Đọc trôi chảy toà bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thốnh kê trong bài.
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc.
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
Tuần 6 Thứ hai ngày 2 7 tháng 9 năm 2010 Chào cờ ____________________________________ Tập đọc Tiết 11: Sự Sụp đổ của chế độ a- pác- thai I - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toà bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thốnh kê trong bài. - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc... - Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II - Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc (SGK). Bảng phụ chép sắn đoạn 3 luyện đọc diễn cảm. III - Các hoạt động dạy học: GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Ê- mi- li, con và nêu ND bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn bài. - GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -Mời 1-2 HS đọc cả bài. - GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 2. +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? *Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. -Mời một HS đọc đoạn 3. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? *Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. - Cho HS nhắc lại ND bài. c) Hdẫn HS đọc diễn cảm bài văn: - Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. - GV đọc mẫu đoạn 3. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết , nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc bài. -Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài. -HS quan sát. -HS đọc nối tiếp đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai. +Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào +Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh -HS giới thiệu. -Một vài HS nêu. ND: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - 3 HS đọc nối tiếp . -HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) -Thi đọc diễn cảm. - HS theo dõi. ________________________________________________ Toán Tiết 26: luyện tập ( tr. 28 ) I- Mục tiêu Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan II- Đồ dùng dạy học: - Bảng con, bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy học GV HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền . 2.Bài mới: * Giới thiệu bài. *Hdẫn HS luyện tập. Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS làm phép tính mẫu - YC HS làm nháp- 2 HS lên bảng. - GV nhận xét chữa bài chung củng cố cách làm Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài GV nhận xét chung, hd chốt lại ( Rèn kĩ năng đổi) Bài3: Y/C HS làm vở HD đổi và so sánh Chữa bài, nhận xét, hd chốt lại. Bài4:Gọi HS đọc đề bài - YC HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu. - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố – dặn dò -YC HS chốt lại ND chính - Dặn HS xem trước bài Héc- ta, làm BTTN. -1-2 HS nêu BT1(28) :1 HS nêu YC của bài. - 1 HS cùng GV thực hiện làm mẫu 6m235dm2 = 6m2 + m2 = m2 - HS tự làm bài theo YC của GV rồi chữa bài * Chốt lại cách viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số hoặc phân số. BT2: 1 HS đọc y/c - HS đổi đơn vị đo và chọn kết quả đúng -1 HS nêu kêt quả và giải thích cách làm - HS khác nhận xét Kết quả B. 305 BT3 :1 HS đọc y/c - HS làm vở 1 HS làm vào bảng phụ nhận xét chữa bài, củng cố cách đổi 2dm27cm2 = 207 cm2 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2 289mm2 BT4 1 HS đọc bài toán, nêu hướng giải. - HS làm vào vở rồi chữa bài - 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1600 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 *1 HS hệ thống lại những kiến thức vừa luyện tập. _________________________________________ Âm nhạc GV chuyên dạy _______________________________________ Chiều Tiếng Việt ôn: Luyện tập về từ đồng âm Mục tiêu : Giúp hs luyện tập làm bài tập về timfcacs từ đồng âm trong bài thơRắn đầu biếng học,biết diễn đạt cách hiểu câu văn có dùng từ đồng âm để chơi chữ,làm BTTN về từ đồng âm. Đồ dùng dạy học:GV Bảng phụ chép sẵn bài tập HS Đồ dùng học tập III.Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra: Thế nào là từ đồng âm?cho ví dụ 2. Bài mới - GV giới thiệu và ghi bảng -GV gọi hs đọc y/c bài tập 1: Tìm những từ đồng âm trong bài thơ Rắn đầu biếng học tương truyền là của Lê Quí Đôn dưới đây đã sử dụng những từ đồng âm để chơi chữ (GV gắn bảng phụ) . -HS trao đổi nhóm đôi. -GV gọi hs nối tiếp nêu ý kiến. -GV nhận xét,tuyên dương hs. -GV gọi hs đọc y/c bài tập 2: viết lại cho rõ nội dung từng câu đây(có thể thêm một vài từ): -Đầu gối đầu gối. -Vôi tôi tôi tôi. -Gv gọi hs đọc câu viết lại rõ nội dung, hs nhận xét,GV nhận xét tuyên dương hs. -GV hd hs làm BTTN,hs trình bày đáp án của bài tập hs cả lớp theo dõi so sánh ,nhận xét.GV nhận xét tuyên dương hs. 3.Củng cố : nhận xét giờ học,dặn dò CB giời sau . ______________________________________-- Toán ôn Luyện tập chung I. mục tiêu: - Rèn cho HS kĩ năng các giải pháp các bài toán có quan hệ tỉ lệ; Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số. II. Chuẩn bị: Vở BT Toán 5 tập I. III. Hoạt động lên lớp: 1. Hoạt động 1: Củng cố những kiến thức có liên quan. - Yêu cầu HS nhắclại hai cách giải toán về quan hệ tỉ lệ. Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị. Cách 2: Dùng tỉ số 2. Hoạt động 2: - Giao BT 1,2,3,4, trang 26, 27. - HS đọc đề, nêu những dữ kiệ đầu bài,cách giải. - HS thực hành BT. 3. Hoạt động 3: Chấm chữa bài. Bài 1: Củng cố cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số. - HS 1 em lên giải Tóm tắt: Giải Số HS Nam Tổng số phần bằng nhau là: Số HS Nữ 3+1=4 (phần) ? em Số HS Nam là: 36:4=9 (em) Số HS Nữ là: 9x3=27 (em) Đáp số: 27 em Bài 2: Củng cố cho HS cách giải toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - HS lên giải (1 em) Tóm tắt: Giải 10 Chiều dài Hiệu số phần bằng nhau là: Chiều rộng 3-2=1 (phần) Chiều rộng mảng vườn là: 10:1x2=20(m) Chiều dài mảng vườn là: 20+10=30 (m) Chu vi mảng vườn là: (30+20)x2=100(m) Bài 3: Củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Xay 3 tạ ta được số gạo là: 60x3=180 (kg) Đáp số: 180 kg Bài 4: Củng cố cho HS cách giải toán bằng phương pháp dùng tỉ số. Tóm tắt: 15 ngày mỗi ngày 300 sản phẩm. ? ngày mỗi ngày 450 sản phẩm Giải Kế hoạch của xưởng đó đặt ra là: 300x15=4500 (sản phẩm) Số ngày hoàn thànhkế hoạch nếu dệt 1 ngày 450 sản phẩm là: 4500:450=10 (ngày) Đáp số: 10 ngày C. Củng số, tổng kết: - HS nghe nhận xét giờ học - Hoàn thành các BT ở nhà. _____________________________________________________ GDNGLL Truyền thống nhà trường Mục tiêu: Giúp hs tổ chức đại hội chi đội trù bị ,chuẩn bị cho đại hội chi đội vào cuối tuần,hs thấy được trách nhiệm cá nhân của mỗi đội viên đống góp vào sự thành công của đại hội chi đội. Đồ dùng: GV +BCH Đội chuẩn bị nội dung,nhân sự. Hoạt động dạy và học GV hd hs tổ chức đại hội trù bị,giới thiệu nhân sự đoàn chủ tịch điều khiển đại hội: Long, Hoàng,Liên; thư kí ghi biên bản(GV in sẵn mẫu)ánh: bầu bầu cử(Vương,Toàn,Trinh). Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Sáng: đ/c Duyên dạy ________________________________ Chiều: Đạo đức Tiết 3: có chí thì nên (tiết 2) I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết được. - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua khó khăn để vươn lên. - Xác định được những thuận lợi khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II- Tài liệu – Phương tiện : - Phiếu BT4 - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó.. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1:Làm BT3 SGK. * Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 5. - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng, sau đó hỏi: + Khi gặp khó khăn trong HT bạn đó đã làm gì ? + Thế nào là vượt khó trong c/s và ht ? + Vượt khó trong c/s và ht sẽ giúp ta điều gì ? - GV kể cho HS nghe một số câu chuyện về tấm gương sáng vượt khó. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. -HS thảo luận theo nhóm 5. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -HS suy nghĩ và trả lời - HS nghe -HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. b.Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. * Cách tiến hành. + Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . ( SGV -Tr. 25, 26 ) 3. Củng cố- dăn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. Lịch sử Tiết 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. Mục tiêu: Sau bài học - HS biết: - Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng ( TPHCM ), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước. II .đồ dùng dạy - học : Các ảnh minh ... sát, CB cho giờ sau. - Bài 1: - 1 HS đọc bài “ Thần chết mang tên” - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối phát biểu ý kiến. + ...phá huỷ hơn hai triệu héc- ta rừng, diệt chủng nhiều loại muông thú, nhiều người nhiễm độc. + Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ. - Nhận xét, bổ sung. - Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to những điểm cần chú ý về thể thức viết đơn. - HS cả lớp làm vào vở. - 2- 3 HS khá làm bảng nhóm. - 3- 4 HS đọc đơn đã hoàn chỉnh. - HS gắn kết quả, nhận xét. - HS sửa lại bài của mình... -HS nêu lại những chú ý... ___________________________________________________________________ Kĩ thuật GV chuyên dạy __________________________________ Luyện từ và câu Tiết 12: Dùng từ đồng âm để chơi chữ I - Mục tiêu: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số VD cụ thể ( BT1, mục III ); đặt câu với 1 cặp từđồng âm theo YC của BT2. