Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

3. Thái độ:

- Giáo dục Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử giữa các dân tộc.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tiết 2: Tập đọc
$11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử giữa các dân tộc.
II. đồ dùng:
- Gv + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Ê - mi – li, con...	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- GV tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc bài.
3.3. Tìm hiểu bài:
+Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
3.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
 +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
 +Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1+2, trả lời.
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- HS đọc đoạn 3.
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc nội dung.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
* Em hiểu chế độ A-pác-thai là gì?
a. Là chế độ phân biệt đối xử khắc nghiệt giữa người giàu và người nghèo.
b. Là chế độ đối xử bất công của những ông chủ đối với người làm thuê.
c. Là chế độ đối xử bất công với người da đen và người da trắng.
- Giáo dục Hs
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dăn dò:
- Nhắc HS về đọc và học bài.
__________________________________________________
Tiết 3: Toán
$26: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diên tích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ
- Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán.
II/ Đồ dùng:
- GV: 
- HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Gv nêu BT
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Chữa bài. ( SGV )
*Bài tập 2:
- Gv nêu BT
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
- Gv chữa bài
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Chữa bài
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
- HS nêu lại
-HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho học sinh nêu cách làm
- HS nêu kết quả
*Đáp án:
 B. 305
- HS nêu 
-HS làm, Giơ bảng
- HS nhận xét
*Bài giải:
 2dm2 7cm2 = 207cm2
 300mm2 > 2cm289mm2
 3m2 48dm2 < 4m2
 61km2 > 610hm2
 Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: mét vuông?
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
4.Củng cố:
* 1m2 25cm2 = ...... cm
a. 125 cm2 b. 12500 cm2 c. 10025 cm2
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: 
- Về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết toán tới
______________________________________________________
Tiết 4: Lịch sử
$6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vì lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
2. Kĩ năng: 
- Kể lại được sự kiện ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý bác hồ
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
2. HS: Tranh SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra phần ghi nhớ.
-Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học?
-Vì sao các phong trào đó thất bại?
-GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta
3.3. Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm )
-Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành?
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV ghi bảng nội dung chính
3.4. Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 4)
-Câu hỏi thảo luận:
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV chốt lại ý và ghi bảng.
3.5. Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp )
-Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước.
-Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử?
3.6. Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp)
-Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
-Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?
-HS nối tiếp nhau kể.
-Vì không có con đường đúng đắn.
1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành:
-NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
-NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
-NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối
2) NTT ra đi tìm đường cứu nước:
*Mục đích: Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc.
*Quyết tâm của NTT được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi
-Luôn vì nước, vì dân.
-Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ.
4. Củng cố:
- Cho Hs đọc mục ghi nhớ cuối bài
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
 Nhắc HS về học bài.
_______________________________________________
Tiết 5: Khoa học
$11: Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lưu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng dùng thuốc an toàn.
3. Thái độ:
- HS có ý thức sử dụng thuốc đúng cách.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv + HS: Hình trang 24;25 SGK. 
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc ghi nhớ tiết trước
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết người.
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
3.3. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
-Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
*Đáp án:
 1 – d 2 – c
 3 – a 4 - b
3.4. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đưa thẻ từ để trống đã chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1 HS làm quản trò.
Tiến hành chơi:
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: 
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong mục thực hành
* Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể bạn cần:
a. Uống vi-ta-min.
b. Tiêm vi-ta-min.
c. ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
- Nhận xét giờ học
5. Dăn dò:
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo
______________________________________________
Mĩ thuật
ĐC Nhung dạy
__________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
$11: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa những từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu Bt1,2.
2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đặt câu với các từ, các thành ngữ theo yêu cầu BT3,4.
3. Thái đô;
- Tăng cường tinh thần đoàn kết cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
1. GV: -Bảng phụ đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
2. HS: -VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số Hs.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tương tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Cho HS phân tích nội dung các  ... huẩn bị nấu ăn.
2. Kĩ năng: - Thực hiện được một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV + HS: 
-Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi.
-Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
-Dao thái, dao gọt. 
III/ Các hoạt động dạy-học
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
-Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
+Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì?
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
-Cho HS đọc mục 1:
+Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì?
+Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người?
+Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
+Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính?
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
-Cho HS đọc mục 2:
-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+Nêu mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm?
+Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
+Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
+Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
 2.3-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
-Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-Chọn thực phẩm cho bữa ăn và tiến hành sơ chế thực phẩm.
-Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng,
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-HS trả lời.
3-Củng cố
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
4. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 2: Tập làm văn
$12: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnểttong hai đoạn văn trích.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh thêm yêu quý phong cảnh quê hương.
II. Đồ dùng
1. GV: Bảng phụ cho Hs làm BT
2. HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Cho HS thảo luận nhóm 2.
-Câu hỏi thảo luận:
 a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
 +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào?
 +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
 +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
*Bài tập 2:
-Một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở BT.
-GV phát bảng phụ và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm.
-Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt.
-Mời 2 HS làm trên bảng phụ gắn lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo.
-Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
-Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.
-Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
-Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
-Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
-Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
-HS lập dàn ý vào vở BT
-HS trình bày.
4. Củng cố
* bài văn tả cảnh gồm mấy bước?
a. 1 bước
b. 2 bước
c. 3 bước
-GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
 -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
___________________________________________
Tiết 3: Toán
$30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
2. Kĩ năng:
- Giải một bài toán có liên quan đến phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn toán
II. Đồ dùng:
1. GV: Bảng phụ cho Hs làm bt
2. HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2.Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
*Bài tập 2:
-Cho HS tự làm bài.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3: ( HS khá giỏi làm khi Hs đại trà làm Bt2)
-Mời HS nêu bài toán. 
-Mời 1 HS nêu cách giải. 
-Cho HS khá gỏi tự làm bài vào bảng phụ rồi chữa bài.
*Bài tập 4:
-Mời 1 HS nêu bài toán .
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
 Bài giải:
a) 
b, 
*Kết quả:
a, 
Các ý khác tương tự.
 Bài giải:
Đổi: 5ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước:
 50 000 x = 15 000 (m2) 
   Bài giải 
Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố 40 tuổi
 Con 10 tuổi
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
_____________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
$6: Có chí thì nên (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học song bài này, HS biết:
Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vượt qua khó khăn của bản thân . 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý trí vượt qua khó khăn, thử thách.
II/ Đồ dùng:
1. GV:
2. HS: VBT
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
	3. Bài mới:
3.1.Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó.
- GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
3.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
 - HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
 STT
 Khó khăn 
 Những biện pháp khắc phục 
 1
 2
 3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
 ( SGV – Tr. 25, 26 )
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.
5. Dăn dò: 
 - Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.
_________________________________________
Sinh hoạt tuần 6
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần
- Có hướng khắc phục trong tuần sau
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các tổ sinh hoạt.
- Tổ trưởng nhận xét chung
- Tuyên dương, phê bình trong tổ
- Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp.
2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ
- Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp.
- Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình.
3. GV nhận xét chung
- Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp.
+ Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ.
+ Tuyên dương: ......................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,.................... như em: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Dăn dò cho tuần sau:
- Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ư điểm .
- Phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc