Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Vũ Thị Hạnh - Trường tiểu học Nam Thành

Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Vũ Thị Hạnh - Trường tiểu học Nam Thành

. Mục tiêu:

 - Củng cố về các mối quan hệ đo độ dài giữa các đơn vị đo, chuyển đổi các đơn vị đo theo y/c. Vận dụng để giải toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học.

 Vở bài tập Toán.

III. Các HĐ DH.

1. Ôn tập mqh giữa các đơn vị đo (bài tập 1)

2. HDHS làm bài tập.

 

doc 57 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 5 - Vũ Thị Hạnh - Trường tiểu học Nam Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5. đến trang 36
 Ngày lập kế hoạch bài dạy:14-09-2010.
 Ngày dạy:
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010.
Khoa học.
Thực hành: Nói "Không" đối với các chất gây nghiện.
( Đã soạn ở thứ hai buổi 1 ).
ôn toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về các mối quan hệ đo độ dài giữa các đơn vị đo, chuyển đổi các đơn vị đo theo y/c. Vận dụng để giải toán có liên quan. 
II. Đồ dùng dạy học.
 Vở bài tập Toán.
III. Các HĐ DH.
1. Ôn tập mqh giữa các đơn vị đo (bài tập 1)
2. HDHS làm bài tập.
 Cho HS đọc yêu cầu. 
 Gọi HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở.
 Chữa bài. Nhận xét.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 148m = 1480 dm
 531dm = 5310cm
 92cm = 920 mm
b. 700m = 7 km
 8500 cm = 85 m
 ( Các ý khác làm tương tự )
*Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS đọc yêu cầu. Làm bài vào vở. 
 - HS nêu cách làm.
a. 7 km 47 m = 7047 m
 29 m 34 cm = 2934 cm
 1 cm 3 mm = 13 mm
b. Làm ngược lại phần a
*Bài 4: Đọc - Tóm tắt 
 Giải
 a. Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:
 654 + 103 = 757 ( km )
 b. Quãng đường từ Đà Nẵng đến TPHCM là:
 1719 - 757 = 962 ( km)
 Đ/s : 
3. Củng cố, dặn dò.
Thể dục .
Đội hình đội ngũ.
Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”.
( Đã soạn ở thứ hai buổi 1 )
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
ôn tiếng việt (ltvc)
Ôn tập: Mở rộng vốn từ “Hoà bình”.
I. MĐ, yêu cầu. 
 Giúp HS hệ thống và củng cố các từ thuộc chủ đề : Hoà bình.
 Hiểu nghĩa của các từ đó.
II. Chuẩn bị.
 Tài liệu ôn tập
III. Các HĐ DH.
1. HDHS làm bài tập.
 GV ghi đề bài lên bảng
 HS đọc bài và làm bài.
 HS khác nhận xét, GV chữa bài.
*Bài 1: Từ nào không đồng nghĩa với “Hoà bình”
 a. thanh bình
 b. thái bình
 c. bình lặng
 d. bình yên
*. Bài 2: Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng.
a. Dòng sông quê em chảy rất hoà bình. (.....................)
a. Chúng em đang được sống trên một đất nước hoà thuận. (.....................)
c. Không khí trong gia đình em rất hoà bình. (......................)
2. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010.
ôn toán
luyện tập
I. Mục tiêu.
 Củng cố các dạng toán cơ bản đã học về quan hệ tỉ lệ.
 Tính diện tích của hình và biết thực hành vẽ theo yêu cầu.
 HSTH làm bài thành thạo, đúng, nhanh.
II. Chuẩn bị.
 Vở bài tập toán.
III. Các HĐ DH.
 HS đọc yêu cầu bài tập và TH làm bài.
Gọi lần lượt hs lên bảng làm bài tập 1,2,3.
GV kiểm tra kết quả vẽ hình của bài tập 4.
a. Bài 1.
 Đổi 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000 kg
Số cuốn vở sản xuất từ 100kg là:
100 : 1 x 25 = 2500 (cuốn)
Số cuốn vở sản xuất từ 1000kg là:
1000 : 1 x 25 = 25000 (cuốn)
 Đ/s:
b. Bài 2. 
 Đổi 5 tấn 325 kg = 5325 kg
 5 tấn = 5000 kg
 Xe ô tô chở quá tải là :
 5325 - 5000 = 325 (kg)
 Đ/s:
c. Bài 3.
Chiều dài hcn ABCD là :
3 + 4 + 3 = 10 (cm)
Diện tích hcn ABCD là:
10 x 3 = 30 (cm 2)
Diện tích hcn MNPQ là:
4 x 6 = 24 (cm2)
 Đ/s :
d. Bài 4: Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
3. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
luyện viết chữ đẹp
luyện viết chữ đẹp bài 5
I. Mục tiêu
 - Rèn ý thức luyện chữ trong HS yêu cầu viết cẩn thận, đúng ly, đúng mẫu chữ, hiểu cách viết các danh từ riêng. Trình bày đúng quy định của bài .
II. Chuẩn bị.
 Vở luyện chữ .
III. Các hoạt động dạy học.
1. HDHS luyện chữ bài 5.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 ? Hãy chỉ ra các tên riêng có trong bài. Trình bày cách viết các tên riêng đó.
 ? Bài viết được trình bày như thế nào.
 ? Em hiểu câu “ Dốt đến đâu học lâu cũng biết ” nghĩa là gì?
*Yêu cầu : Viết đúng ly, đúng mẫu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.
- HSTH viết bài vào vở.
- GV thu vở chấm bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
Thể dục .
Đội hình đội ngũ.
Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”.
( Đã soạn ở thứ tư buổi 1 )
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010.
ôn tiếng việt ( Tập làm văn)
luyện tập làm báo cáo thống kê.
I. Mục tiêu:
 Trên cơ sở nội dung đoạn văn học sinh lập được bảng thống kê theo yêu cầu.
 HS biết lập bảng thống kê.
II. Chuẩn bị.
 Tài liêu ôn tập.
III. Các HĐ DH .
 GV ghi đề bài lên bảng. Gọi lần lượt 1 số hs đọc bài.
 GV nhắc nhở HS.
 HSTH làm bài vào vở.
 Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
 Gọi 1 số HS đọc kết quả bài làm của mình.
 GV có thể đánh giá cho điểm 1 số bài của hs làm xong trước.
 Nhắc nhở 1 số HS chưa hoàn chỉnh đoạn văn.
Để chào mừng ngày 20-11, chi đội em tổ chức đợt thi đua mang tên “trường đua học tập” và quy định: mỗi điểm 6 đi dược 10km, 7 điểm: 20km, 8 điểm: 30km, 9 điểm: 50km. Em hãy thống kê và tự tính quãng đường mình đi dược trong tháng theo bảng sau:
Số điểm
Lượt điểm
Quãng đường
6
7
8
9
10
Tổng quãng đường
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010.
địa lí
vùng biển nước ta.
(Đã soạn ở thứ sáu buổi 1)
Hoạt động tập thể.
Truyền thống nhà trường.
I. Mục tiêu:
 HS biết liệt kê những tấm gương HS chăm ngoan, học giỏi của những năm học trước.
 Văn nghệ theo chủ đề.
II. Các HĐ DH 
1. GV giới thiệu nội dung buổi sinh hoạt.
2. HDHS thực hành.
a. Các tổ nhóm thu thập số liệu điều tra kết quả về những tấm gương HS học giỏi, chăm ngoan, làm việc tốt.
 Các nhóm đại diện báo cáo kết quả theo mẫu:
 Họ tên Khoá học HSG cấp Làm việc gì tốt Nơi ở
b. Tổ chức văn nghệ.
- Hát, múa những bài ca ngợi về trường học.
- Kể chuyện tấm gương: Người tốt việc tốt.
- GV tổng kết, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
Sinh hoạt lớp.
Bình tuần - Tuần 5.
I. Lớp trưởng lên bình nhật, bình tuần, phân công các bạn VS lớp học, cầu thang.
II. GVCN nhận xét những ưu - khuyết điểm của HS trong tuần qua về các mặt:
 Chuyên cần.
 Tinh thần học tập, ý thức trong tuần của hs về phong trào hội học. 
 VS cá nhân, ăn mặc.
 VS lớp học, cầu thang, sân trường.
 Luyện tập hát múa, TD của phong trào HĐNGLL.
 Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm.
III. GVCN phổ biến công việc tuần tới.
 Tiếp tục phong trào hội giảng, hội học.
 Lao động vườn trường.
 Ôn tập văn hoá nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng học sinh giỏi.
Toán.(Thừa so với TKB)
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
I. Mục tiêu:
Củng cố về các mối quan hệ đo độ dàigiữa các đơn vị đo, chuyyển đổi các đơn vị đo theo y/c. Vận dụng để giải toán có liên quan. 
II.Đồ dùng dạy học.
Vở THToán.
III. Các HĐ DH.
1. ÔN tập mqh giữa các đơn vị đo.
2. HDHS làm bài tập.
*Bài 1: Cho HS đọc y/c. Gọi HS lên bảng bảng. HS khác làm vào vở.
Chữa bài. Nhận xét.
a/ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
b/ Đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn.
*Bài 2: HS đọc y/c. Làm bài vào vở. HS nêu cách làm.
VD: 2km 135m =.m
Đổi 2km = 2 000m
Lấy 2 000m + 135m = 2135m
VD: 15 420m. Dịch đếm từ phải sang trái. Chữ số đầu tiên là đơn vị mét.đến chữ số 5 là chỉ đơn vị km. Nên viết 15km 420m.
*Bài 3: HS đọc. Làm bài.
GVHD mẫu.
5m 21cm = 5m + m = 5m
- Khi làm bài bước trung gian làm giấy nháp, chỉ việc điền k/q.
*Bài 4: Đọc – Tóm tắt – Giải
 372 km 1400 km
 B. Ninh Hà Tây TPHCM
 ? ki lô mét
Quãng đường từ Bắc Ninh đến TPHCM là:
 372 + 1400 = 1772 ( km )
 Đ/s
3.Củng cố, dặn dò.
Tiếng việt.(Thừa so với TKB)
Luyện đọc – Luyện chữ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố kỹ năng đọc bài cho HS : đọc đúng, đọc trôi chảy và đọc diễn cảm nội dung bài HTL đồng thời hiểu nội dung các bài tập đọc đó.
- Rèn ý thức luyện chữ trong HS viết cẩn thận, đúng ly, đúng mẫu chữ , hiểu cách viết các danh từ riêng. Trình bày đúng quy định của bài .
II. Chuẩn bị.
Vở luyện chữ, SGK TViệt.
HDHS luyện đọc.
? Hãy kể tên các bài tập đọc đãc học trong tuần.
- Gọi HS luyện đọc các bài tập đọc đó.
Trình bày cách đọc cho từng đoạn, từng bài.
GV lắng nghe, sửa sai cho HS .
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài tập đọc : Bài ca về trái đất.
GV đánh giá, tuyên dương những HS thuộc bài, bình chọn những HS có giọng đọc tốt .
2. HDHS luyện chữ bài 9.
Gọi HS đọc câu ứng dụng.
? Hãy chỉ ra các tên riêng có trong bài. Trình bày cách viết các tên riêng đó.
Bài viết được trình bày như thế nào.
* Yêu cầu : Viết đúng ly, đúng mẫu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.
- HSTH viết bài vào vở.
- GV thu vở chấm bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
Toán.
Ôn tập : Mi- li- mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích.
I.Mục tiêu.
 Củng cố các mqh trong các đơn vị ở bảng đơn vị đo diện tích.
 HSTH làm bài thành thạo, đúng, nhanh.
II. Chuẩn bị.
 Vở THToán.
III. Các HĐ DH .
 1. KTBC:
 ? Hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé.
 Nêu mqh của chúng.
2. Bài mới.
 HS đọc y/c bài tập và TH làm bài.
a. Bài 1.
 - Đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp kết hợp với đọc đơn vị đo.
b. Bài 2:
 a/ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
 b/ Đổi 2 đơn vị đo ra một đơn vị đo và ngược lại.
 Chú ý: Mỗi đơn vị đo ứng với 2 chữ số.
c. Bài 3:
 Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn viết dưới dạng phân số.
5mm2 = cm2 225 cm2 = m2 
38 cm2 = dm2 4 dm2= m2 
50 dm2 = m2 800 cm2 = m2 
3. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn.
Ôn tập về văn tả cảnh.
I. Mục tiêu:
 Trên cơ sở đã chữa bài ở tiết trước HS biết nhận ra lỗi của mình và biết sửa lại lỗi cho đúng, hay.
 Biết chọn và viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị.
 Vở THTViệt.
III. Các HĐ DH .
 Gọi HS đọc đề bài trong vở THTViệt.
 GV nhắc nhở HS.
 HSTH làm bài vào vở.
 Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
 GV có thể đánh giá cho điểm.
 Nhắc nhở 1 số HS chưa hoàn chỉnh đoạn văn.
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
Tuần 6.
 Ngày lập kế hoạch bài dạy: 20 -9-2010.
 Ngày dạy:
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Khoa học.
Dùng thuốc an toàn.
( Đã soạn ở thứ hai buổi 1 )
ôn toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu: Củng cố cho hs
 - Đổi các đơn vị đo diện tích đúng.
 - Vận dụng để giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học.
 Vở Bài tập toán.
III . Các HĐDH.
1. KTBC.
 HS nêu tên đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và mqh của chúng.
2. HD làm bài tập.
* Bài 1.
 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 Đổi từ đơn vị dm2 ra đơn vị m2
a. HS thực hành theo mẫu
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông.
 - Muốn chuyển từ 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo ta làm như thế nào?
 ( ........................................................)
 HS thực hành làm bài.
 HS khác nhận xét, GV chữa bài.
*Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 ? Để điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm như thế nào?
 (....Đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh)
*Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Khoanh vào đáp án D
*Bài 4: HS đọc. Tóm tắt. Giải bà ...  tất cả là:
 3200 x 0,25 = 800 (kg)
 Đáp số: 800 kg
3. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
Tuần 10,
 Ngày lập kế hoạch bài dạy: 15-10-2010.
 Ngày dạy:
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
Khoa học.
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
( Đã soạn ở thứ hai buổi 1 ).
ôn toán
luyện tập chung
I. Mục tiờu: Giỳp học sinh 
 - Củng cố về cỏch viết số đo độ dài, khối lượng và diện tớch dưới dạng số thập phõn
 - Giải toỏn cú liờn quan đến đổi đơn vị đo 
 - Giỳp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị 
 - Hệ thống bài tập
III.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm
- Cho HS làm cỏc bài tập.
- Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài 
- GV giỳp thờm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
*Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng ki-lụ-gam:
a) 17kg 28dag =kg;	1206g =kg;
 5 yến = tấn; 46 hg = kg;	 
b) 3kg 84 g = kg; 277hg = kg; 
 43kg = .tạ;	 56,92hg = kg.
*Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào .
 a) 5kg 28g . 5280 g
 b) 4 tấn 21 kg . 420 yến 
*Bài 3: Viết đơn vị đo thớch hợp vào chỗ chấm
a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm
 8,05km = ...m 6,38km = ...m
b) 6,8m2 = ...dm2 3,14 ha = ....m2
 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha
*Bài 4: 
Một ụ tụ chở 80 bao gạo, mỗi bao cõn nặng 50 kg. 
a) Hỏi ụ tụ chở được bao nhiờu tấn gạo?
b) Nếu ụ tụ đú đó bỏn bớt đi số gạo đú thỡ cũn lại bao nhiờu tạ gạo ?
4.Củng cố dặn dũ.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà ụn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập
- HS lờn lần lượt chữa từng bài 
 Bài giải
ễ tụ chở được số tấn gạo là :
 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn.
Số gạo đó bỏn nặng số kg là :
 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg)
Số gạo cũn lại nặng số tạ là :
4000 - 1600 = 2400 (kg) = 24 (tạ)
 Đỏp số : 24 tạ
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục 
Động tác vặn mình.
Trò chơi : “ Ai nhanh và khéo hơn ”.
( Đã soạn ở thứ hai buổi 1 )
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010.
ôn tiếng việt: Luyện từ và câu.
Ôn tập về từ nhiều nghĩa. 
I. Mục tiờu
 - Giỳp HS ụn tập bổ sung một số kiến thức về từ nhiều nghĩa. Tỏc dụng của từ nhiều nghĩa .
 - Làm một số bài tập cú liờn quan đến từ nhiều nghĩa .
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dựng dạy học
 - GV : Nội dung ụn tập .
 - HS : Vở bài tập 
III. Hoạt động dạy học .
I. ổn định tổ chức (1p)
II. Nội dung ụn tập (30p)
1. ễn tập về từ nhiều nghĩa.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
2. Bài tập.
* Bài 1: Đặt cõu (cỏ nhõn)
a. Đặt cõu với từ ăn (ăn mang theo nghĩa gốc)
b. Ăn mang nghĩa chuyển .
- Gọi HS nối tiếp nhau nờu cõu của mỡnh .
- Nhận xột, ghi điểm .
* Bài 2: Tỡm từ (nhúm đụi)
a. Tỡm 2 từ mang nghĩa gốc.
b. Tỡm 2 từ mang nghĩa chuyển.
- Nhận xột, sửa sai, ghi điểm .
* Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn trong đú ớt nhất cú một từ mang nghĩa gốc và một từ mang nghĩa chuyển (l0 phỳt)
- Yờu cầu HS viết vào vở .
- GV quan sỏt, HDHS yếu .
- Gọi HS đọc bài làm của mỡnh .
- Thu 5 vở chấm .
5. Củng cố, dặn dũ (3p)
- Nhận xột giờ học .
- HS về ụn bài, chuẩn bị bài sau .
-  là từ cú một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Cỏc nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng cú mối liờn hệ với nhau .
- HS đặt cõu vào vở .
VD : - Đỳng 11giờ 30 phỳt em ăn cơm.
 - Tàu vào cảng ăn than .
VD : a. - Xuõn (mựa xuõn)
 - Ăn (ăn cơm)
 b. - Xuõn (tuổi xuõn)
 - Ăn (ăn ảnh)
- HS viết bài vào vở .
 3 - 5 HS đọc bài làm trước lớp .
VD : Bố em làm cụng nhõn ở mỏ than. Hàng ngày, bố em làm theo ca. Khoảng 17 giờ 30 phỳt, bố đi làm về. Cả nhà vui vẻ trong bữa cơm gđ ấm cỳng. Sau khi ăn cơm xong, cả nhà cựng xem tin thời sự trờn truyền hỡnh. Hụm nào cú tàu nước ngoài vào cảng ăn than là bố em lại làm tăng ca. Những hụm ấy, bố về rất trễ giờ. Bao giờ mẹ cũng chuẩn bị cơm thật chu đỏo phần bố .
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010.
ôn toán
cộng hai số thập phân
I. Mục tiờu
 - Giỳp HS: Biết thực hiện phộp cộng hai số thập phõn .
 - Biết giải bài toỏn cú liờn quan đến phộp cộng hai số thập phõn .
 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học .
II. Đồ dựng 
 - GV : Nội dung ụn tập .
 - HS : VBT
III. Hoạt động dạy học .
I. Ổn định tổ chức (1p)
II. Nội dung ụn tập (30p)
*Bài 1: Tớnh (nhúm đụi)
- Muốn cộng hai STP ta làm như thế nào?
- Yờu cầu HS tự làm bài .
- GVHDHS yếu .
- Nhận xột bài trờn bảng .
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh (cỏ nhõn)
 35,92 + 58,76 = .
 70,58 + 9,86 = 
 0,835 + 9,43 = 
- Nhận xột, sửa sai .
*Bài 3: Làm cỏ nhõn
 Một con vịt cõn nặng 2,7kg. Một con ngỗng cõn nặng hơn con vịt đú 2,2kg. Hỏi cả hai con cõn nặng bao nhiờu kg?
- Bài toỏn cho ta biết gỡ? Yờu cầu làm gỡ?
- Muốn biết cả hai con cõn nặng bao nhiờu ta làm như thế nào?
- Nhận xột, sửa sai, ghi điểm .
III. Củng cố, dặn dũ (3p)
- Nhận xột giờ học .
- HS về ụn bài, chuẩn bị bài sau .
- HS nờu: Ta đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho...., cộng như cộng cỏc số tự nhiờn, dấu phẩy ở tổng đặt thẳng với dấu phẩy ở cỏc số hạng .
- 2 HS lờn bảng đặt tớnh như vở bài tập và làm bài .
47,5 + 26,3 = 73,8
39,18 + 7,34 = 46,52
75,91 + 367,89 = 442,8
0,689 + 0,975 = 1,664 
- 3 HS lờn bảng làm, lớp làm vào vở .
Túm tắt .
 Con vịt : 2,7kg 
Con ngỗng hơn con vịt : 2,2kg .
 Cả hai con: .ki-lụ-gam?
 Bài giải 
Con ngỗng cõn nặng là:
 2,7 + 2,2 = 4,9 (kg )
Cả hai con cõn nặng là:
 2,7 + 4,9 = 7, 6 (kg )
 Đỏp số: 7,6 kg .
luyện viết chữ đẹp
luyện viết chữ đẹp bài 10
I. Mục tiêu
 - Rèn ý thức luyện chữ trong HS, yêu cầu viết cẩn thận, đúng ly, đúng mẫu chữ, hiểu nội dung, ý nghĩa của bài viết. 
 - Trình bày đúng quy định của bài .
II. Chuẩn bị.
 Vở luyện chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy học.
1. HDHS luyện chữ bài 8.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 ? So sánh kiểu chữ viết của bài 9 với bài 10 có gì khác nhau.
 ? Nhắc lại ý hiểu của em về câu “ ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ” và câu “ ít bột không nặn nhiều bánh ” 
*Yêu cầu : Viết đúng ly, đúng mẫu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.
- HSTH viết bài vào vở.
- GV thu vở chấm bài.
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
thể dục
trò chơi: “ chạy nhạnh theo số ”
( Đã soạn ở thứ tư buổi 1 )
Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010.
ôn tiếng việt: tập làm văn
ôn tập văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống hoá, củng cố cách viết bài văn tả cảnh.
 - Viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả cảnh trên sân trường em trong ngày 20 tháng 11.
II. Các HĐ DH .
1. Đề bài: Tả quang cảnh trường em trong ngày 20 tháng 11.
 - Gọi 2-3 hs đọc kĩ đề bài.
 - Phân tích đề: 
 + Thể loại: Miêu tả.
 + Kiểu bài: Tả cảnh.
 + Nội dung: Cảnh trường em vào ngày 20 tháng 11.
2. Hướng dẫn lập dàn ý.
MB: Mặt trời vẫn còn còn ngái ngủ sau rặng tre xa. Không khí vẫn còn đẫm hơi sương. Thế mà trường em đã đông vui, nhộn nhịp tưng bừng.
Thân bài:
 Đi dọc bờ sông con đường đổ bê tông bằng phẳng, rộng rãi là đến cổng trường. Cổng trường cao khoảng 3m, cánh cổng sơn màu xanh lá cây. Phía trên là tấm biển ghi tên trường tiểu học ................Rào quanh khuôn viên ngôi trường là những bức tường xây cao...............................Trên sân trường các bạn đã có mặt đông đủ với các bộ quần áo đủ màu sắc sặc sỡ..........................Trên lễ đài được trang trí ....................................
 Từng làn gió nhè nhẹ làm những cánh hoa trong vườn đu đưa như múa cùng các bạn..............................
 Không khí ...............................
Kết luận: Cảm nghĩ của em về những nét đẹp trong ngày 20-11.
3. HSTH viết bài vào vở.
4. Thu chấm, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010.
địa lý
nông nghiệp
( Đã soạn ở thứ sáu buổi 1 )
Hoạt động tập thể.
kĩ năng đi xe đạp an toàn ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
 HS biết những qui định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
 HS biết cách lên, xuống xe và dừng, đỗ xe AT trên đường phố.
 Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Chuẩn bị.
 Vẽ 1 đường phố trên sân trường,......
III.Các HĐ DH.
1. Hoạt động 1: Thực hành trên sân trường. 
 GV chuẩn bị kẻ sẵn trên sân trường 1 đoạn ngã tư, trên đường có vạch kẻ phân làn đường (đường 2 chiều) và chia làn xe chạy (3 làn xe). Đường cắt ngang chỉ có 1 vạch chia 2 làn đường (đường nhỏ hơn). đặt tín hiệu giao thông ở góc ngã tư đường.
 ? Em nào biết đi xe đạp.
 Gọi 1 HS đi xe đạp đi từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả 2 phía (rẽ phải và rẽ trái), 1 em khác đi từ đường phụ rẽ ra đường chính cũng đi cả 2 phía......
 HSQS bạn thực hiện và n/x.
 ? Tại sao lại cần phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường? (......)
 ? Tại sao xe đạp phải đi vào làn đường sát bên phải.
 * KL: SGV/20 
IV. Củng cố, dặn dò.
 ? Nhắc lại những qui định cơ bản đối với người đi xe đạp để đảm bảo ATGT.
 Yêu cầu những hs đi xe đạp đi học làm bản: “ Phương án xử lí các THGT khi đi học ”
 Cụ thể: SGV/ 21. Trên đường từ nhà đến trường em phải đi qua những đường phố nào, có mấy ngã ba, ngã tư. Đi trên đường chính hay đường phụ.
 Có chỗ ngoặt (trái hay phải ) có đi qua đoạn đường khó hay vật cản nào không.
 Em hãy thống kê và đề ra cách xử lí khi đi đường đối với từng đoạn đường nguy hiểm.
Sinh hoạt lớp.
Bình tuần - Tuần 10.
I. Lớp trưởng lên bình nhật, bình tuần, phân công các bạn VS lớp học, cầu thang.
II. GVCN nhận xét những ưu- khuyết điểm của HS trong tuần qua về các mặt:
 Chuyên cần.
 Tinh thần học tập. 
 VS cá nhân, ăn mặc.
 VS lớp học, cầu thang, sân trường.
 Luyện tập hát múa, TD của phong trào HĐNGLL.
III. GVCN phổ biến công việc tuần tới.
 Tăng cường ôn tập văn hoá nâng cao chất lượng đại trà.
 Lao động vườn trường.
 Chuẩn bị cho ngày kỉ niệm 20-11
Toán. (thừa so với thời khoá biểu)
ôn tập: tổng nhiều số thập phân.
I.Mục tiêu.
 Rèn luyện kĩ năng đặt tính và tính kết quả có sử dụng dấu phẩy.
 Nhắc HS chú ý đến 1 số tính chất của phép cộng.
II. Chuẩn bị.
 Vở THToán.
III. Các HĐ DH .
 ? Muốn cộng nhiều STP ta làm như thế nào?
 - HSTH làm bài tập 1, 2 ,3 /40
 Gọi Hs đọc lần lượt kết quả bài làm của mình.
 Hs khác đối chiếu kết quả.
 GV chú ý sửa sai cho hs.
 Gv tuyên dương 1 số hs làm bài tốt.
1. Đặt tính rồi tính
 12,3 0,375
 + 4,567 + 49
 0,89 58,42
 17,757 107,795
 =
2. Bài 2:..............................
 ( a+ b ) + c a + ( b + c )
3. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 1,8 + 2,5 + 7,5 = 1,8 + ( 2,5 + 7,5 )
 = 1,8 + 10
 = 11,8
b. 13,7 + 48 + 6,3 = ( 13,7 + 6,3 ) + 48
 = 20 + 48
 = 68
IV. Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi 2 lop 5 20102011.doc