Tiết 1 :ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là việc làm có trách nhiệm về việc làm của mình .
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
* HS giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:sgv
Tuần 4 (Từ 14/9/2009 đến 18/9/2009) Thứ Ngày Môn Tên bài dạy HAI 14/9 Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Khoa học Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) Những con sếu bằng giấy On tập và bổ sung về giải toán Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già BA 15/9 Chính tả Toán LT và Câu Lịch sử Mĩ thuật (N-V) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Luyện tập Từ trái nghĩa Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Ôn toán Ôn toán Ôn T.Việt TƯ 16/9 Thể dục Tập đọc Toán Kể chuyện Địa lí Bài ca trái đất On tập bổ sung về giải toán (tiếp theo) Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Sông ngòi Ôn T.Việt Ôn T.Việt Ôn Toán NĂM 17/9 Toán Tập làm văn LT và Câu Khoa học Nhạc Luyện tập Luyện tập tả cảnh Luyện tập về từ trái nghĩa Vệ sinh ở tuổi dậy thì Ôn toán Ôn T.việt SÁU 18/9 Thể dục Toán Kĩ thuật Tập làm văn H Đ TT Luyện tập chung Thêu dấu nhân (tiêt 2) Tả cảnh (Kiểm tra viết) Sinh hoạt lớp Thứ haingày 14 tháng9 năm 2009 Tiết 1 :ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết thế nào là việc làm có trách nhiệm về việc làm của mình . - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * HS giỏi: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác... II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:sgv IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : ghi tựa 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3, SGK) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. * GV kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. Hoạt động 2: HS tự liên hệ bản thân - Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em sẽ làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? *Kết luận: Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. C-Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”. - Hỏi lại các câu hỏi SGK tiết 1. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Lắng nghe. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. - Một số HS trình bày trước lớp.- HS tự rút ra bài học. - 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Lắng nghe. Tiết 1 : TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Đọc đúng tên người tên địa lí nước ngoài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em .Trả lời câu hỏi 1,2,3. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 40 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc vở kịch Lòng dân . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Cánh chim hòa bình và nội dung các bài học trong chủ điểm . -Quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài tưởng niệm . Hđ 1 :Luyện đọc Gv đọc mẵu-phăn đoạn-hd hs đọc-giải nghĩa từ -Hs luyện đọc theo đoạn -Hs đọc theo cặp -1-2 hs đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài - Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ? -Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống mình bằng cách nào ? -Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ? -Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ? -Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì với Xa-da-cô ? - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản . Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách hàng ngày em gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh . -Gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa-da-cô . -Khi Xa-da-cô chết , các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại +Chúng tôi căm ghét chiến tranh . +Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh . . +Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình trên trái đất . -Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs đọc diễn cảm đoạn kịch . 3-Củng cố , dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà tiếp tục luyện đọc và đọc trước bài học sau . -Nhắc lại những điều câu chuyện muốn nói . Tiết 2 :TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I-MỤC TIÊU Giúp hs : Làm quen với các bài toán quan hệ tỉ lệ. Biết cách bài toán liên quan đến tỉ lệ. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán đã học bài 15. Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. Bài 2 Hiệu số phần bằng nhau : 3-1=2(phần) Số lít nước mắm loại 2 : 12:2=6(lít) Số lít nước mắm loại 1 : 6+12=18(lít) Đáp số : 6 lít và 18 lít 2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận) a)VD -Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK. -1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? -2 giờ đi được bao nhiêu km ? -2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? -8 km gấp mấy lần 4 km ? -Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần. -Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi ? b)Bài toán -Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài toán lên bảng. -Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv kết luận. 2-3-Luyện tập , thực hành Bài 1 : -Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài. Bài 3 : -Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài. -Hs giải cách nào cũng được. -1 giờ đi được 4 km . -Đi được 8 km . -Gấp 2 lần . -Gấp 2 lần . -Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . *Giải bằng cách rút về đơn vị : Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km) Trong 4 giờ ô tô đi được : 45x 4 =180 ( km) Đáp số : 180 km *Giải bằng cách tìm tỉ số : 4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần) Trong 4 giờ ô tô đi được : 90 x 2 = 180(km) Đáp số : 180 km Mua 1m vải hết số tiền : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7m vải hết số tiền : 16 000 x 7 = 112 000(đồng) Đáp số : 112 000(đồng) -Cách 2 : a)Số lần 4 000 người gấp 1000 người : 4 000 : 1000 = 4(lần) Một năm sau số dân tăng thêm : 21 x 4 = 88 (người) b)Một năm sau số dân của xã tăng thêm 15 x 4 = 60(người) Đáp số : a)88 người b)60 người 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT2/19. Tiết 4 :KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:sgv III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Khởi động KTBC: + Nhận xét và ghi điểm. GTB: sgv Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm các h́nh 1, 2, 3, 4 như SGK và yêu cầu các em hăy quan sát tranh trả lời các câu hỏi: + Tranh minh họa giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở từng giai đoạn đó? - Nhận xét kết quả thảo luận của HS, y/c HS mở SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. - HS nêu lại các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yu cầu HS giới thiệu về ảnh mà ḿnh sưu tầm được. - Gọi HS giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu hay, ghi nhớ ngay nội dung bài học. Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người - Yu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi: + Biết được các giai đoạn phát triển của con người có lợi ích ǵ? - Tổ chức cho HS tŕnh bày ư kiến trước lớp. Kết luận: Các em đang ở vào đầu giai đoạn của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích cho cuộc sống của chúng ta. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét, tuyên dương lớp học. - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - 5 HS ln bảng bắt thăm, trả lời và nói về các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy th́. - HS nhắc lại, ghi vở. - HS làm việc theo nhóm, cử thư kí dán h́nh và ghi các ư kiến vào phiếu. - Các nhóm tŕnh bày kết quả của nhóm ḿnh. Các nhóm khác theo dơi và bổ sung. - 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - 3 HS lần lượt đọc trước lớp - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - 5 – 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mà ḿnh sưu tầm được. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Hs trình bày . Thứ 3 ngày 15 tháng 9 naam 2009 Tiết 1 :CHÍNH TẢ (Nghe – viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nghe – viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày ddungs hình thức văn xuôi. Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có vần ia, iê (BT2,3) II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :sgv III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ :gv nhận xét ghi điểm -Hs chép vần các tiếng chúng –tôi –mong –thế –giớ i- này-mãi –mãi - hoà –bình Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài:sgv 2-Hướng dẫn hs nghe - viết -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý viết tên riêng người nước ngòai : Phrăng Đơ Bô-en . -Gv đọc bài viết -Gv đọc lại bài chính tả -Chấm 7,10 bài . -Nêu nhận xét chung . -Cả lớp theo dõi -Hs lăng nghe -Hs viết bài -Hs soát lỗi -Hs đổi vở soát lỗi theo cặp 3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo ? +Giống nhau : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái . Đó là nguyên âm đôi . +Khác nhau : tiếng chiến có âm cuối , tiếng nghĩa không có . Bài tập 3 : -Gv hướng dẫn hs theo qui trình đã hướng dẫ ... -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn , già , dưới , sống . -Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống : nhỏ , vụng , khuya , trong , sống . -Học thuộc 4 thành ngữ , tục ngữ . Bài tập 4 :sgk Gv nhận xét ghi điểm :a)Tả hình dáng : -cao / thấp ; cao / lùn ; cao vống / lùn tịt -to / bé ; to / nhỏ ; to xù / bé tí ; to kềnh / bé tẹo -béo / gầy ; mập / ốm ; béo múp / gầy tong -b)Tả hành động : -khóc / cười ; đứng / ngồi ; lên / xuống ; vào / ra . c)Tả trạng thái : -buồn / vui; bi quan / lạc quan; phấn chấn / ỉu xìu -sướng / khổ ; vui sướng / đau khổ ; hạnh phúc / bất hạnh . -khỏe / yếu ; khỏe mạnh / ốm đau ; sung sức / mệt mỏi . -d)Tả phẩm chất : -tốt / xấu ; dữ / hiền ; lành / ác ; hư / ngoan; khiêm tốn / kiêu căng ; hèn nhát / dũng cảm ; thật thà / dối trá ; trung thành / phản bội ; cao thượng / hèn hạ ; tế nhị / thô lỗ . Bài tập 5 : -Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa : -Trong trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều từ trái nghĩa : +Chú chó cún nhà em béo múp . Chú vàng nhà Hương thì gầy nhom . +Hoa hớn hở vì được điểm 10 . Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt . +Na cao lêu đêu , còn Hà thì lùn tịt . +Bác Hai vừa thấp vừa béo đi cạnh bác Ba vừa cao vừa gầy trông thật buồn cười . +Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau , đứa khóc đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ . +Đáng quý nhất là trung thực , còn dối trá thì chẳng ai ưa . 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu thuộc các thành ngữ , tục ngữ đã học . Tiết 4 : KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh các nhân ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:sgv ..III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động : Khởi động KTBC:Gọi HS lên bảng trả lời các cu nội dung của Bài 7. + Nḥn xét, ghi điểm từng HS. GTB: sgv Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy th́ - GV hỏi: Em cần làm ǵ để giữ vệ sinh cơ thể? - GV ghi nhanh các ư kiến của HS lên bảng. - GV nêu: Ở tuổi dậy th́ bộ phận sinh dục phát triển. Ở nữ có hiện tượng kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh trùng . Trong thời gian này chúng ta cần phải vệ sinh sạch sẽ đúng cách. - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - Gọi HS tŕnh bày. GV đánh dấu vào phiếu to dán lên bảng. Hoạt động 2: Tṛò chơi “Cùng mua sắm” - Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ). - GV cho t́t cả đồ lót của từng giới vào rô - Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm ḿnh lựa chọn. - GV hỏi: Tại sao em lại chọn đồ lót này phù hơp?; Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?; Có những điều ǵ cần chú ư khi sử dụng quần lót?; Nữ giới cần chú ư điều ǵ khi mua và sử dụng quần lót?. - Nhận xét, khen ngợi. Kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Một chiếc quần lót tốt là khi nó vừa vặn với cơ thể. Nam giới và nữ giới lưu ư khi mặc quần áo lót không nên quá chật sẽ ảnh hưởng cơ quan sinh dục và ngực (nữ). Các em lưu ư thay giặt đồ lót hằng ngày. Hoạt động 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe cho tuổi dậy th́ - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy to và bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa trang 19 SGK và thảo luận t́m những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy th́. kết luận:sgv. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành? HS nhắc lại, ghi tựa vào vở. - Tiếp nối nhau trả lời (mỗi HS làm 1 việc). - Lắng nghe -Nhận phiếu và làm bài tập. - 1 HS nam: chữa phiếu bộ phận sinh dục nam, 1 HS nữ: chữa phiếu bộ phận sinh dục nữ. -Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp. - Giới thiệu các sản phẩm ḿnh đă lựa chọn và giải thích theo câu hỏi của GV. 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành một nhóm nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Nên Không nên - Ăn uống đủ chất, nhiều rau, hoa quả. - Tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - Ăn khiêng khem quá, xem phim đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma túy. - Lười vận động. - Tự ư xem phim tài liệu trên Internet, ... - HS lắng nghe Tiết 4 :ÂM NHẠC Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ. Kết hợp trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu tập đúng, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ tập luyện. II. Địa điểm- phương tiện: + Địa điểm, còi. III. Nội dung và phương pháp: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. + Học sinh chơi trò chơi “Thi đua xếp hàng”. + Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đúng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, đằng sau. - Giáo viên quan sát nhận xét, đánh giá, biểu dương. b) Trò chơi: Vận động “Kết bạn” - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy đinh luật chơi. - Giáo viên quan sát nhận xét, xử lý các tình huống. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. + Học sinh tập lại các động tác đội hình đội ngũ. + Chia tổ do tổ trưởng điều khiển. + Các tổ thi đua trình diễn 2 đến 3 lần. + Cả lớp tập dưới sự điều khiển của giáo viên. + Cả lớp chơi trò chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. + Học sinh thư giãn thả lỏng. Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về: Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/21 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . -Gv nhận xét ghi điểm 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. Hs lắng nghe 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :sgk -Hs đọc và phân tích đề bài. -Xác định dạng bài toán ? -Hs vẽ sơ đồ . Bài 2 :sgk -Hs làm bài. -Xác định dạng toán ? ( hiệu - tỉ ) Bài 4 :sgk -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài . -Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. Tổng số phần bằng nhau : 2 + 5 = 7 (phần) Số hs nam : 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số hs nữ : 28 – 8 = 20 (em) Đáp số : Nam : 8 em . Nữ : 20 em Hiệu số phần bằng nhau : 2 – 1 = 1 (phần) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật : 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số : 90 m Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày : 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm 3/22 Tiết 5 :Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tt) I. MỤC TIÊU Biết cách thêu dấu nhân . Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , quy trình . Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Mẫu thêu dấu nhân . Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thêu dấu nhân Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Thêu dấu nhân (tt) . b/ Các hoạt động : v Hoạt động 1: (3 à 5’) Cách thêu dấu nhân Yêu cầu HS nhắc lại cách vạch dấu, và cách thêu dấu nhân. GV nhận xét, chốt lại các bước cơ bản. Lưu ý HS khi thêu phải giữ cho mũi thêu phẳng, đều. v Hoạt động 2: (20 à 22’) Yêu cầu HS thực hành, nêu thời gian thực hành. Quan sát, hướng dẫn cho HS còn lúng túng. v Hoạt động 3: (5 à 6’) Đánh giá sản phẩm Gọi HS nêu yêu cầu đánh giá. Tổ chức cho HS đánh giá sản phẩm. Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A . 3. Củng cố, dặn dò (2 – 3’) Dặn những HS chưa hoàn thành sản phẩm về nhà tiếp tục tập luyện để giờ sau làm tốt hơn. Nhận xét tiết học. - HS tự kiểm tra trong bàn của mình rồi báo cáo với GV. - 1 à 2 HS nhắc lại, cả lớp nhận xét, bổ sung. Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân . - HS thực hành làm cá nhân theo nhóm 8 - 1 HS nêu (theo hướng dẫn trong SGK) - Trưng bày sản phẩm, 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày . Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT ( Tả cảnh ) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Hs biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh . II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy kiểm tra Bảng lớp viết đề bài , cấu tạo của bài văn tả cảnh . Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả . Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian . Kết bài : Nêu lên nhận xét hoạc cảm nghĩ của người viết . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết kiểm tra . Ra đề : Dựa theo những đề gợi ý ở trang 44 SGK , gv ra đề cho hs viết bài Khi ra đề cần chú ý những điểm sau : Có thể dùng 1,2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK hoặc ra những đề khác . Trong trường hợp ra đề khác , cần chú ý : Nêu ra ít nhất 3 đề để hs lựa chọn đề phù hợp . Đề chỉ nên yêu cầu tả những cảnh gần gũi với hs . Tránh ra đề trùng với đề luyện tập giữa Học kì I . Củng cố , dặn dò Dặn hs trước nội dung tiết TLV tuần 5 : Luyện tập làm báo cáo thống kê . Nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt BT thống kê. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành: * Các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp học tập, vệ sinh snh hoạt nề nếp ra vào lớp. + Hs nhận xét góp ý * Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em khá giỏi, nhắc nhở những yếu kém. Nhìn chung ở tuần 4 các em đã đi vào nề nếp học tập. Trong giờ học thì cũng nhiều em hăng say phát biểu ,nhiều em có cố gắng trong học tập Vệ sinh sạch sẽ ,ra vào đúng giờ ,ăn mặc chỉnh tề gọn gàng . * Phương hướng tuần 5 - Thi đua học tốt, rèn chữ giữ vơ .- Thực hiện tiết học tốt. - Rèn nề nếp học sinh - Vệ sinh trường lớp.đóng góp các khoản thu của nhà trường .
Tài liệu đính kèm: