 1: Tính chất của đất bị xói mòn là : bạc màu
+Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi là: đồi trọc
+Dòng 3: Môi trường sống của nhiều loài động vật hoang dã, quí hiếm thường xuyên là: rừng 
+Dòng 4:Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng là: tài nguyên
+Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chụi do việc đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, là: bị tàn phá
+ Dòng màu xanh bọ rùa
- Vài học sinh lần lượt đọc yêu cầu trò chơi.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng
- Giúp học sinh nắm luật chơi, cách chơi:
- Giáo viên đọc câu hỏi, phát các phiếu cho nhóm, các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng. Hết giờ nhóm nào làm xong trước lên dán trên bảng. Nếu có kết quả đúng đáp án là thắng cuộc.
- Cho hs chơi và đánh giá theo đáp án sau: 
- 1b ; 2c ; 3d ; 4 c.
Giáo viên công bố kết quả.
B.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra
- Thảo luận : nhóm bàn.
- Các nhóm làm bài, dán phiếu của mình lên bảng, cả lớp nhận xét, đánh giákết quả.
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
Tiết 172 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia.
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
* Hỗ trợ đặc biệt: Tính giá trị biểu thức.
II.Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra: 2 HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước
B. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Hướng dẫn HS làm bài
Mt: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia. Rèn cho HS kĩ năng vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
 a) 0,08 b) 9 giờ 39 phút.
Bài 2:HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- GV cho HS làm cá nhân vào vở.
- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết quả: a) 33 b) 3,1
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu cách giải.
- Cho HS giải vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS nhận xét, chốt bài giải đúng
- số hs gái của lớp đó là : 19 + 2 = 21
Tổng số HS của lớp là: 19 + 21 = 40 ( HS )
Tỉ Số phần trăm HS trai là:19 : 40 x 100 = 47,5 %
Tỉ Số phần trăm HS gái là: 21 : 40 x 100 = 52,5 %
 Đáp số: nam: 47,5 % ; nữ : 52,5 %.
Bài 4:HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu cách giải.
- Cho HS giải vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là
6000 : 100 x 20 = 1200 ( quyển ) 
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là :
6000 + 1200 = 7200 ( quyển ) 
Sau năm thứ hai số sách của thư viên tăng thêm là 
7200 : 100 x 20 = 1440 ( quyển ) 
Sau năm thứ hai số sách của thư viên có tất cả là \
7200 + 1440 = 8640 ( quyển ) 
 Đáp số: 8640 quyển sách
Bài 5: HS đọc đề, tìm hiểu đề, nêu cách giải.
- Cho HS giải vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Vận tốc của dòng nước là 
 ( 28,4 - 18,6 ) : 2 = 4,9 (km / giờ ) 
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là 
28,4 - 4,9 =23,5 (km / giờ ) 
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
B. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà làm lại bài 4 / 176. Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt) .Nhận xét tiết học.
-HS đọc đề, xác định yêu cầu.
-HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- HS giải vở, bảng lớp + sửa bài, nêu cách tính.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS thực hiện tương tự bài trên.
- HS thực hiện tương tự bài trên.
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập ( Tiết 2 )
 I. Mục tiêu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Hỗ trợ đặc biệt: Nắm kiến thức cơ bản về câu đơn, câu ghép.
II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy và học:
 	A.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Kiểm tra tập đọc.
- GV tiếp tục cho HS lên bốc thăm đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi ( như tiết 1 ) ( khoảng ¼ số HS lớp )
-Nhận xét, ghi điểm.
-HS bốc thăm, chuẩn bị khoảng 1 -> 2 phút sau đó lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
2: Hướng dẫn bài tập.
Mt: Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
Bài 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu.
GV treo bảng phụ  ... : Hướng dẫn HS luyện tậ : Mt: Củøng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
-GV yc 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. Cả lớp đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viế,trã lời các câu hỏi:
(?) Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
(?) Cuộc họp bàn ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
-GV yc HS nêu cấu tạo của một biên bản.
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng phiếu ghi mẫu biên bản
-GV yc HS viết biên bản vào vở, phát phiêu lớn + bút dạ cho 3 - 4 HS làm. Nhắc HS khi viết cần bám sát bài Cuộc họp của chữ viết; tưởng tượng mình là một chữ cái hoặc một dấu câu làm thư kí cuộc họp , viết biên bản cuộc họp ấy.
- Cho HS nối nhau đọc biên bản..
- GV gọi 1-2 HS dán bài làm trên phiếu lên bảøng đọc bài làm, cả lớp nhận xét, bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
B. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết ôn tập. HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại
-1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập
- Cả lớp đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viế, trả lời các câu hỏi GV nêu, nhận xét và bổ sung.
- HS nêu cấu tạo của một biên bản.
-Cả lớp trao đổi nhanh thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
-HS viết biên bản vào vở. 3 - 4 HS làm vào phiêu lớn
- HS nối nhau đọc biên bản.. 1-2 HS dán bài làm trên phiếu lên bảøng đọc bài làm, cả lớp nhận xét, bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
ĐỊA LÍ
Tiết 35 : Kiểm tra học kì II
( Kiểm tra theo đề chung)
LỊCH SỬ
Kiểm tra học kì II
( Kiểm tra theo đề chung)
Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN
TIẾT 174 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
B-Luyện tập:
:Phần 1 :Bài 1 :Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Khoanh vào ý C ( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ đoạn đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờ) nên tổng số TG đi cả 2 đoạn đường là :
1 +2 =3 (giờ)
Bài 2 : Khoanh A( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96000(cm3) = 96 dm3
Thể tích của nửa bể cá 96 : 2 = 48 (dm3) = 48 lít 
Bài 3 : Khoanh vào ý B ( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được :11 – 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh 
8 : 6 = (giờ ) hay 80 phút 
Phần 2:*Bài tập 1 (179): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1 1 9
 + = (tuổi của mẹ)
 4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 x 20 
 = 40 (tuổi)
 9	Đáp số : 40 tuổi 
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 x 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
Ôn tập: Tiết 5
I.Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL như yc tiết 1
 -Hiểu bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:Phiếu KT. Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Bài mới: GTB
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Kieåm tra taäp ñoïc vaø HTL
-GV kieåm tra soá HS coøn laïi chöa ñöôïc KTnhö tieát 1
2: Laøm baøi taäp Mt: Hieåu baøi thô: Treû con ôû Sôn Mó, caûm nhaän ñöôïc nhöõng veû ñeïp cuûa nhöõng chi tieát hình aûnh soáng ñoäng ; bieát mieâu taû moät hình aûnh trong baøi thô.
-Baøi taäp 2: GV yc 2hs noái tieáp nhau ñoïc yc cuûa baøi taäp ( 1 HS ñoïc baøi thô: Treû con ôû Sôn Mó,1 HS ñoïc caùc caâu hoûi tìm hieåu baøi.)
-GV giaûi thích Sôn Mó laø moät xaõ thuoäc huyeän Sôn Tònh tænh Quaûng Ngaõi coù thoân Mó Lai – nôi xaûy ra vuï thaûm saùt maø caùc em ñaõ bieát qua baøi KC Tieáng vó caàm ôû Mó Lai tuaàn 4
-YC caû lôùp ñoïc thaàm baøi thô.
-GV nhaéc HS ; mieâu taû moät hình aûnh ( ôû ñaây laø moät hình aûnh soáng ñoäng veà treû em) khoâng phaûi laø dieãn laïi baèng vaên xuoâi caâu thô, ñoaïn thô maø laø noùi töôûng töôïng suy nghó maø hình aûnh thô ñoù gôïi ra cho caùc em.
-Gv yc 1 HS ñoïc nhöõng caâu thô gôïi ra nhöõng hình aûnh soáng ñoäng veà treû em.
-1 HS ñoïc nhöõng caâu thô taû caûnh buoåi chieàu toái vaø ban ñeâm ôû vuøng queâ ven bieån( Hoa xöông roàng.. heát)
-Yc HS ñoïc kó töøng caâu hoûi; choï moät hình aûnh mình thích nhaát trong baøi thô; mieâu taû vieát hình aûnh ñoù; suy nghó traû lôøi baøi taäp 2.
- GV cho HS noái nhau phaùt bieåu yù kieán, moãi HS ñoàng thôøi traû lôøi 2 caâu hoûi. Lôùp vaø GV nhaän xeùt yù kieán caûm nhaän ñöôïc caùi hay caùi ñeïp cuûa baøi thô.
B. Cuûng coá daën doø: GV nhaän xeùt tieát hoïc . HS veà hoïc thuoäc loøng nhöõng hình aûnh thô em thích trong baøi: Treû con ôû Sôn Mó. Chuaån bò noäi dung tieát 6.
-2hs noái tieáp nhau ñoïc yc cuûa baøi taäp
- Caû lôùp ñoïc thaàm baøi thô.
-1 HS ñoïc nhöõng caâu thô gôïi ra nhöõng hình aûnh soáng ñoäng veà treû em. 1 HS ñoïc nhöõng caâu thô taû caûnh buoåi chieàu toái vaø ban ñeâm ôû vuøng queâ ven bieån( Hoa xöông roàng.. heát)
- HS noái nhau phaùt bieåu yù kieán, Lôùp nhaän xeùt yù kieán caûm nhaän ñöôïc caùi hay caùi ñeïp cuûa baøi thô.
TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN
Ôn tập: Tiết 6
I. Mục đích yêu cầu: -Ôn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo y/cầu đề
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).
- Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt.
II. Các hoạt động dạy và học: 
A.Bài mới: GTB
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1: Nghe – viết.
Mt: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ và nhấn mạnh những chữ khó: Sơn Mỹ, chân trời, bết.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài.
-GV nhận xét sửa sai
-Học sinh nghe và đọc thầm theo.
-HS chú ý theo dõi
-Học sinh viết bài.
-Học sinh đọc soát lại bài.
-Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
2: Viết đoạn văn ngắn.
Mt: Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).
-Giáo viên yêu cầu HS đọc đề và phân tích.
-Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng
-Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.
-Giáo viên nhận xét chấm điểm.
B.Củng cố dặn dò: Nhắc lại nội dung ôn. Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh đọc đề
-Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọn
-Học sinh chọn đề bài viết.
-Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
-Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất.
TIẾT 4 : KHOA HỌC 
Tiết 70 : Kiểm tra cuối năm
( Kiểm tra theo đề chung)
Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN 
 Tiết 175 : Kiểm tra học kì II
( Kiểm tra theo đề chung)
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Kiểm tra đọc hiểu –luyện từ và câu( Tiết 7 ) 
(đề chung)
TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra học kì II( Tiết 8 ) 
( Kiểm tra theo đề chung)
TIẾT 4 : SINH HOẠT 
1. Tập đọc : Nhà tài trợư đặc biệt của cắch mạng ( trang 20)
2.Tập đọc: Trí dũng song toàn ( trang 25 )
3.Tập đọc :Luật tục xưa của người Ê Đê ( trang 56 )
4.Tập đọc: Hộp thư mật ( trang 62 )
5.Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( trang 83 )
6.Tập đọc: Một vụ đắm tàu ( trang 108 )
7.Tập đọc: Con gái (Trang 112)
8.Tập đọc: Thuần phục sư tử (Trang 117)
9.Tập đọc: Tà áo dài Việt Nam ( trang 122 )
10.Tập đọc: Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em 
 ( trang145 )
11.Tập đọc: Lớp học trên đường ( trang153)
12.Tập đọc+ Học thuộc lòng : Cứa sông ( trang 74 )
13.Tập đọc+ Học thuộc lòng : Đất nước ( Trang 79 ) :
14.Tập đọc+ Học thuộc lòng : Bầm ơi ( Trang 130 ) :
15.Tập đọc+ Học thuộc lòng : Những cánh buồm( Trang 140)
16.Tập đọc+ Học thuộc lòng : Nếu trái đất thiếu trẻ con( Trang 157)
KĨ THUẬT
Tiết 35 : Lắp ghép mô hình tự chọn. (tiết 3)
I.Mục tiêu:
-HS lắp được mô hình đã chọn.
-HS trưng bày và đánh giá sản phẩm chính xác, đúng tiêu chuẩn. 
II.Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học. 
2.Bài mới GTB –ghi đề
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Hoạt động 5:Học sinh thực hành lắp ghép mô hình tự chọn
Mt: Lắp được mô hình đã chọn
-GV cho hs lắp ghép mô hình tự chọn theo nhóm
-GV theo dõi các nhóm thực hành lắp ráp
-Hs lắp ráp theo nhóm mô hình đã chọn.
Hoạt động 6: Đánh giá sản phẩm
Mt: Đánh giá sản phẩm chính xác, đúng tiêu chuẩn.
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm, nhắc lại một số tiêu chuẩn đánh giá theo mục III SGK
-Lắp mô hình tự chọn đúng thời gian quy định
-Lắp đúng quy trình kĩ thuật.
Mô hình chắc chắn, không xộc xệch.
- Cử 5 đại diện của nhóm, hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm. 
-Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức ( hoàn thành A; chưa hoàn thành B nhưng nếu hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yc kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành A+. )
-GV nhận xét công bố kết quả, nhắc hs tháo các chi tiết xếp vào đúng các vị trí
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm và theo dõi tiêu chí đánh giá. 
-5 đại diện hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá SP của các nhóm
3.Củng cố –dặn dò: GV nhận xét ý thức, tinh thần học tập và kĩ năng lắp ghép mô hình tự chọn của các nhóm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 Tuan 35 Day du Hoang Thu.doc