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu “ Hổ mang bò lên núi” - Chuẩn bị ND BT 1 (phần luyện tập) III - Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Kiểm tra: + Thế nào là từ đồng âm 2- Bài mới : a. Giới thiệu, nêu yêu cầu giờ học. b. Hdẫn HS tìm hiểu VD - Cho HS đọc nội dung phần nhận xét . +Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? +Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? c.Ghi nhớ : - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 3.Luyện tập : *Bài tập 1: - Mời một HS đọc yêu cầu . - Cho HS trap đổi theo cặp , tìm các từ đồng âm trong mỗi câu . -Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bài ( mỗi nhom một câu) - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 - Cho HS làm vào vở . - Chữa bài - GV nhận xét, biểu dương. 4.Củng cố – Dặn dò: - Củng cố lại tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm để chơi chữ - Dặn HS về làm BTTN, Xem trước bài “ Từ nhiều nghĩa” - 2 HS trả lời, lấy VD minh hoạ - HS đọc câu “Hổ mang bò lên núi”. - Trả lời câu hỏi 2 (SGK) - Có thể hiểu câu theo những cách sau : + Rắn hổ mang đang bò lên núi . + Con hổ đang mang con bò lên núi - Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý hiểu ra 2 cách . - HS đọc ND phần ghi nhớ. - HS trao đổi và làm bài theo cặp- trình bày: *Lời giải: -Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định ; Con đậu tròng sôi đậu là đậu để ăn . Bò trong kiến bò là một hoạt động, còn bò trong thịt bò là con bò . -Tiếng chín thứ 1 là tinh thông ,tiếng chín thứ 2 là số 9 -Tiếng bác thứ 1 là một từ sưng hô , tiếng bác thứ 2 là làm chín thức ăn BT2 : -Mẹ em đậu xe lại mua cho em một gói sôi đậu . - Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá ./ Em bé đá chân rất mạnh . -Bé thì bò ,còn con bò lại đi. - - 2 HS nhắc lại tác dụng... - HS thi tìm từ đồng ân để chơi chữ. _______________ Chiều Đ/C Năm dạy _________________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Thể dục Đ/C Năm dạy ____________________________________ Toán Tiết 30: luyện tập chung I - Mục tiêu Giúp HS biết: - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải các bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. III - Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu đáp án và cách làm BT4 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hdẫn HS luyện tập: Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu GV nhận xét chữa bài chung củng cố cách so sánh hai han số Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS làm bài - GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại cách cộng trừ, nhân, chia phân số. Bài3, Y/C HS làm vở - HD cho HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, nhận xét, hd chốt lại Bài 4: HD HS,đọc phân tích và xác định dạng toán GV chữa bài, hd chốt lại dạng toán 4) Củng cố – dặn dò -YC HS chốt lại ND chính - Dặn HS về hoàn thành các BT tuần 6 trong vở BTTN; chuẩn bị tiết sau: LT chung. 1HS nêu,cả lớp theo dõi, nxét, bổ sung. BT1(31) :1 HS nêu y/c - HS thực hiện ra nháp rồi chữa bài a) ; b) ... *1-2 HS nhắc lại cách so sánh phân số BT2: 1 HS đọc y/c - HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo - 4 HS làm trên bảng a) ; b,c,d... - HS khác nhận xét nhắc lại cách làm BT3 :1 HS đọc y/c -HS làm vở, 1 HS làm vào bảng phụ Bài giải 5ha = 50 000m2 Diện tích hồ nước là: 50 000 = 15000 ( m2) Đáp số: 15000 m2 BT :1 HS đọc bài toán, phân tích nêu hướng giải. - HS làm rồi chữa bài - Một số HS nêu bài giảI của mình * Chốt lại dạng toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số”. *1 HS nêu lại những kiến thức vừa học __________________________________ Địa lí Tiết 6 : Đất và rừng I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính của nước ta: đất phe- ra-lít và đất phù sa. - Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đấthe- ra- lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ ( lược đồ ). - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất củanhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lý. II. Đồ dùng dạy- học . - Bản đồ địa lý Việt Nam, lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam. - Các hình minh hoạ SGK. - HS sưu tầm về thực trạng rừng ở VN. - Phiếu học tập của HS. III.Các hoạt động dạy- học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của con người. + Kể tên 1 số bãi tắm, khu du lịch nổi tiếng ở nước ta. - Gọi HS Trả lời, nhận xét,ghi điểm + gthiệu bài. 2. Bài mới: 1.Các loại đất chính ở nước ta. * HĐ1(Làm việc theo cặp) Yêu cầu HS đọc mục 1( SGK - 79) hoàn thành bài tập, sơ đồ các loại đất chính ở nước ta (sơ đồ như (SGK- 40) - Gọi một học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét sửa chữa - kết luận Kết luận : Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là phe- ra- lít màu đỏ hoặc màu vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở đồng bằng. -Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương? 2. Rừng ở nước ta. * Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm) - Yêu cầu học sinh đọc SGK , quan sát hình 1;2;3(SGK) hoàn thành sơ đồ các loại rừng chính ở nước ta. - GV kẻ bảng Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập măn - GV hướng dẫn từng nhóm học sinh làm bài - Tổ chức học sinh báo cáo kết quả - GV nhận xét và kết luận : Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý nhất là rừng rậm...... * Hoạt động 3( làm việc cả lớp) - GVnêu vai trò của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Hỏi: Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - HD HS liên hệ với bản thân. 3. Củng cố- dặn dò - YC HS hệ thốnglại ND bài học - Về chuẩn bị cho tiết ôn tập giờ sau. 1 vài HS trả lời - HS làm việc theo cặp - HS kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính của nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên. - Kẻ sơ đồ mẫu vào vở - HS hoàn thành sơ đồ - HS nhận xét bài làm của bạn - 1-2 HS nhắc lại kết luận. + Bón phân hữu cơ. +Trồng rừng để chống xói mòn - HS quan sát, hoàn thành bài tập theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ Phân bố rừng, vùng phân bố. - Nhận xét, bổ sung. Trả lời câu hỏi của GV nêu ra, liên hệ thực tế bản thân. - Rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, điều hoà khí hậu - HS trưng bày tranh ảnh ST động, thực vật của rừng Việt Nam. ________________________ Tập làm văn Tiết 12: luyện tập tả cảnh I - Mục tiêu: - Thông qua những đoạn văn hay, biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích ( BT1 ). - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ). II - Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước. - Bảng phụ HS, bút dạ. III - Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học này. (kết quả quan sát) 2- Bài mới : a. Giới thiệu, ghi bài. b.Hướng dẫn HS luyện tập. BT1: Gọi HS đọc YC của đề. - YC HS làm bài theo cặp. - GV gợi ý trả lời câu hỏi : a)+ Bài văn tả đặc điểm gì của biển? + Để tả được các đặc điểm đó, tác giả phải quan sát những gì và vào những thời điểm nào? + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị gì?.. b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - GV nhận xét, đánh giá chung. Hướng dẫn làm BT2. - GV nêu YC, gợi ý - GV cùng HS nhận xét. - Chấm một số bài. 3. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS Về hoàn chỉnh bài văn... Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Làm việc theo cặp; trình bày kết quả. +Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. +Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. +Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôI nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. + Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. +Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. + Giúp người đọc hình dung được cáI nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung ý kiến. Bài 2: - Cả lớp viết bài - 4-5 HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - Cùng GV nhận xét. ____________________________________________________ Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 6 I. Mục tiêu - HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần. - Rèn thói quen phê và tự phê. - Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong mọi hoạt động II. Chuẩn bị - Nội dung kiểm điểm tuần 6 và phương hướng tuần 7. - Các tổ chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. Nội dung 1. ổn định tổ chức - Chia tổ để sinh hoạt 2. Nội dung sinh hoạt * GV tổ chức HS kiểm điểm theo tổ - Từng HS trong tổ kiểm điểm nêu rõ ưu khuyết điểm trong tuần. - Thảo luận đóng góp ý kiến chung. - Tổ trưởng tổ chức cho tổ mình thảo luận bổ sung ý kiến. - Bình chọn cá nhân tiêu biểu của tổ. *Tổ chức sinh hoạt cả lớp Tổ trưởng tổng hợp chung của tổ, báo cáo - Lớp trưởng nhận xét chung. - HS phát biểu ý kiến chung. - Bình xét thi đua. - GV đánh giá chung, tuyên dương, phê bình. - Đề ra phương hướng tuần sau. - Tổ chức cho cả lớp vui văn nghệ. - Dặn dò HS thực hiện tốt tuần sau. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: