Giáo án lớp 5 - Tuần 7

Giáo án lớp 5 - Tuần 7

I/ Mục tiêu:

1- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài.

- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn

2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II/ Đồ dùng dạy – học :

GV: Tranh SGK ; HS : SGK

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

-Cho HS kể lại câu truyện “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1032Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7: Thứ hai ngày 11 tháng10 năm 2010
 GDTT $3: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc $13:
Những người bạn tốt
I/ Mục tiêu:
1- Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. 
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn 
2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II/ Đồ dùng dạy – học : 
GV: Tranh SGK ; HS : SGK
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”.
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ chú giải.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV hướng dẫn giọng đọc.
-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
+) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.
-Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK.
+) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.
-Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn :
+Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền.
+Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
-Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông
-Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp
-Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
-Một vài HS nêu.
* Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm.
	3. Củng cố-dặn dò: Cho HS nêu lại nội dung chính của bài.
-GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
 Toán $31:
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết :
- Mối quan hệ giữa 1 và ; và	 ;	 và
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
* Bài tập 1:
-Cho HS ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả như vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài. Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài vào vở.
- Chấm, Chữa bài.
* Bài tập 4: HDVN
*Lời giải:
a) 1: = 1 = 10 (lần)
 Vì vậy 1 gấp 10 lần 
b) : = = 10 (lần)
Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100.
 ( Các phần còn lại làm tương tự ).
- HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
*Kết quả:
a) x = ; b) x = ; c) x = 
d) x = 2
- 1 HS nêu bài toán.
- HS tự làm bài vào vở.
 Bài giải: 
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
( + ) : 2 = ( bể)
 Đáp số: bể
 Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua theo giá mới là:
 60 000 : 10 000 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m
3.Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về xem lại bài, BTVN: bài 4 
 _______________________________
Lịch sử $7:
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu:
 Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng VN.
II/ Đồ dùng dạy học.
-ảnh trong SGK.
-Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
 Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
 	2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
Nêu tình hình nước ta năm 1929?
b) Mục đích của việc thành lập Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
c) Hội nghị thành lập Đảng CSVN:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức cộng sản gì?
-Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
- Thiếu thống nhất trong lãnh đạo
- Mục đích:
- Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn ái Quốc chủ trì.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo,liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.
	3-Củng cố, dặn dò: Liên hệ : Em có hiểu biết thêm gì về Bác Hồ ?
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu $ 13 :
Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhièu nghĩa ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2)
- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT2(mục III).
II. Đồ dùng
GV : Chép sẵn BT1 lên bảng
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
 HS làm lại BT2 (đặt câu) tiết trước.
Bài mới
â, Giới thiệu bài
b, Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 (66)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2 (66)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
c, Ghi nhớ
d, Luyện tập
Bài 1( 67)
 Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển
- Chữa bài
Bài 2 ( 67)
- Chấm bài, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài và làm lại bài tập.
- HS nêu yêu cầu BT
- thảo luận nhóm 2- trình bày
 răng - b	tai - a
 mũi - c
HS nêu yêu cầu BT 
Thảo luận theo nhóm 4- trình bày
+ Răng của chiếc càokhông nhai được như răng người.
+ Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người.
+ Tai của ấm không dùng để nghe được như tai người và tai của động vật.
- HS đọc ghi nhớ
- nêu yêu cầu của BT- làm VBT
a, - Đôi mắt của bé mở to.
 - Quả na mở mắt
b, - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 - Bé đau chân.
c, - Khi viết em đừng ngoẹo đầu.
 - Nước suối đầu nguồn rất trong.
HS nêu yêu cầu
Làm bài vào vở ( HS khá,giỏi làm được toàn bộ bài 2)
Lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,lưỡi cày...
Miệng : miệng bát, miệng hũ
Tay : tay áo, tay nghề
Toán $ 32 :
Khái niệm số thập phân
I/ Mục tiêu:
Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV : ( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
HS :Nháp
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
 1 gấp bao nhiêu lần  ?
 gấp bao nhiêu lần  ?
2-Bài mới.
a, Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS:
+có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay m còn được viết thành: 0,1m
( Tương tự với 0,01 ; 0,001 )
-Vậy các phân số:  ; ;được viết thành các số nào?
- GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết.
- GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
b) (làm tương tự phần a)
- HS quan sát và nhận xét từng hàng trong bảng 
- có 1dm hay m
-Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
-HS đọc và viết số thập phân.
 b,Thực hành:
*Bài tập 1 (34):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân
*Bài tập 2 ( 35):
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b.
- Cho HS tự làm bài.
- Chấm bài
- Chữa bài
*Bài tập 3:( hướng dẫn về nhà)
- HS nêu.
- HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai 
- HS nêu yêu cầu
- làm bài vào vở
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và viết các số thập phân ; làm bài tập 3( trang 35).
Chính tả $ 7 : ( nghe- viết)
Dòng kinh quê hương
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
II/ Đồ dùng daỵ học
GV :Bảng phụ hoặc kẻ nội dung BT3.
HS : VBT, bảng tay.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ươ, ưa trong hai khổ thơ của Huy Cận tiết chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng,) và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ.
 2.Bài mới
a,.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b, Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Dòng kinh quê hương đẹp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét bài viế ... p
I/ Mục tiêu: 
Biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II/ đồ dùng dạy học :
GV: SGK ; HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
* Lấy thương chia cho mẫu số. *Thương tìm được là phần nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
*Bài 2: (3 P/s thứ 2,3,4)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân thành STP rồi đọc các STP đó. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào vở.
-GV chấm, chữa bài, nhận xét. 
-HS thực hiện ra nháp theo hướng dẫn của GV
a) = 16 ; = 73 
 = 56 ; = 6 
b)16 = 16.2 ; 73 = 73,4
56 = 56.08 ; 6 = 6,05
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm ra nháp.
 = 83,4 đọclà:Tám mươi ba phẩy tư.
 = 19,54 đọc là: Mười chín phẩy năm mươi tư.
 = 2,167 đọc là: Hai phẩy một trăm sáu mươi bảy
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu.
- HS làm vào vở.
*Bài làm: 2,1 m = 21 dm
 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. BTVN : Bài 4 
Tập làm văn $14:
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
Biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học 
GV :Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. SGk
HS: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn bạn có đoạn văn hay.
3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức $ 7 :
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được :Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II/ đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK
- HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ghi nhớ bài : Có chí thì nên
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- Bức tranh có nhưngc ai ?
- Bố và Việt đang làm gì ?
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
- HS đọc truyện
- Quan sát tranh trong SGK
- Bạn Việt và bố bạn Việt.
- Khấn trước mộ tổ tiên
-Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
-Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
* Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận 
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
 Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu:
 HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- GV nhận xét
- HS trình bày
Hoạt động tiếp nối: - Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
 - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Kỹ thuật $7:
Nấu cơm ( Tiết 1)
I Mục tiêu: 
-Biết cách nấu cơm.( Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp)
-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
II. Đồ dùng dạy – học - Gv + Hs : SGK
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học.
1. KT bài cũ: Nêu cách chuẩn bị nấu ăn?
2.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-? Nêu các cách nấu cơm ở g/đ .
- GV tóm tắt các ý trả lời của H.
- GV nêu vấn đề (Sgv tr38)
 Hs liên hệ thực tế để trả lời.
 Hoạt động2 . Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm bằng bếp đun)
-? G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập
-Hs đọc ND mục 1+q/s H1-2-3 Sgk và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
Nội dung phiếu học tập.
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
3.Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu( chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun? 
 Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
-? Em thường cho nước vào nồi nấu cơm theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nước đã cạn.
-Hs trả lời câu hỏi.NX
-Hs đọc ghi nhớ SGK tr37
3.Nhận xét-dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt
-H/d HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
GDTT $14:GD ATGT:
Bài 3:Chọn đường đi an toàn và phòng tránh TNGT
Sơ Kết tuần 7
I.Mục tiêu:
1-Kiến thức: HS biết điều kiện an toàn, chưa an toàn của các con đường để lựa chọn con đường đi an toàn( đến trường, ...)
- HS xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ, đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn.
2-Kỹ năng: Có thể lập 1bản đồ con đường an toàncho mình khi đi học(hoặc đi chơi)
- HS biết phòng tránh các tình huống không an toànở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn.
3-Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng luật GTĐB s(đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường,..)
- Tham gia tuyên truyền mọi người cùng thực hiện luật GT và chú ý đề phòng những đoạn đường hay xảy ra tai nạn. 
Sơ kết tuần 7 - phương hướng tuần 8
II- Đồ dùng: 
GV: 1 bộ tranh ảnh về những đoạn đường AT và kém AT.
- Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường
- Bản kê những điều kiện AT và không AT của con đường.
- Phiếu giao việc.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường.
- Em đến trường bằng phương tiện gì?
-Hãy kể về con đường từ nhà em đến trường?
- Theo em con đường đó có AT hay không AT? Vì sao?
- Những chỗ không AT đó, em có cách xử lí như thế nào?
- GV chia đôi bảng: 1cột ghi ĐK AT, 1 cột ghi ĐK không AT.
à Kết luận: 
HĐ2: Xác định con đường an toàn đi đến trường.
- HĐ 2 nhóm
- Phát phiếu giao việc cho các nhóm: (19 tiêu chí- SGV)
- Y/c các nhóm ghi chữ A hoặc chữ K vào cột tên phố từ số 1 đến số 19
-HS quan sát mô hình (trang 13)
- Tóm tắt àkết luận: Chọn đường đi AT khi đi.
HĐ 3: Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh TNGT.
- Gv đưa ra các tình huống (SGV-28)
- GvKL: Tất cả mọi người đều phải có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
HĐ 4: Luyện tập Xây dựng phương án lập con đường AT đến trườngvà đảm bảo ATGT ở khu vực trườnghọc.
- Gv đưa ra giả định tình huống: Trường em sắp đón các bạn HS lớp 1, là các anh chị của các em ở trường, các em hãy giúp các bậc phụ huynh lớp 1 lập phương án AT đến trường để tránh TNGT và đảm bảo ATGT ở khu vực trường học.
- GV nhận xét kết luận:Chúng ta cần phải góp phần làm cho mọi người có hiểu biết và có ý thức thực hiện luật ATGT, Phòng tránh TNGT
*Củng cố dặn dò: HT ND bài
- sNhận xét giờ 
- Dặn dò tuân theo luật GT ĐB
- Đi bộ học đi xe đạp,
- Vài HS kể
- HS nêu.
- HS nêu- HS khác nhận xét
- Nêu lại kết luận về con đường AT và chưa AT(Trang 11,12)
- 1nhóm những HS đi bộ đi học
- 1 nhóm những HS đi xe đạp đi học
- HS tự đánh giá con đường đi học, đi chơi của mình theo 19 tiêu chí và ghi chữ A là đườngAT, nếu ghi chữ K là đường kém AT.
- HS cùng chữa chung trên phiếu lớn.
- Thảo luận theo bàn để tìm đường đi AT (theo mô hình).
- 1 HS trình bày trước lớp.
+ HS thảo luận, phân tích tình huống nguy hiểm đó là gì? Phòng tránh như thế nào?
- HS trình bày, nhận xét bổ sung. 
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Nhóm 1:Lập phương án con đường AT đi đến trường.
- Nhóm 2:Lập phương án bảo đảm ATGT ở khu vực gần trường
* Nội dung mỗi phương án có 2 phần:
- Phần 1: Những con đường, những nơi chưa AT( nói rõ ĐK chưa AT)
- Phần 2:Cách phòng tránh(biện pháp)
* Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. 
* HS nêu KL chung (SGK-13)
Sơ kết tuần 7
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua trong tuần. 
2 GV đánh giá chung :
- Về nền nếp ra vào lớp :
- Về thể dục vệ sinh :..
- Về nền nếp học tập :..
+ Tồn tại :
3. Phương hướng tuần 8 :
- Duy trì những nền nếp đã có.
- Khắc phục những tồn tại
- Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bài ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 7LAN.doc