I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện .Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vể đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk)
II. Đồ dùng dạyhọc:
Tranh ảnh về các công trình do các công nhân nước ngoài hỗ trợ xây dựng .
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ ngày tháng năm 20. Tuần 5 Tập đọc Tiết 9 :Một chuyên gia máy xúc. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện .đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. 2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vể đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk) II. Đồ dùng dạyhọc: Tranh ảnh về các công trình do các công nhân nước ngoài hỗ trợ xây dựng . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca về trái đất và nêu nội dung bài. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: b. Tìm hiểu bài: - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu? - Dáng vẻ A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh thuỷ chú ý ? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Nội dung bài nói lên điều gì? - GV ghi nd chính lên bảng . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Nx chung tiết học . - Chuẩn bị bài sau. Hát – KTSS - HS đọc và nêu nội dung bài. HS ghi đb vào vở . 1 HS đọc toàn bài. - Tóm tắt nội dung bài. - Lớp đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc khoẻ trong bộ quần ào xanh công nhân; khuân mặt to chất phát. - HS dựa vào nd bài đọc , kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và A-lếch – xây . - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - HS ghi nd chính vào vở . - HS luyện đọc diễn cảm cá nhân . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu nội dung bài . - Lớp đọc thầm. Thứ ngày tháng năm 20. Toán Tiết 21 :.Bảng đơn vị đo độ dài. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - biết chuyển đổi các đơn vị đo dộ dài và giải các bài toán có liên quan. - Làm các bài 1, 2(a,c), 3. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) * Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ? * GV nx cho điểm . 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS ôn tập: * Bài 1: a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau: - 2 hs kể . - HS khác nx . - HS ghi đb vào vở . - HS làm. - Lớp làm vào vở. Lớn hơn mét mét Bé hơn mét 1km 1 hm dam m dm cm 1mm 1km =10 hm 1hm =10 dam = km 1dam =10 m = hm 1m = 10dm = dam 1dm =10cm = m 1cm =10mm = dm 1mm = cm - Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài trên hãy nhậm xét về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau? Bài 2:Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4:(cho hs làm nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề : + Đb cho biết gì ? đb hỏi gì ? - Tóm tắt và giải. 3. Củng cố- Dặn dò(5) Ôn lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - HS điền các đơn vị đo dộ dài vào bảng - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; + Đưn vị bé bằng đơn vị lớn. - HS làm. a. 135m = 1350dm 15cm = 150 mm 342dm = 3420 cm c. 1mm = cm 1cm = m ; 1 m = km - HS làm. 4km 37m = 4037 m 8m12cm = 812 cm 354dm = 35 m 4dm 3040m = 3km 40m Giải: Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM dài là. 791 +144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM dài là. 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a,935 km b, 1726 km Thứ ngày tháng năm 20. Lịch sử Tiết 5 :Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: Phan bội châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - hS khá, giỏi : biết được vì sao pt Đông Du thất bại. II. Đồ dùng dạy học: Chân dung Phan Bội Châu. Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Từ thế kỉ XIX, ở Vệt Nam đẫ xuất hiện những nghành kinh tế? - Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào? - Nhận xét- cho điểm. 2.Bài mới(30) A.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1:Tiểu sử Phan Bội Châu. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. + Chia sẻ với các bạn những thông tin , tư liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu? + Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin để viết thành tiểu sử về Phan Bội Châu. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận . - Nhận xét- sửa sai. * Hoạt động 2:Sơ lược về phong trào Đông Du: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Phong trào đông du diễn ra vào thời gian nào? ai là người lãnh đạo? mục đích của phong trào là gì? + Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước dẫ hưởng ứng phong trào đông du như thế nào? + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này là gì? - GV tổ chức cho HS trình bày . - Nhận xét- bổ xung. +Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt nam vẫn hăng say học tập? + Tại sao chính phủ nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học? 3. Củng cố- Dặn dò(5) Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS ghi đb vào vở . - HS làm việc theo nhóm. - Lần lượt từng HS lên trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi. - Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập của nhóm mình. - HS làm việc theo nhóm. - Phong trào đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. + Càng ngày phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. để có tiền ăn học, họ đã phải làm nhiều nghề kể cả việc đánh giầy hay rửa bát trong các quán ăn. cuộc sống của họ hết sức kham khổ, nhà cửa chật chội, thiếu thốn đủ thứ. Mặc dù vậy họ vẫn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông Du. - Phong trào đông du phát triển làm cho thực dân pháp hết sức lo ngại, năm 1908 thực dân pháp câu kết Nhật chống phá phong trào đông du. ít lâu sau chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. Phong trào đông du tan rã. tuy thất bại nhưng phong trào đông du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng thời cổ vũ yêu nước của nhân dân ta. - Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để cứu nước . - Vì thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá phong trào Đông Du. Thứ ngày tháng năm 20. Toán Tiết 22 :Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đokhối lượng và giải các bài tập có liên quan. - Làm các bt1,2, 4. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) * Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ? * GV nx cho điểm . 2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập. * Bài 1:Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau. - HS trả lời . - Hs khác nx . - HS ghi đb vào vở . - HS làm. Lớn hơn ki- lô- gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ 1 tạ =10 yến = tấn 1 yến = 10 kg = tạ 1kg = 10hg = yến 1 hg = 10dag = kg 1dag = 10g = hg 1g = dag - Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng trên hãy nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3:Yêu cầu HS làm.( nếu còn thời gian cho hs làm) Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề. Phân tích đề. Tóm tắt và giải. 3 Củng cố- Dặn dò(5) Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ. + Đơn vị nhỏ bằng đơn vị lớn. - HS làm a. 18 yến = 180kg ; 200tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b. 430 kg = 43 yến ; 2500kg = 25 tạ 16 000kg = 16 tấn c. 2kg326g = 2326g ; 6kg3g = 6003g d,4008g = 4kg8g ; 9050kg = 9 tấn50kg - HS làm 2kg50g = 2500g ; 6090kg > 6 tấn8kg 13kg85g < 13kg 805g tấn = 250 kg Tóm tắt: 3 ngày: 1 tấný ngày 1: 300kg. Ngày2: gấp 2 lần ng1 Ngày 3:kg ? Bài giải: Đổi: 1 tấn = 1 000kg Ngày thứ hai bán được là. 300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ 1 và ngày thứ 2 bán được số kg đường là : 600+300 = 900(kg) Ngày thứ ba bán được là. 1 000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 400kg Thứ ngày tháng năm 20. Kể chuyện Tiết 5 :Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - HS kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh, có nhân vật, có ý nghĩa. - Biết trao đổi về nd, ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai. - Nhận xét- sửa sại 2. Bài mới(30) A.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu gạch chân dưới những từ, được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Em đã được đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng nghe. * Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm. - Câu chuyện ngoài sgk: 1 điểm - Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 2 điểm. - Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm. b.Kể chuyện trong nhóm: - Chia 4 HS thành một nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe. * Gợi ý cho HS các câu trao đổi: - Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? vì sao? - Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?.. c. Thi kể chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV nhận xét- khen ngợi. 3. Củng cố- Dặn dò(5) Ôn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện theo trình tự. - HS ghi đb vào vở . 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 5- 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện của mình. - HS tiếp nối nhau đọ ... tập theo cặp. Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. Gọi HS phát biểu ý kiến. Nhận xét câu trả lời của HS 4. Củng cố – dặn dò (5). Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - HS đọc từ viết cấu tạo vần các tiếng được đọc. - HS ghi đb vào vở . 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát, tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. - HS tìm và nêu các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công trường, khoẻ, chất phát, giản dị, HS viết bài. 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Nêu ý kiến bạn làm đúng, sai. + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. + Các tiếng chứa ua: của, múa. - Trong các tiếng chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính, ua là chữ u. - Trong các tiếng chứa uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính, uô là chữ ô. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài tập. - Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ hoàn thành 1 câu tục ngữ: + Muôn người như 1: mọi người đoàn kết 1 lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp. + Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. Thứ ngày tháng năm 20. Khoa học Tiết 10 :Thực hành: Nói không với các chất gây nghiện I. Mục tiêu. - Giúp HS thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Có kỹ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. II. Đồ dùng dạy học. Hình minh hoạ sgk Phiếu ghi các tình huống. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ (3): - Hãy nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý? 2. Bài mới (30). A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 3: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê, sử dụng chất gây nghiện. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ sgk và hỏi: hình minh hoạ các tình huống gì? - GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi HS cùng thảo luận tìm ra cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 4: Trò chơi hái hoa dân chủ. - GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy cài lên cây. + Chia lớp theo tổ. + Mỗi tổ cử 1 đại diện làm ban giám khảo. + Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, có sự hội ý, sau đó trả lời. - Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm, sai trừ 2 điểm. Gợi ý các câu hỏi: 1, Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? 2, Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những người xung quanh như thế nào? 3, Hãy lấy ví dụ về việc tiêu tốn tiền vào việc hút thuốc lá * Hoạt động 5: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm. Hỏi: Nghe tên trò chơi em hình dung ra điều gì? - Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em thấy. - GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - dặn dò (5). -Yêu cầu HS nêu lại nội dungbài -Chuẩn bị bài sau. HS nêu. - HS ghi đb vào vở . - HS cùng quan sát hình minh hoạ và nêu: hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện - HS làm việc theo nhóm để xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của GV. - HS tham gia trò chơi. - Đây là 1 chiếc ghế rất nguy hiểm, đụng vào sẽ bị chết. - Quan sát và lắng nghe, GV hướng dẫn. 5 HS đứng quan sát, HS trả lời xếp hàng đi từ hành lang vào trong lớp vào chỗ ngồi của mình. - HS nói những gì mình quan sát thấy. Thứ ngày tháng năm 20. Luyện từ và câu Tiết 10 :.Từ đồng âm I. Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu thế nào là từ đồng âm. -Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. -Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở bt 2), bước đầu hiểu được t/d của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và câu đố. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ bt 3; nêu được t/d của từ đồng âm qua bt 3, bt 4. II. Đồ dùng dạy học -Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gióng nhau. -Từ điển HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Yêu cầu HS đọc bài văn tả cảnh làng quê thanh bình ở nông thôn hay thành phố. - Nhận xét- cho điểm. 2.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Tìm hiểu VD. * Bài 1,2: - GV viết bảng: + Ông ngồi câu cá. + Đoạn văn này có 5 câu. - Hỏi: + Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? + Nghĩa của từ câu trong từng câu là gì? em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2? + Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên? *Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm. - Nhận xét- sửa sai. C. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm . - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tập - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Hỏi: + Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc ở ngân hàng? - Nhận xét-sửa sai. 3. Củng cố- Dặn dò(5) Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS đứng tại chỗ trình bày miệng. - HS ghi đb vào vở . - HS tiếp nối nhau đọccâu văn. - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến. - Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu có một từ câu nhưng nghĩa củachúng khác nhau. - Từ câu trong Ông ngồi câu cá. là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc vào đầu sợi dây. - Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu. là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn ,trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. - Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau. a, + cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng , dùng để cấy cầy, trồng trọt. + Tượng đồng: đồng là kim loại có mầu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và hợp kim + Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ Việt Nam. b, Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. - Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương. C, - Ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. - Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong dẫy số tự nhiên. - HS đọc thành tiếng . - 3 HS lên bảng lớp làm . HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp cùng nghe. - Vì Nam nhầm lẫn nghĩa hai từ đồng âmlà tiền tiêu. + Tiền tiêu: tiêu là tiền để chi tiêu. + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác . Thứ ngày tháng năm 20. Toán Tiết 25 :Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. Biết tên gọi, kí hiệu,thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Làm bt 1, 2a(cột 1), 3. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ biểu diễn hình vuôngcó cạnh dài 1cm như trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) * Điền số, phân số thích hợp vào chỗ chấm : a, 1hm2= ? dam2 b, 1dam2= ?m2 1dam2 = ?hm2 1m2= ?dam2 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2. - GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học (cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 ) - GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm C. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: Hát. 2 HS lên bảng , cả lớp tự làm nháp , sau đó chữa bài . - HS ghi đb vào vở . - HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học. Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2 1hm2 =100dam2 = km2 1dam2 =100m2 =hm2 1m2 = 100dm2 =dam2 1dm2 = 100cm2 = m2 1cm2 = 100mm2 = dm2 1mm2 = cm2 Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự. GV điền vào bảng kẻ sẵn. - GV cho HS nhận xét: những đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. C. Thực hành. Bài 1: Đọc các số đo diện tích sau: Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. 4. Củng cố – dặn dò (5). - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền kề. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn liền kề a. - Hai mươi chín mi-li-mét vuông. - Ba trăm linh năm mi-li-mét vuông. - Một nghìn hai trăm mi-li-mét vuông. b. 168 mm2, 2310 mm2. a. 5 cm2 = 500 mm2; 1 m2 =10000 cm2. 12 km2 =1200hm2; 5 m2=50.000 cm2. 1 hm2 =10.000m2; 7 hm2 =70.000 m2. 12 m29dm2 = 1209dm2; 37 dam224m2 = 3724m2. 1mm2 = cm2; 1 dm2 = m2; 8mm2 = cm2; 7dm2 = m2; 29mm2 = cm2; 34dm2 = m2; Thứ ngày tháng năm 20. Tập làm văn Tiết 10 :Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh. - Hiểu được nhận xét chung của GV và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. - Biết sửa lỗi, dùng từ, diễn đạt, bố cục bài làm của mình và các bạn II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập của HS. - Nhận xét- sửa sai. 2. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Nhận xét chung bài làm của HS. * Ưu điểm: - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài,bố cục bài chặt chẽ. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, rõ ràng. - Chính tả, hình thức trình bày rõ ràng, khoa học. * Nhược điểm: - Một số bài sử dụng từ và câu chưa chính xác. - Diễn đạt ý chưa hay. Trả bài cho HS. C. Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - GV giúp đỡ những HS yếu. D. Học tập những đoạn văn làm tốt. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay trong bài làm được điểm cao cho các bạn nghe. E.Hướng dẫn viết lại đoạn văn: - GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ràng.. 3. Củng cố- Dặn dò(5) - Ôn lại nội dung bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Ghi đb vào vở . - HS nghe. - HS tự sửa những lỗi của mình khi GV trả bài. - 3- 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu.
Tài liệu đính kèm: