Tiết 2: TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Độc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh của các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng.
Ngày soạn 17/09/2009 Thứ 2 ngày 21 tháng 09 năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Độc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam. Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh của các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC: Học sinh hát một bài. 2. KT Bài : 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và TLCH bài thơ Bài ca về trái đất. HS – GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng. Cả lớp quan sát tranh. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : HS khá đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK tr45. GV ghi các từ khó : Ilếch-xây, loãng, buồng máy, ngoại quốc, chất phác. GV hướng dẫn đọc và chia đoạn : 4 đoạn. Gọi 4 HS đọc nối tiếp. Lượt 1: GV theo dõi và sữa sai. Lượt 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ ở SGK. Cả lớp luyện đọc cặp. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài : 1HS đọc hệ thống câu hỏi ở SGK tr46 .Cả lớp đọc lướt bài và thảo luận nhóm,trình bày- cả lớp nhận xét- GV bổ sung, giảng thêm, chốt ý. H: CH1 ở SGK tr46. H: CH2 ở SGK tr46. H: CH3 ở SGKtr46. H: CH4 ở SGK tr 46. Gặp nhau ở một công trình xây dựng. Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác. HS có thể dựa vào nội dung bài đọc, kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và anh A –lếch-xây. HS có thể trả lời theo nhận thức của mình. H: Qua bài đọc em thấy thể hiện điều gì? (Thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới thông qua tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công dân Việt Nam.) c) Luyện đọc diễn cảm : GV gắn bảng phụ chép đoạn 4. 1HS đọc.GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. Cả lớp luyện đọc cặp. Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét. GV tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng: Xử lí và biết cách trình bày về các thông tin tác hại của các chất gây nghiện. Từ chối không sử dụng các chất gây nghiện. Có ý thức về tác hại của các chất gay nghiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ SGK. Phiếu học tập ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ÔĐTC 2. KT Bài : 2 HS trả lời câu hỏi: H: Nêu việc làm giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì ? HS- GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng. Hoạt động 1: Động não: Thực hành xử lí thông tin HS đọc thông tin ở SGK và hoàn thành bảng: Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượu, bia Tác hại của ma tuý Đối với người sử dụng Đối với người xung quanh Lần lượt HS nêu từng ý, HS khác bổ sung.GV chốt ý đúng: Như mục cần biết SGK tr 21. HS đọc và nhắc lại . Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” GV chuẩn bị 3 hộp, mỗi hộp đựng các câu hỏi một chủ đề: tác hại thuốc lá, rượu bia, ma tuý. (Nội dung câu hỏi ở SGV tr48; 49; 50,GV ghi vào phiếu) Cử mỗi nhóm 1 bạn vào ban giám khảo, 3- 5 bạn tham gia chơi. Các bạn còn lại là quan sát viên. Các nhóm lần lượt lên bốc thăm và TLCH, GV và ban giám khảo chấm điểm độc lập, sau đó cộng điểm vào chia trung bình. Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có điểm cao hon là thắng cuộc. HS đọc mục cần biết ở SGK tr 23. 4. Củng cố dặn dò : HS có thể nêu một số chất gây nghiện và tác hại của nó. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ bảng đo độ dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC: 2. KT Bài : HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. HS khác nhận xét,GV ghi điểm. 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng. Bài tập 1a: GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài . HS lần lượt lên bảng điền thứ tự các đơn vị đo độ dài và có nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau và cho ví dụ. Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Km hm dam mét dm cm mm 1km = 10 hm 1hm = 10dm = km 1dam = 10m = hm 1m = 10dm =dam 1dm = 10cm = m 1cm = 10mm = dm 1mm = cm b)Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau : Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài tập 2: HS đọc đề bài. GV nêu từng bài. Cả lớp làm vào bảng con. GVnhận xét. a) 135 m = 1350 dm; b) 8300m = 830 dam; c) 1mm = cm. 342 dm = 3420 cm; 4000 m = 40 hm ; 1cm = m. 15 cm = 150 mm; 25000 m = 25 km; 1m = km. Bài tập 3: HS đọc đề bài. Cả lớp nháp, vài HS làm vào phiếu và gắn bảng.Cả lớp- GV nhận xét, đối chiếu kết quả. 4km 37m = 4037m; 354dm = 35m 4dm; 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km40m. Bài tập 4:HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. Cả lớp nháp.1 HS lên bảng chữa bài. Giải : a)Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh là: 791 + 144 = 935 ( km ) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là: 791 + 935 = 1726 ( km ) Đáp số : 1726 km 4. Củng cố dặn dò :Về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) MỤC TIÊU : Học xong bài này,HS biết: Trong cuộc sống, con người phải đối mặt với khó khăn thử thách. Nhưng có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. Xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình, biết để ra kế hoạch vượt khó của bản thân. Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho xã hội, gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số mẩu chuyện vượt khó + Thẻ màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC: KT Bài : HS nêu nội dung bài học trước- Tự liên hệ bản thân .HS – GV nhận xét. 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng. Hoạt động 1: HS đọc, cả lớp đọc thầm- Thảo luận nhóm đôi : tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng + TLCH ở SGK tr9. HS khác nhận xét. Đáp án : CH1: Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm.Đi làm thêm. CH2 :Sắp xếp thời gian hợp lí, có quyết tâm cao. CH3 : Niềm tin và ý chí, biết sắp xếp thời gian. Kết luận : Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng có quyết tâm cao và biết sắp xếp hợp lí thì vẫn có thể vữa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và đưa ra các tình huống, các nhóm thảo luận, trình bày. Cả lớp-GV đánh giá: Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó,Khôi có thể sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? Kết luận : Trong các tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học. . . Nhưng biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. Hoạt động 3: GV nêu lần lượt các ý kiến của bài tập 1;2 SGK tr 10; 11. Cả lớp thảo luận nhóm đôi, sau đó đưa thẻ màu ( màu đỏ: có ý chí, màu xanh : không có ý chí ).Đáp án: Bài tập 1: Đúng: ( Thẻ đỏ ) a; b; d. Sai : ( Thẻ xanh ) c. Bài tập 2: Đúng : ( Thẻ Đ )b; c. Sai ( Thẻ S ) a; c; d. Kết luận : Các em đã phân biệt được các biểu hiện người có ý chí, những biểu hiện đó được thể hiện ở các việc nhỏ, lớn trong học tập và trong cuộc sống. 4. Củng cố dặn dò : HS đọc phần Ghi nhớ ở SGK tr10. 5. Nhận xét tiết học: Ngày soạn 18/09/2009 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 3 ngày 22 tháng 09 năm 2009 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán liên quan . Giáo dục đức tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC: KT Bài : HS lên bảng giải bài tập 4 (Tiết trước). HS- GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng. a) Bảng đơn vị đo khối lượng: Bài tập 1: GV gắn bảng phụ kẻ sẵn khung bảng đơn vị đo khối lượng. Lần lượt HS lên bảng điền đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét về mối quan hệ đo giữa các đơn vị đo Tấn Tạ Yến kg hg dag g 1tấn = 10 tạ 1tạ = 10 yến = tấn 1yến = 10 kg =tạ 1kg= 10 hg= yến 1hg= 10 dag= kg 1dag=10 g= hg 1g = dag b) Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau : Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. Bài tập 2: HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào bảng con. GV nhận xét. 18 yến = 180 kg; b ... mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng. * Phần nhận xét: HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩacủa mỗi từ câu. Lời giải: + Câu (cá): bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ thường có mồi. + Câu (văn ) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn. Kết luận : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau(đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm. * Phần ghi nhớ: SGKtr 51. Cả lớp đọc thầm. * Phần luyện tập: Bài tập 1: HS thảo luận nhóm đôi giải nghĩa các từ đồng âm trong bài, nêu ý kiến. Cả lớp nhận xét-GV bổ sung. Lời giải: Đồng : trong “cánh đồng”: khoảng đất rộng, bằng phẳng để cấy lúa. Đồng: trong “tượng đồng”: kim loại màu đỏ. Đồng : trong “một nghìn đồng”: đơn vị tiền Việt Nam. Đá : trong “hòn đá”: chất rắn. Đá: trong “đá bóng” : hoạt động đưa chân hất. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp làm bài vào vở, sau đó trình bày,chữa bài. Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp. / Chúng em bàn nhau ủng hộ bạn nghèo. Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta./ Những thửa ruộng như những ô bàn cờ. Nước suối này rất trong. / Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km. Bài tập 3: Phương pháp tương tự.Sau đó cho HS giải thích. Cả lớp nhận xét. Nam tưởng tiêu ở đây là tiêu tiền.( ngân hàng). Mà tiền tiêu ở đây là chỉ : vị trí quan trọng có bố trí canh gác. Bài tập 4:Thi đố nhanh. Lớp trưởng đọc câu đố,cả lớp suy nghĩ và trả lời. Câu a: con chó thui; từ chín trong câu đố có nghĩa là nướng chín chứ không phải là số chín. Câu b : cây hoa súng và khẩu súng ( khẩu súng còn gọi là cây súng). 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại định nghĩa về từ đồng âm. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: KĨ THUẬT MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : HS cần phải: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng, dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ÔĐTC: 2. KT Bài : GV kiểm tra vật liệu HS đã chuẩn bị. 3. Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở và mở SGK. Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. Theo nhóm tổ trình bày dụng cụ theo yêu cầu từng nhóm như sau: + Dụng cụ đun : + Dụng cụ nấu: + Dụng cụ chế biến thức ăn: + Dụng cụ ăn và uống: + Bếp củi, bếp ga, bếp than, . . . . + Các loại xoong, chảo, ấm, . . . . + Dao, thớt, thau, . . . . . + Tô, bát, dĩa, môi, thìa, đũa, li, . . . . Mỗi nhóm cử một em vào nhóm trọng tài cùng GV đánh giá HĐ của các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu ăn và ăn uống trong gia đình. HS làm bài vào phiếu học tập sau: Tên dụng cụ Tác dụng Sử dụng và bảo quản Bếp đun . - Dụng cụ nấu: Dụng cụ chế biến thức ăn: Dụng cụ ăn và uống: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho nhau. Truyên dương nhóm làm tốt nhất 4. Củng cố: Một số em nhắc lại tên dụng cụ đun, nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. 5. Dặn dò: Vận dụng, bảo quản tốt các dụng cụ và chuẩn bị tiết sau: Tranh ảnh moat số loại thực phẩm, một số thực phẩm tươi sống và dụng cụ chế biến thực phẩm. 6. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 20/09/2009 Thứ 6 ngày 26 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: TOÁN MI- LI- MÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU : - HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớncủa mm2. Quan hệ giữa cm2 và mm2 - Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. - Giáo dục đức tính tự tin cẩn thận khi đổi đơn vị đo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm Bảng phụ kẻ các dòng cột phần b( SGK tr 27). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC: 2. KT Bài : Nêu tên và thứ tự các đơn vị đo diện tích đã học. Cả lớp làm bài tập 4 vào bảng con. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng: HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học . . .Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo mm2. GV hướng dẫn HS dựa vào các đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được : mm2 là đơn vị đo diện tích của một hình vuông có cạnh 1 mm. HS tự nêu cách đọc, cách viết đơn vị đo mm2. Nhận xét và nêu được mối quan hệ với cm2. 1cm2 = 100 mm2 ; 1mm2 = cm2. * Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích: GV treo bảng phụ chia các cột, dòng của bảng đơn vị đo diện tích, lần lượt HS nêu thứ tự từ lớn đến bé. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km2= 100 hm2 1hm2= 100 dam2 = km2 1 dam2= 100 m2= hm2 1m2= 100 dm2= dam2 1 dm2= 100 cm2= m2 1cm2 = 100 mm2 =dm2 1mm2 = cm2 HS nhận xét: Các cột bên trái m2 lớn hơn m2. Các cột bên phải m2 bé hơn m2. HS lần lượt nêu tên các đơn vị đo: 1km2 = 100 hm2 ; 1hm2 = km2. Hai đơn vị đo diện tích hơn kém nhau 100 lần.Có nghĩa : Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Khi viết đổi, mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số. HS có thể so sánh bảng đơn vị đo diện tích với các bảng khác. Thực hành : Bài tập 1a: GV lần lượt ghi ,HS đọc: 29mm2; 305 mm2; 1200 mm2. b) GV đọc, HS viết vào bảng con: 168 mm2 ; 2310 mm2. . Bài tập 2: Bảng con. Đáp án: a) 500 mm2 ; 10000 cm2 ; 1200 hm2 ; 10000 cm2 ; 50000 cm2. 10000 m2 ; 1209 dm2 ; 70000 m2 ; 3724 m2. b)8 cm2 ; 34 m2 ; 120 km2 ; 9 hm2 ; 1dm2 50 cm2 ; 20 dam2 10 m2. Bài tập 3: HS tự làm và chữa bài theo cột. Đáp án: cm2 ; m2 ; cm2 ; m2 ; cm2 ; m2. 4. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại mối quan hệ đo diện tích giữa các đơn vị đo. 5. Nhận xét tiết học: Tiết 2: LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh . Nhận thức được ưu khuyết điểm bài làm của mình, của bạn. Biết sửa lỗi, viết lại được đoạn văn hay. Có ý thức rèn luyện chữ viết tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV ghi sẵn 3 đề bài lên bảng. Bảng phụ ghi các lỗi sai Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ÔĐTC: 2. KT Bài : HS nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh. Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng. HS lần lượt đọc 3 đề bài. GV phân loại từng đề bài làm của HS . GV nhận xét chung bài làm của HS . Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : câu, ý, từ, chính tả . . . Trả bài. * Hướng dẫn HS chữa lỗi trong vở: HS tự đọc thầm bài làm của mình và lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. Vài HS đọc bài của mình sau khi sửa lỗi. Cả lớp nhận xét và chọn đoạn văn nào viết chưa hay thì sửa lại, đọc lại. 4. Củng cố dặn dò : GV tuyên dương baiø làm tốt và về nhà chuẩn bị bài sau. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: ĐỊA LÍ VÙNG BIỂN NƯỚC TA. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. Chỉ được trên bản đồ vùng biển nước ta. Biết được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống sản xuất. Có ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh, ảnh ở SGK. Phiếu học tập. Bản đồ trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. ÔĐTC: 2. KT Bài : 2 HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? Và những ảnh hưởng? 2. HS lên bảng chỉ một số sông lớn ở nước ta ? HS- GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng.HS mở SGK và quan sát. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm đôi chỉ cho nhau biết và trình bày,nhận xét. H: Vùng biển nước ta ở đâu? H: Biển bao bọc phía nào của phần đất liền? 1.Vùng biển nước ta: Biển nước ta là một bộ phận của biển Đông. Phía Đông,Nam và Tây Nam GV chốt ý- chuyển. Hoạt động 2: Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét. H: Biển nước ta có đặc điểm gì? Tại sao? H:Bão gây ra hậu quả gì? (Cả lớp làm bài tập 2 ởvở BTĐLtr6) 2. Đặc điểm của vung biển nước ta: Không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Nam hay có bão Hằng ngày, nước biển có lúc lên lúc xuống. GV chốt ý- chuyển. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6,GV phát phiếu giao việc, các nhóm tiến hành trao đổi và ghi kết quả vào phiếu, gắn bảng.GV gắn đáp án cả lớp đối chiếu và đưa ra kết quả đúng nhất. HS khác nhắc lại. H: Nêu vai trò của biển? H: Nêu một vài tài nguyên biển? H: Nêu một vài nơi có bãi biển đẹp ? Cả lớp làm bài tập 4 ở vở BTĐL tr 6. 3. Vai trò của biển: Điều hoà khí hậu. Cung cấp tài nguyên biển. Đường giao thông thuận tiện. Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp làm nơi du lịch. * Tổ chức trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng” .GVnêu tên trò chơi- luật chơi- quy định chơi: GV treo 2 lược đồ trống ghi sẵn một số tỉnh yêu cầu các nhóm trao đổi và xác định nhanh các điểm du lịch của các tỉnh đó và ghi vào phiếu sau đó gắn đúng, nhanh vị trí .Nhóm nào nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét và đánh giá. 4. Củng cố dặn dò : HS đọc phần bài học ở SGK. 5. Nhận xét tiết học: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: