I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuện gia nước bạn.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- HS : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuện gia nước bạn. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghị. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. - HSø : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 30’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Bài ca về trái đất + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? +Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Giáo viên cho điểm, nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái đó. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc -Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn - Gọi HS đọc chú giải. - Giáo viên đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? -Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? -Giáo viên chốt + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? -Giáo viên chốt lại + Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Giáo viên chốt lại rút ra nội dung bài. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. -Gọi HS đọc đoạn nối tiếp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét ,cho điểm. 4. Cũng cố- dặn dò: - GD bài học . -Gọi HS đọc lại nội dung. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi. + Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng. + Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài - Hoạt động lớp, cá nhân - HS đọc bài. - Chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh đọc đoạn 1 - Công trường, tình bạn giữa những người lao động. - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh. + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 - Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả -Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. - ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân + Cái cánh tay của người ngoại quốc + Lời nói: tôi anh + Ăn mặc - HS đọc. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm -------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: -Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3. Thái độ: -Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình ,xã hội. II.CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ - Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? -GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Có chí thì nên b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về hai tấm gương vượt khó -Gọi HS đọc thông tin. - GV nêu câu hỏi: +Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? +Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên như thế nào? +Vì sao mọi người lại thương mến và cảm phục họ? Em học được gì ở những tấm gương đó? -Giáo viên chốt lại: Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung là những người gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng họ có ý chí vượt qua mọi khó khăn nên đã thành công và trở thành người có ích cho xã hội. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Giáo viên nêu tình huống 1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Lan đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Lan sẽ như thế nào? 2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không may bố mẹ của Hiền không còn nữa. Hiền và em gái 5 tuổi trở thành mồ côi cha mẹ. Em thử đoán xem bạn Hiền sẽ gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn đó ra sao? -Giáo viên chốt: Khi gặp hoàn cảnh khó khăn chúng ta cần phải bình tĩnh suy nghĩ và có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. * Hoạt động 3: Làm bài tập - GV yêu cầu HS nêu yêu cầubài tập. - GV chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống - GV chốt lại và rút ra bài học. 3.Cũng cố - dặn dò: - GD bài học . - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh trả lời - Đọc thầm 2 thông tin về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung - 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời câu hỏi - Nguyễn Ngọc Ký bị liệt hai tay từ nhỏ - Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ (học lớp 6), bố bị hỏng cả hai mắt, Trung còn có em gái mới 4 tuổi. - HS nêu. - Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viết và vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm và trả lời những tình huống. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm,trình bày. -HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ -------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi ,kí hiệuvà quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toánvới các số đo khối lượng. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu - bảng phụ -HS: SGK - bảng con - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - Học sinh sửa bài 3 -Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành bảng đơn vị đo độ dài Bài 1: - Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả. -Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: làm câu a,c - Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương pháp đổi. -Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS làm . - GV nhận xét. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh. - Gọi học sinh lên bảng giải. - Nhận xét. 3. Cũng cố - dặn dò: - Ôn bài ở nhà - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” - Nhận xét tiết học - 2 học sinh - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả vào bảng đơn vị đo. - Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - Hoạt động nhóm đôi - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách giải a.135 m = 1350 dm 342 dm =3420 cm 15 cm =150 mm c. 1mm = cm 1 cm =m 1m = km - Học sinh đọc đề - Học sinh nêu dạng đổi - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giải 4 km 37 m= 4037 m 8m 12cm =812 cm 354 dm = 35 m 4 dm 3040 m =3 km 40m - Học sinh đọc. - Học sinh giải. Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành Phố HCM dài là: 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành Phố HCM dài là: 791 + 935 = 1726 (km) ĐS: 1726 km ... nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong - Lớp nhận xét - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình -------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN:TOÁN BÀI: MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. - Nắm được bảng đơn vị đo diện tích - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: -GV: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số -HS: Vở bài tập - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình vuông có 100 ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra: dam2, hm2 - Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập. - HS sửa bài 3 (SGK) -Giáo viên nhận xét - cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích - Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông: a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin - Milimét vuông là gì? - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. -Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? * Hoạt động 3: Bài 1: - Giáo viên chốt lại - GV nhận xét. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi -GV nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS làm và trình bày. - GV nhẩn xét ,cho điểm. * Hoạt động 5: Củng cố - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 3. Cũng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập - GD bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - Học sinh nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 milimét vuông. diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Hoạt động cá nhân - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài đọc và tự viết số - Hoạt động nhóm, bàn - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) a. 500 mm2 1200 hm 2 10.000 m 2 70.000 m2 - HS giải. cm2 ; m2 ; cm2 . m2 ; cm2 ; m2 - HS nhắc lại. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- MÔN: KHOA HỌC BÀI: THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI RƯỢU, BIA, THUỐC LÁ, MA TUÝ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia. 2. Kĩ năng: - Từ chối không sử dụng rượu, bia,thuốc lá, ma túy. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khoẻ và tránh lãng phí. II. CHUẨN BỊ: -GV: + Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý -HSø: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý +Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? +Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? -Giáo viên nhận xét và cho điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? -Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. * Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận -Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Cũng cố - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - Nhận xét tiết học - HS trả bài. - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan... - Tim to, rối loạn nhịp tim ... - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng... - Hoạt động cả lớp, cá nhân - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. - Học sinh thực hành chơi -Dự kiến: + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... - HS thảo luận trả lời. - Rất lo sợ - Vì sợ bị điện giật chết - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh thảo luận, trả lời. + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. - Học sinh thảo luận: + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt Người soạn . ... ... TĂNG VĂN ĐANG BÁO GIẢNG TUẦN 5 Từ ngày: 27 / 09/ 2010 - 01/ 10/ 2010 NGÀY MÔN BÀI SOẠN Thứ 2 27/ 9/2010 Tập đọc Đạo đức Toán Địa lí Một chuyên gia máy xúc Có chí thì nên Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Vùng biển nước ta Thứ 3 28/ 9/2010 Chính tả L.từ và câu Toán Kể chuyện Lịch sử Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc Mở rộng vốn từ : Hòa bình Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước Thứ 4 29/ 9/2010 Tập đọc Tập làm văn Toán Ê- mi –li, con Luyện tập làm báo cáo thống kê Luyện tập Thứ 5 30/9/2010 L.từ và câu Toán Khoa học Từ đồng âm Đề- ca- mét vuông. Héc- tô – mét vuông Thực hành:”Nói không với các chất gây nghiện” Thứ 6 01/ 10/2010 Tập Làm văn Toán Khoa học Trả bài văn tả cảnh Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Thực hành:”Nói không với các chất gây nghiện”
Tài liệu đính kèm: