Giáo án Lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 1 : TẬP ĐỌC

 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

- Đọc đúng các tên địa lí, tên đị lí nước ngoài ( Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi-rô-si-ma,Na- ga- da- ki ).

- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi.

2. Hiểu ý chính của bài văn :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân. Nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 4 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2009
Tiết 1 : TẬP ĐỌC 
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
Đọc đúng các tên địa lí, tên đị lí nước ngoài ( Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi-rô-si-ma,Na- ga- da- ki ).
Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, ước mơ hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài văn :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân. Nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc ở SGKtr 36 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. ÔĐTC 
2. KT Bài : 2 nhóm trình diễn vở kịch Lòng dân.
Nhóm 1 : Phần 1 ; Nhóm2 : Phần 2 ;
HS khác nêu ý nghĩa,nội dung của vở kịch. 
GV nhận xét- Biểu dương.
3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Giới thiệu chủ điểm: Cánh chim hoà bình – Bảo vệ hoà bình, vun đắp hoà bình giữa các dân tộc.
Giới thiệu bài đọc : Kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : 
HS khá đọc – Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh SGK tr16.
GV ghi một số từ khó lên bảng – HS phát âm.
Bài có mấy đoạn ? ( 4 đoạn )
Lần lượt từng tốp đọc nối tiếp: 
 + Lượt 1 : GV theo dõi – sửa lỗi phát âm.
 + Lượt 2 : HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK.
Luyện đọc theo cặp .
GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài : Một HS đọc hệ thống câu hỏi. Cả lớp đọc lướt bài. Thảo luận nhóm bàn .GV nêu từng CH, các đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ sung . GV chốt ý và chuyển đoạn.
H: CH 1 SGK tr37.
Từ lúc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, khi đó em mới 2 tuổi. 
Ý1: Tội ác của Mĩ
H: CH2 SGK tr37
Bằng cách ngày ngày gấp sếu. Vì em tin rằng nếu em gấp đủ 1000 con sếu thì em được khỏi bệnh.
GV: Khát vọng sống là điều đương nhiên của con người trong đó có cô bé Xa- da- cô.
Ý 2: Hi vọng kéo dài cuộc sống của cô bé Xa- da- cô.
H: CH3 a SGKtr37.
H: CH3 b SGKtr37
Các bạn trên khắp thế giớiđã gấp những con sếu gửi tới cho Xa- da- cô. (GV nói thêm )
Khi Xa- da- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. . .
GV: Mơ ước hoà bình là của toàn thể nhân loại trên toàn thế giới, tất cả chúng ta đều phải có ý thức gìn giữ.
Ý 3: Mong ước hoà bình của tón trẻ em trên toàn thế giới.
H: CH4 SGKtr37.
H: Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
Cái chết của bạn làm cho chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh.
- Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bhình của trẻ em trên thế giới.
Luyện đọc diễn cảm :
Bốn HS đọc nối tiếp bài .
GV treo bảng phụ chép đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
Cả lớp luyện đọc theo cặp .
Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét.
4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung chính của bài và ghi vào vở.
5. Nhận xét tiết học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 	 KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau bài học, HS biết :
- Nêu một số đặc điểm chung của vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 
- Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thông tin và hình minh hoạ ở SGK tr 16; 17.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. ÔĐTC: 	
2. KT Bài : 2 HS lên bảng TLCH: 
H: Tại sao nói : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người?
 HS – GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng .
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt đôïng nhóm 6 em.GV giao việc, các nhóm tiến hành đọc thông tinở SGK các nhóm viết ý kiến vào phiếu. Các nhóm treo sản phẩm trình bày mỗi nhóm một giai đoạn. Cả lớp – GV nhận xét và bổ sung.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em đến người lớn. Ơûtuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè và xã hội.
Tuổi trưởng thành
Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xãhội.
Tuổi già
Ơû tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện cơ thể,sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”.
GV –HS sưu tầm 12-16 tranh ảnh nam nữ ở các lứa tuổi, phát cho HS thảo luận theo nhóm 4 với nội dung : Họ đang ở giai đoạn nào ? Nêu đặc điểm của các giai đoạn đó ? Cả lớp –Gvnhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .GV nêu CH : HS tự liên hệ và nêu .Cảlớp làm bài tập ở vở BTKH tr 14.GV nhận xét.
H: Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
H: Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có
lợi như thế nào?
Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
Hình dung được sự phát triển về thể chất, tinh thần và mọi quan hệ xã hội diễn ra như 
thế nào ? Từ đó, ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối . . .
4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại những hiểu biết về các giai đoạn từ vị thành niên đến tuổi già. 
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 :	TOÁN 
	ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG GIẢI TOÁN.
MỤC TIÊU :
- Qua ví dụ cụ thể, giúp HS làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến tỉ lệ đó.
- Thực hiện thành thạo các kĩ năng về giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ÔĐTC :	
 2. KT Bài : 
- HS nêu cách giải toán về tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS – GV nhận xét 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lêä :
 2. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
GV nêu ví dụ: 
Một người đi bộ trung bình một giờ đi được 4km. Hỏi : 
GV lập bảng HS nêu và NX
Gợi ý HS nêu nhận xét: 
GV treo bảng phụ.Gợi ý HS trả lời :
 Quảng đưởng đi 2 giờ , 3giờ 
HS quan sát bảng và nêu	
T/g đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Q/Đg đi 
4 km
8 km
12 km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
Bài toán : Một ô tô trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km ?
- GV đặt CH gợi ý. HS nêu tóm tắt và giải. Cả lớp nháp, nêu cách thực hiện. 
- HS khác nhận xét: Bài toán giải bằng cách rút về đơn vị.
- GV hướng dẫn HS giải “ Tìm tỉ số “
Theo các bước :
 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? 
-Như vậy quãng đường đi được sẽ
 gấp lên mấy lần ? 
HS đọc lại bài toán.
Tóm tắt : 2 giờ : 90 km.
 4 giờ : ? km.
 Giải: 
Trong 1 giờ ôtô đi được là:
 90 : 2 = 45 ( km )
Trong 4 giờ ô tô đi được là :
 45 x 4 = 180 ( km )
 Đáp số : 180 ( km )
 Giải :
4 giờ gấp 2 giờ số lần là :
 4 : 2 = 2 ( lần )
Trong 4 giờ ô tô đi được là :
 90 x 2 = 180 ( km )
 Đáp số : 180 ( km )
* Lưu ý :Khi làm bài, HS có thể giải bằng 1 trong 2 cách,không phải trình bày cả 2 cách.
Thực hành : 
Bài tập 1 :HS đọc yêu cầu bài. gợi ý HS cách giải về “ Rút về đơn vị “. 1HS lên bảng giải , cả lớp nháp .HS –GV nhận xét và chữa bài.
Tóm tắt
5 m : 80000 đồng
7 m : ? đồng
Giải :
Số tiền mua 1 m là : 80000 : 5 = 16000 ( đồng )
Số tiền mua 7 m là : 7 x 16000 = 112000 ( đồng )
 Đáp số : 112000 đồng.
Bài tập 2 : Phương pháp tương tự. Có thể giải bằng 2 cách.
Tóm tắt : 
 3 ngày : 1200 cây 
12 ngày : ? cây
Cách 1 :Giải :
Số cây trồng 1 ngày là : 1200 : 3 = 400 ( cây ) 
Số cây trồng 12 ngày là : 400 x 12 = 4800 ( cây )
 Đáp số : 4800 cây 
 Cách 2 : Giải :
12 ngày gấp 3 ngày với số lần là : 12 : 3 = 4 ( lần ) Số cây trồng được là : 1200 x 4 = 4800 ( cây ) Đáp số : 4800 cây 
Bài tập 3 : HS đọc bài. Thảo luận nhóm đôi. Cả lớp nháp, 1 HS lên bảng làm. 
Tóm tắt : 
a)1000 người tăng : 21 người
 4000 người tăng : ? người 
b) 1000 người tăng : 15 người 
 4000 người tăng : ? người. 
Giải :
a) 4000 người gấp 1000 người với số lần là : 
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó sẽ tăng thêm là
21 x 4 = 84 ( người )
b) 4000 người gấp 1000 người với số lần là :
4000 : 1000 = 4 ( lần )
 Sau 1 năm số dân xã đó sẽ tăng thêm là :
15 x 4 = 60 ( người ) 
 Đáp số : a) 84 người; 60 người
4. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh cách giải toán liên quan rút về ĐV và tìm tỉ số 
5. Nhận xét tiết học: 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : 	 ĐẠO ĐỨC 
 CÓ TRÁCH NHIỆM VỚI VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS có kĩ năng biêùt xử lí một số tình huống và có cách giải quyết phù hợp với mọi hành vi có trách nhiệm về việc mình làm, từ đó rút ra cho mình một bài học cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vài dụng cụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC:
 2 . KT Bài : 2 HS nêu nội dung ghi nhớ. HS – GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống .
GV chia lớp thành những nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm đóng vai và xử lí các tình huống sau và trao đổi. Cả lớp theo dõi, nhận xét : 
Bạn mượn sách của thư viện về, không may bị em bé làm rách.
Lớp đi cắm trại em nhận nhiệm vụ đem túi thuốc cứu thương, nhưng chẳng may bị đau chân em không đi được.
Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi đại hội Chi đội 
của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị.
Khi xin phép mẹ đi  ... ẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC: 	
KT Bài : 
HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT2 tiết 7. HS- GV nhận xét, ghi điểm
 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng 
* Hướng đẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp làm vào vở BT- 2HS làm vào bảng phụ.
 Gắn bảng, trình bày. Cả lớp- GV nhận xét, chốt ý. 
Đáp án :
 a) It - nhiều ; b) chìm - nổi ; c) nắng – mưa ; d) trẻ – già .
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.GV tổ chức trò chơi “Viết nhanh, viết đúng”.Chia 2 mãn bàn, lần lượt đưa ra các phương án, cả lớp viết nhanh, viết đúng từ, nhóm nào viết xong trước và đúng, nhiều thì nhóm đó thắng cuộc. ( Cả lớp viết vào bảng con)
GV đếm số lượng từ đúng. Đáp án : a) Lớn; b) Gìa ; c) Dưới ; d) sống .
Bài tập 3:Phương pháp như bài tập 2 và học thuộc các câu thành ngữ trên.
Đáp án : Nhỏ ; vụng ; khuya .
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài. Tổ chức nhóm 6.GV phiếu giao việc. GV gợi ý cho HS có thể tìm các từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy:
a) Tả hình dáng : cao vống/ lùn tịt. . .
b) Tả hành động : đứng/ ngồi . . .
c) Tả trạng thái : phấn chấn/ ỉu xìu. . .
d) Tả phẩm chất : thật thà/ dối trá. . .
Bài tập 5 : HS đọc yêu cầu bài. GV gợi ý : Có thể đặt câu mỗi câu có chứa một từ trái nghĩa: 
Ví dụ : Na cao lêu đêu còn Hà thì lùn tịt.
 Bạn Hoa thì hớn hở vì được điểm 10, bạn Mai thì ỉu xìu vì không được điểm tốt.
4. Củng cố dặn dò : Nhắc nhở HS về nhà vận dụng đặt câu có từ trái nghĩa.
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: KĨ THUẬT: 	
THÊU DẤU NHÂN (tiết 2)
MỤC TIÊU:
HS biết cách thêu dấu nhân biết cách thêu dấu nhân
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Yêu thích và tự hào về sản phẩm mình làm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len trên giấy )
Một số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết (Hộp dụng cụ khâu thêu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hướng dẫn các hoạt động.
Hoạt động 3: HS thực hành.
Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân (Trên bảng quy trình GV đã kẻ sẵn).
Gọi một HS lên thực hiện thao tác thêu trên giấy.
GV hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
GV lưu ý thêm: trong thực tế các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng ½ hoặc 1/3 mũi thêu các em đang học. Do vậy, khi học xong, nếu muốn thêu trang trí trên áo, váy, túi, . . . các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để có đường thêu đẹp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm (25 phút)
HS thực hành theo nhóm hoặc theo cặp để trao đổi lẫn nhau.
Hoạt động 4 : đánh giá sản phẩm. 
GV chỉ định một số em gắn sản phẩm lên bảng để đánh giá.
- GV gắn yêu cầu đánh giá lên bảng, HS đọc lại.
Cử HS lên đánh giá sản phẩm của bạn.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả của HS theo hai mức hoàn thành là (A), chưa hoàn thành là(B). Những HS hoàn thành sớm, đúng kĩ thuật, chắc chắn và vựơt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành (A+)
C. Củng cố: Gọi HS nhắc lại quy trình thêu dấu nhân.
D. Dặn dò: 
Thực hành tốt để có thể tự thêu trang trí cho mình như khăn, túi, . . .
Tiết sau chuẩn bị như tiết này 
E. Nhận xét giờ học:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS.
Tuyên dương những em được đánh giá sản phẩm là A+
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: 	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng(hiệu)và tỉ số của hai số đó và bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học.
Thành thạo cách giải toán dạng nêu trên.
Giáo dục đức tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC:
KT Bài :
HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) của 2 số đó. HS – GV nhận xét.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
Bài tập 1: HS đọc đề bài. GV gợi ý HS nêu yêu cầu bài:
Bài toán cho biết: Tổng số nam và nữ là 28 học sinh.
 Tỉ số của số nam và nữ là.
Bài toán yêu cầu: Tính số nam và nữ?
 Bài giải:
Ta có sơ đồ: Nam: ____________ 28 học sinh
 Nữ : ______________________________ 
 Theo sơ đồ, số học sinh nam là: 28 : (2 + 5 ) x 2 = 8 (học sinh)
 Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (học sinh)
 Đáp số : 20 học sinh.
Bài tập 2: HS đọc đề bài. GV gợi ý HS phân tích để thấy được: Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”. Sau đó tính chu vi. 
Cả lớp nháp, một HS lên bảng làm và trình bày. Cả lớp chữa bài.
 Bài giải:
Ta có sơ đồ: Chiều dài : 
 Chiều rộng:
 15m
 Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 
 15 : (2 - 1) x 1 = 15 ( m )
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 15 + 15 = 30 ( m )
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 (30 + 15) x 2 = 90 ( m )
 Đáp số : 90 m.
Bài tập 3: HS đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi. Sau đó, HS làm vào vở nháp, trình bày tóm tắt và lựa chọn cách giải “Tìm tỉ số”. HS khác nhận xét.
 Tóm tắt: Giải:
100 km : 12 lít. 50 km kém 100 km với số lần: 100 : 50 = 2 (lần)
 50 km : ? lít. Đi 50 km tiêu thụ hết số xăng là: 12 : 2 = 6 (lít).
 Đáp số : 6 lít.
Bài tập 4: HS đọc đề bài và có thể giải bằng 2 cách. 2 HS đồng thời lên bảng giải và cả lớp nháp: Mỗi mãn bàn giải một cách – Chữa bài.
 Tóm tắt: Bài giải:
12 bộ/ ngày: 30 ngày. Cách 1: Nếu mỗi ngày chỉ đóng 1 bộ bàn ghếthì 
18 bộ / ngày: ? ngày. làm xong kế hoạch mất số ngàylà:
 30 x 12 = 360 (ngày)
 Mỗi ngày đóng 18 bộ thì làm xong kế hoạch với 
 số ngày là: 360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số : 20 ngày
Cách 2: 18 bộ gấp 12 bộ với số lần là: 
18 : 12 = (lần)
 Mỗi ngày đóng 18 bộ thì làm xong kế hoạch với số ngày:
 30 : = 20 (ngày)
 Đáp số : 20 ngày.
4. Củng cố dặn dò : Cần nắm chắc cách giải toán. 
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN.
TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết )
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
HS viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
Rèn kỉ năng viết văn tả cảnh.
Giáo dục tình yêu thiên nhiên, biết quan sát cảnh đẹp.
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy kiểm tra.
 Bảng lớp viết đề bài và cấu tạo một bài văn tả cảnh.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.ÔĐTC: 	
2. KT Bài : 
3. Bài mới : Giới thiệu bài : 
GV ghi 3 đề bài lên bảng:
Đề1 : Tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều )trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
Đề 2: Tả một cơn mưa.
Đề3: Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em).
- GV nhắc nhở HS chọn một trong 3 đề trên và làm vào vở.
- HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- HS cả lớp làm bài vào vở- GV theo dõi, nhắc nhở.
- Hết giờ – Thu bài.
4. Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài tiết 5. 
5. Nhận xét tiết học:
Tiết 3 : ĐỊA LÍ 
SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS :
Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) một số sông chính của Việt Nam.
Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ Việt Nam – Tranh ảnh mùa lũ và mùa cạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. ÔĐTC: 
2. KT Bài : 2 HS trả lời câu hỏi:
 H : Nêu đặc điểm khí hậu nước ta?
 H: Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ?
 HS- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng.
 Hoạt động 1: HS đọc, cả lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm đôi, trình bày.Lần lượt cả lớp – GV nhận xét, bổ sung.
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc:
H: Nhận xét về số lượng sông ở nước ta ? Nêu tên một số sông lớn ở từng miền ?
H : Vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc ?
Có hàng nghìn sông lớn nhỏ.
Sông lớn: miền Bắc có sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình. Miền Nam có sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.Miền Trung có sông Cả, sông Mã, Đà Rằng.
Do địa hình hẹp ngang.
HS lên bảng chỉ vào bản đồ những sông lớn ở các miền. HS khác nhận xét.
Kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 
 Hoạt động 2 :HS đọc bài. Tổ chức thảo luận nhóm 4. GV giao việc.Cả nhóm viết vào phiếu. Sau đó trình bày. Cả lớp – GV nhận xét, bổ sung.
2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa:
Thời gian
Đặc điểm
Những ảnh hưởng
Mùa mưa
Nước sông dâng nhanh
Gây lũ lụt
Mùa khô
Nước sông hạ thấp
Gây hạn hán
GV phân tích thêm: SGV tr 86.
 Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ): HS đọc và tự tìm hiểu, trả lời và chỉ bản đồ.
3. Vai trò của sông ngòi:
H : Nêu vai trò của sông ngòi ?
HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng 
bằng lớn và các con sông bồi đắp nên chúng.Và vị trí thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An.
Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng.
Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông.
Cung cấp nhiều tôm cá.
Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
4. Củng cố dặn dò : HS đọc phần ghi nhớ ở SGK tr 76. 
5. Nhận xét tiết học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc