Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 (tiết 4)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 (tiết 4)

Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.

3. Thái độ: HS thêm yêu quý và bảo vệ các loài vật.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc.
Những người bạn tốt.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng sôi nổi, hồi hộp.
3. Thái độ: HS thêm yêu quý và bảo vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 2.
2. HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Bài mới: 
3. 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm con người với thiên nhiên.
3.2. Luyện đọc:
- Gv tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
Đoạn 1: Đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
-Cho HS quan sát tranh SGK.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
+GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- GV đọc mẫu
3.3. Tìm hiểu bài: 
- Vì sao nghệ sĩ A - si - on phải nhảy xuống biển?
- Điều kỳ lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện, em thấy Đảng Cộng Sản Việt Nam heo đáng yêu, đáng quí ở điểm nào?
- Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện nào về cá heo?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, dấnh giá.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Tiếng dàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà
- 2 HS
- Theo dõi
- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi
- Nghe
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo căp.
- 1 HS đọc cả bài 
- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát. Bầy cá heo đã cứu A - si - ôn và đưa ông trở về đất liền.
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp người nghệ sĩ, ... là người bạn tốt của người.
- Cá heo biểu diễn nhào lộn. Cá heo cứu người thoát khỏi đàn cá mập. Nó có thể lao nhanh 50 km / giờ. ....
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3: Toán
Bài 31: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và; và; và 
2. Kĩ năng:
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gv nêu BT
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở bài tập, cá nhân lên bảng chữa.
- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC.
Bài 3:
GV hỏi phân tích bài toán. gợi ý cách giải.
- Củng cố cách tính trung bình cộng
Bài 4:
- Hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu ôn chương I.
- Chuẩn bị bài chương II.
- Hát
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận nhóm 3 (2’)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
a. 	 (lần)
Vậy 1gấp 10 lần 
b.	 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c.	 lần
Vậy gấp 10 lần 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
a.	
b.	
c.	
d.	
- HS đọc nội dung bài tập.
- Lớp tự tóm tắt và giải vào vở cá nhân lên bảng.
Tóm tắt:
	Giờ 1 chảy: bể
	Giờ 2 chảy: bể
	TR 1 giờ chảy ..... ? phần.
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là:
	 (bể)
	Đáp số: bể.
- HS đọc đề bài tập.
Tóm tắt:
	5 m: 60 000 đồng
	1 m giảm: 2 000 đồng
	60 000 . . . . . m?
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:	
60 000 : 5 000 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:	
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua được theo giá mới là:
	60 000 : 10 000 = 6 (m)
	Đáp số: 6m.
Tiết 4: Lịch sử
Đảng cộng sản việt nam ra đời.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS biết:
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
2. Kĩ năng:
- Kể lại được sự kiện thành lập Đảng
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần yêu nước cho hs
II. Đồ dùng dạy học:
- GV + HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyễn Tất Thành là ai? Kể những điều em biết về Nguyễn Tất Thành?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài học. Nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
3.2. HĐ 1: Hoàn cảnh thành lập Đảng. 
- GV nêu tình hình đất nước từ giữa năm 1929: Nước ta ra đời 3 tổ chức cộng sản....
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản?
- GV giảng bài thêm
- Ai là người có thể hợp nhất được các tổ chức cộng sản?
- Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam?
- GV giảng bài thêm
3.3. HĐ 2: Hội nghị thành lập Đảng. 
- Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
- Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam?
- GV nhận xét, kết luận.
- Đầu xuân 1930, Đảng CSVN ra đời dưới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc,...
3.4. HĐ 3: ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng CSVN.
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
- Đảng CSVN ra đời đã đem đến cho chúng ta cuộc sống ngày nay như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.
4. Củng cố:
- HS đọc kết luận cuối bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Xô viết – Nghệ Tĩnh.
- Hát.
1, 2 Hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cần phải hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất.
- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng....
- Nghe
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Nguyễn ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế, được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ,...
- HS đọc nội dung trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 3 
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ xung.
Tiết 5: Khoa học
Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
3. Thái độ:
- Có ý thức không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv + HS: Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
3.3. HĐ 2: Quan sát và thảo luận. 
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 3 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời. Lớp nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm(3’)
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,...
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 13: Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Trao tín gậy
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, đi đều đúng kĩ thuật.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Chơi trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phần cơ bản:
1.ĐHĐN:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điẻm số, đi đều vòng phải (trái) - đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Trò chơi vận động: Trao tín gậy.
- Gv nêu tên trò chơi
- gải thích lại cách chơi, luật chơi
- Tổng kết trò chơi
3. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hát, vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống bài học. Nhận xét kết quả giờ học. 
ĐH nhận lớp
ĐH tập luyện
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Hs chơi thử
- HS chơi chính thức
 ĐH kết thúc
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Từ nhiều nghĩa.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển tron ... 4. Dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”
Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
$14: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước.
2. Kĩ năng:
- HS chuyển được một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả.
	3. Thái độ:
	- HS thêm yêu quý phong cảnh quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học
1. GV:
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
 2. HS: 
 - VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
	Tiết 2 : Toán 
$35: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 
 10 
thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
10 * Lấy thương chia cho mẫu số.
16 * Thương tìm được là phần 
 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
 *Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét. 
*Bài 4:
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
*Kết quả:
 2 4 
16 = 16,2 ; 73 = 73,4
10 
5 
 56 = 56,08 ; 6 = 6,05
100
* VD về kết quả: 
 45 834 5
 = 4,5 ; = 83,4 ; = 19,54..
 10 10 100
 *Bài làm: 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
*Kết quả:
 a) 6 ; 60
 10 100
 b) 0,6 ; 0,60
 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 3: Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng;
- HS xác định và mô tả được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. 4 PHT BT 2.
2. HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hai loại đất chính của nước ta?
- Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. HĐ 1: Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. (10’)
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Gọi Hs lên chỉ:
+ Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3.3. HĐ 2: Trò chơi “Đối đáp nhanh”. 
- GV chọn hai đội chơi.
- Hướng dẫn HS chơi: Em số 1 của đội 1 nói tên một dãy núi, một con sông, một đồng bằng. Em số 1 của đội 2 lên chỉ trên bản đồ. Tiếp theo, em số 2 của đội 2 nêu, em số 2 của đội 1 lên chỉ....
- Chỉ đúng được 2 điểm.
Chỉ sai, bạn khác trong đội lên chỉ đúng thì được 1 điểm.
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. Đội nào có tổng số điểm cao hơn thì thắng.
3.4. HĐ 3: Bài tập 2 (Tr.82). 
- GV hướng dẫn cách làm BT. Phát PHT cho các nhóm.
- GV nhận xét. Chốt lại các đặc điểm chính về khí hậu, sông ngòi, đất và rừng.
4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài : Dân số nước ta.
- Hát.
- 1 HS trả lời miệng.
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
- Lớp quan sát.
- Cá nhân lần lượt lên bảng chỉ và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.
- Mỗi đội 4 HS. Các đội đếm số thứ tự.
- Hai đội chơi (5’)
- Lớp theo dõi, cổ vũ.
- Thảo luận nhóm 4 (5’) vào PHT.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
Tiết 4: Đạo đức.
Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi con người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
2. Kĩ năng:
- Thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
3. Thái độ:
- HS thêm nhớ ơn tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV + HS: - SGK đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đánh giá việc giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp của HS.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: Thăm mộ 
* Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành: 
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Tại sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- GV kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK 14) 
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Nhiều việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
3.4. Hoạt động 3: Tự liên hệ 
* Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua việc đối chiếu những cần việc làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Kể tên những việc em đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học..
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ vầ chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu truyền thống của gia đình mình.
- Hát
- 2 em đọc to chuyện: Thăm mộ.
- Lớp đọc thầm.
- Bố mang xẻng xắn từng vầng cỏ đem về đắp mộ, kính cẩn thắp hương trên mộ ông ...
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp bài làm của mình
- Cá nhân nêu ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm nhỏ
- 1 số em trình bày trước lớp.
- HS đọc tiếp nói ghi nhớ (SGK)
Sinh hoạt tuần 7
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần
- Có hướng khắc phục trong tuần sau
II. Nội dung sinh hoạt
1. Các tổ sinh hoạt.
- Tổ trưởng nhận xét chung
- Tuyên dương, phê bình trong tổ
- Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp.
2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
- Lớp trưởng nhận xét chung
- Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ
- Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp.
- Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình.
3. GV nhận xét chung
- Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp.
+ Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:.......................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ.
+ Tuyên dương: ..............................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,.................... như em: ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Dăn dò cho tuần sau:
- Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ư điểm .
- Phương hướng tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc