Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I- Mục tiêu:
+ Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: ảnh minh hoạ SGK
LỊCH BÁO GIẢNG Học kỡ: 1 Chõm ngụn: NHIỄU ĐIỀU PHỦ LẤY GIÁ GƯƠNG NGƯỜI TRONG MỘT NƯỚC PHẢI THƯƠNG NHAU CÙNG Tuần: 8 Từ ngày:11 đến ngày 15 thỏng 10 năm 2010. Thứ Ngày Mụn học Tờn bài dạy Đụ̀ dùng dạy học Hoạt đụ̣ng chuyờn mụn Hai 11/10 Tọ̃p đọc Kỡ diệu rừng xanh Tranh Anh văn Toán Số thập phõn bằng nhau Bảng nhúm Khoa học Phũng bờngj viờm gan A Lịch sử Xụ Viết Nghệ Tĩnh B.Đ.V.N Ba 12/10 T.Lvăn Luyện tập tả cảnh Thờ̉ dục Toán So sỏnh số thập phõn B.nhúm Địa lí Dõn số nước ta Đạo đức Nhớ ơn tổ tiờn(t2) Tư 13/10 Mĩ thuọ̃t Tọ̃p đọc Trước cổng trời Tranh Toán Luyện tập Anh văn LT và cõu Mở rộng vốn từ: Thiờn nhiờn Năm 14/10 Toán Luyện tập chung LT và cõu Luyện tập về từ nhiều nghĩa Chính tả Nghe-viết: Kỡ diệu rừng xanh Thờ̉ dục Khoa học Phũng trỏnh HIV/AIDS Sỏu 15/10 Hát nhạc T.L.văn Luyện tập tả cảnh Toán Viết cỏc số đo độ dài dưới dạng số thập phõn K.chuyện Kể chuyện đó nghe, đó đọc Kthuật,SH Nấu cơm (t2) Tập đọc kì diệu rừng xanh I- Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. + Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II- Đồ dùng dạy học: GV: ảnh minh hoạ SGK III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 10’ 10’ 8’ 5’ I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng đàn Ba-la – lai-ca trên sông Đà”và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, cho điểm HS. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - Bài chia làm 3 đoạn. GV đọc mẫu cả bài. b, Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm cả bài ? Tác giả đẫ miêu tả những sự vật nào của rừng. ? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì. ? Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào. ? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào. ? Sự có mặt của những muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng. ? Vì sao rừng khộp, được gọi là rừng “ Giang sơn vàng sợi” ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ trên. c, Đọc diễm cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét cho điểm. 3, Củng cố-dặn dò: ? Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng. - GV nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời. - Nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc chú giải - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc cả bài - ... nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. - ... như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1 toà lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là 1 người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của... - .. thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Con vượn bạc má nó ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với bộ lông đuôi to đẹp vút qua không kịp.... - Sự có mặt của loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng trở nên sống động... - Vì có rất nhiều màu vàng, nắng vàng. - 3 HS đọc nối tiếp - HS theo dõi tìm chỗ ngắt nghỉ nhấn giọng. - HS thi đọc đoạn diễn cảm. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Toán Số thập phân bằng nhau I- Mục tiêu: Giúp HS: +Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc chữ số o ( nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 7’ 22’ 5’ I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, cho điểm HS. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2, Hướng dẫn HS về số thập phân bằng nhau. - GV hướng dẫn giúp HS - GV đưa VD để HS giải quyết cách chuyển đổi tìm ra STP bằng nhau. - Hướng dẫn HS để nêu VD 3, Thực hành – luyện tập Bài tập 1: Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn. + Chú ý: 203,7000 viết gọn hơn 203,7000 = 203,700 = 203,70 = 203,7 Viết dưới dạng gọn nhất: 17,0300 = 17,03. Bài tập 2: - Gv nhận xét kết luận Bài tập 3: - Lưu ý: STP bằng nhau yêu cầu HS giải thích. - GV nhận xét. Bài tập 4: GV hỏi dể HS làm bài Bài tập 5: GV hướng dẫn HS làm bài - Giải thích thêm cho HS khắc sâu 2 cách tính. 3, Củng cố-dặn dò: - Lấy VD về số thập phân bằng nhau. - GV nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài tập 3 - Phát hiện khi thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng của số thập phân hoặc chữ số 0 ( nếu có) tận cùng bên phải số thập phân đó. 0,9 = 0,90 o,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,09 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500 - HS thực hiện làm và chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Đổi chéo vở kiểm tra. - HS làm bài và giải thích vì sao Đ, S 0,2 = S Khi chữa HS giải thích 0,2 = vì 0,2 = = - HS nêu cách làm bài và chữa bài Kết quả đúng: B vì 0,06 = - HS làm bài và trao đổi ý kiến về cách làm: = = 72 hoặc = 9 x 8 = 72 Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Khoa học Phòng bệnh viêm gan a I, Mục tiêu: + Sau bài học HS : - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viem gan A - Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A - Có ý thức thực hiện phòng chống bệnh viêm gan A II, Đồ dùng : Thông tin, Hình trong SGK tr. 32,33 III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 23’-25’ 3’ I, Kiểm tra bài cũ : ? Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh viêm não ? ? Nêu cách tốt nhất phòng tránh bệnh viêm não? II, Bài mới: 1.Giớithiệubài:Trựctiếp 2, Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc với SGK: ( hoạt động nhóm) - GV chia nhóm và giao n/vụ : - Yêu cầu các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 tr.23 sgk và thảo luận câu hỏi : - Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A là gì? ? Tác nhân gây gây bệnh viêm gan A? ? Bệnh viêm gan A lây truyenf qua đường nào ? - Gọi HS trình bày * GVkết luận: +) Dấu hiệu : Sốt nhẹ , đau ở vùng bung bên phảI, chán ăn, ăn không tiêu. +) Tác nhân : Vi rút viêm gan A +) Đường lây truyền : Bệnh lây qua đường tiêu hoá ( Vi rút viêm gan A có trong phân ) Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận ( HĐ cặp đôi) - GV yêu cầu Hs quan sát các h. 2,3,4,5 SGKtr.33 và thảo luận câu hỏi : ? Nêu nội dung từng hình ? ? Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A - Gọi HS đại diện trình bày - GV nhận xét và nêu tiếp câu hỏi: ? Nêu các cách phòng chống bệnh viêm gan A? ? Người mắc bệnh viêm gan A cần phảI lưu ý điều gì? ? Bạn có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm gan A ? * GV kết luận : ( mục bạn cần biết) - Cho HS liên hệ thực tế 3, Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 4Hs / nhóm , Thảo luận và nghiên cứu câu hỏi để trả lời .. - Đại diện trình bày , nhóm khác bổ sung. Vai Hs nhắc lại 2 Hs / cặp , qs tranh và cùng thảo luận , sau đó trình bày . - Vài Hs nhắc lại - Hs liên hệ . Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Lịch sử. Xô viết – Nghệ tĩnh I- Mục tiêu: Học sinh biết: Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam .1930-1931.Nhân dân ở Nghệ Tĩnh đấu tranh giành chính quyền. II- Đồ dùng dạy học: - Hình SGK - Bản đồ Nghê An – Hà Tĩnh III- Hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 8’-9’ 7’-9’ 7’-9’ 3’ I- Kiểm tra bài cũ : ? Nêu ý nghĩa của sự thành lập Đảng II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2- Hoạt động 1: - GV trình bày kết hợp với bản đồ ĐCSVN sau khi ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ ,nổ ra cả nước 1930 - 1931 Nghệ tĩnh ( N AN-N TĩNH) là nơi phong trào nổi lên mạnh nhất ,mà đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc biểu tình 12-9-1930 - Yêu cầu học sinh đọc SGK - GV nhấn mạnh : 12-9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh - GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong năm 1930 4- Hoạt động 3: Tìm hiểu những diễn biến trong thôn xã . - GV nêu câu hỏi ? Trong thời kì 1930-1931 ở các thôn xã Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì ? GV trình bày. Bọn phong kiến,đế quốc hoảng sợ,đàn áp phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh hết sức dã man – Chúng điều thêm binh lính về đóng đồn bốt ,triệt hạ làng xóm .Hàng ngày Đảng Viên ĐCS và chiến sĩ yêu nước bị tù đầy bị giết. 5, Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học baì ,tìm hiểu tiếp Xô Viết Nghệ Tĩnh chuẩn bị B9- Hà Nội vùng đứng lên. HS trả lời Nhận xét HS chú ý uan sát bản đồ HS đọc SGK và trình bày cuộc biểu tình 12-9-1930 HS đọc SGK ,ghi bảng vào phiếu học tập . Trình bày trước lớp Không hề xẩy ra lưu manh ,trộm cướp,bãi bỏ ma chay,đình đám,phong tục lạc hậu,rượu chè,cờ bạc....Đời sống tưng bừng phấn khởi Đến 1931,phong trào lắng xuống - HS trình bày những hiểu biết về Xô Viết Nghệ Tĩnh Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Thứ 3 ngày 12 thỏng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I.Mục tiờu: 1. Biết lập dàn ý cho bài văn miờu tả một cảnh đẹp ở địa phương. 2. Biết chuyển một phần trong dàn ý đó lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rừ đối tượng miờu tả, trỡnh tự miờu tả, nột đặc sắc của cảnh, cảm xỳc của người tả đối với cảnh). II.Đồ dựng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở cỏc miền đất nước. Bỳt dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý trờn giấy, trỡnh bày trước lớp. Bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giỳp HS lập dàn ý bài văn. III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trũ. 3’ 1’ 14’ 15’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc lại bài đó viết ở tiết tập làm văn trước. -GV nhận xột. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập dàn ý. Mục tiờu: Biết lập dàn ý cho bài văn miờu tả một cảnh đẹp ở địa phương. Tiến hành: Bài 1/81: -Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. -Yờu cầu HS đọc phần gợi ý trong SGK. -Phỏt 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài. -Yờu cầu cả lớp làm bài vào nhỏp. -GV và HS cựng sửa 2 bài trờn bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Mục tiờu: Biết chuyển một phần trong dàn ý đó lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rừ đối tượng ... lõy truyền HIV. Cỏch tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - Cho HS làm việc. - Cho HS trỡnh bày kết quả. Hoạt động 3: Sưu tầm thụng tin hoặc tranh ảnh và triển lóm. Mục tiờu: Giỳp HS: - Nờu được cỏch phũng trỏnh HIV/AIDS. - Cú ý thức tuyờn truyền, vận động mọi người cựng phũng trỏnh HIV/AIDS. Cỏch tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn. - Cho HS làm việc theo nhúm. - Cho HS trỡnh bày triển lóm. 3. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. HS lắng nghe. - Nhúm trưởng điều khiển nhúm mỡnh làm việc. - HS lắng nghe. - Nhúm trưởng điều khiển và phõn cụng cỏc bạn trong nhúm làm việc. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Thứ 6 ngày 15 thỏng 10 năm 2010 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI, KẾT BÀI) I.Mục tiờu: 1.Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2.Biết cỏch viết cỏc kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II.Đồ dựng dạy học: -Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu cú). III.Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trũ. 3’ 1’ 16’ 14’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn đó viết ở tiết 15. -GV nhận xột. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nờu mục đớch yờu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Mục tiờu: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. Tiến hành: Bài 1/83: -Gọi 1 HS đọc yờu cầu bài tập. -GV giao việc, yờu cầu HS làm bài cỏ nhõn. -Gọi HS trỡnh bày ý kiến. -GV và cả lớp nhận xột. Bài 2/84: -Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. -Yờu cầu 1 HS đọc đoạn văn. -GV giao việc, phỏt giấy và bỳt dạ, yờu cầu HS làm việc theo nhúm. -Gọi đại diện nhúm trỡnh bày. -GV và cả lớp nhận xột. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làmbài tập 3. Mục tiờu: Biết cỏch viết cỏc kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. Tiến hành: Bài 3/84: -Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. -GV giao việc, yờu cầu HS làm bài vào giấy nhỏp. -Gọi HS trỡnh bày kết quả làm việc. -GV nhận xột, khen những HS viết đỳng, viết hay. 3.Củng cố, dặn dũ: (3’) -Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp, giỏn tiếp? -Thế nào là kết bài tự nhiờn, kết bài mở rộng trong tả cảnh? -GV nhận xột tiết học. -Về nhà làm bài tập. -Kiểm tra 2 HS. -HS nhắc lại đề. -1 HS đọc yờu cầu đề bài. -HS làm việc cỏ nhõn. -1 HS đọc yờu cầu. -HS đọc đoạn văn. -HS làm việc theo nhúm 4. -Đại diện nhúm trỡnh bày. -1 HS đọc yờu cầu bài tập. -HS làm việc cỏ nhõn. -HS trả lời. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I - Mục tiêu: Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo độ dài - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II - Đồ dùng dạy học: GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài III - Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 8-10’ 16’-18’ 5’ A - Kiểm tra: - HS lên bảng chữa BT4 GV nhận xét, cho điểm B - Dạy bài mới a) Giới thiệu bài CN mục đích yêu cầu của giờ học, yêu cầu HS tính: 2,1m = ? dm CN dẫn dắt vào bài b) Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài đã học - GV yêu cầu HS đọc tên và nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. Km , hm , dam 1km 1hm 1dam = 10hm =10dam, = 10m 1hm = km , 1dam= hm, ? 1km = hm? (10) ? 1 hm =. km? () => KL: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó. + Mỗi đơn vị đo độ dài = (hay 0,1) đơn vị liền trước nó. - Yêu cầu HS điền bảng ở BT4 (VBT) 2) Thực hành Bai 2,1: Viết số thích hợp vào chỗ trống - CN nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn HS làm mẫu H: 13km 216m = km? 13km 216m = 13kmkm = 13,216km - CN lưu ý trường hợp: 4km 1m = 4km + km = 4,001km => Củng cố kỹ năng đổi từ hỗn số => về số thập phân có kèm danh số (là độ dài) - CN hướng dẫn HS cách đổi ngắn gọn 1) Trường hợp từ số tự nhiên => đổi về số thập phân 88cm = 0,88m m dm cm 2) 7,8dm = 780mm dm cm mm Bài số 3: Viết số thập phân thích hợp vào (GV treo bảng phụ) - Yêu cầu HS nghiên cứu đề: Từ số đo cho trước hãy đổi về km - Yêu cầu HS dựa vào cách hướng dẫn ở trên để làm bài vào vở. - Gọi HS chữa III - Củng cố - dặn dò: - CN chốt lại ND bài không khắc sâu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - N/x giờ học, giao BTVN - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn -> bé - HS biết cách chuyển từ phân số thập phân -> số thập phân - HS tự nhận xét và rút ra kết luận "Mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần" - HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng lớp làm - Lớp n/x - chữa kết quả - HS suy nghĩ nắm chắc cách đổi dựa vào mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với một chữ số để dịch chuyển dấu phẩy - HS nghiên cứu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - n/x và nêu cách làm VD: 3m = km = 0,003km Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe- đã đọc I.Mục tiờu: 1. Rốn kỹ năng núi: - Biết kể tự nhiờn, bằng lời của mỡnh một cõu chuyện (mẩu chuyện) đó nghe, đó đọc núi về quan hệ giữa con người với thiờn nhiờn. - Biết trao đổi với cỏc bạn về ý nghĩa cõu chuyện, biết đặt cõu hỏi cho bạn hoặc trả lời cõu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ mối trường thiờn nhiờn. 2. Rốn kỹ năng nghe: Chăm chỳ nghe bạn kể, nhận xột đỳng lời kể của bạn. II.Đồ dựng dạy học: -Một số truyện núi về quan hệ giữa con người với thiờn nhiờn; truyện cổ tớch, ngụ ngụn, truyện thiếu nhi, sỏch Truyện đọc lớp 5 (nếu cú). -Bảng lớp viết đề bài. III.Cỏc hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 4’ 1’ 10’ 20’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lần lượt kể cõu chuyện Cõy cỏ nước Nam. -GV nhận xột bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS kể chuyện. Mục tiờu: Giỳp HS hiểu đỳng yờu cầu của đề. Tiến hành: -GV gọi 1 HS đọc đề. -GV gạch chõn dưới những từ ngữ cần thiết. -Gọih 2 HS lần lượt đọc cỏc gợi ý trong SGK/79. -Gọi 1 số HS núi tờn cõu chuyện sẽ kể. c.Hoạt động 2: HS kể chuyện. Mục tiờu: HS biết kể toàn bộ cõu chuyện và biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa cõu chuyện. Tiến hành: -GV nhắc HS chỳ ý kể cõu chuyện một cỏch tự nhiờn, theo trỡnh tự hướng dẫn trong gợi ý 2. -Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhõn vật chi tiết, ý nghĩa chuyện. GV quan sỏt cỏch kể chuện của HS cỏc nhúm, uốn nắn, giỳp đỡ cỏc em. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. Yờu cầu cỏc em trao đổi với nhau về ý nghĩa cõu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xột, tớnh điểm, bỡnh chọn bạn tỡm được cõu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 3.Củng cố-dặn dũ: -GV nhận xột tiết học. -Về nhà chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện tuần 9. -2 HS kể chuyện. -1 HS nhắc lại đề. -1 HS đọc yờu cầu. -2 HS đọc gợi ý. -HS kể chuyện theo cặp. -HS thi kể chuyện. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. Kĩ Thuật Nấu cơm ( tiết 2) I. MỤC TIấU: + Kiến thức: Biết cỏch nấu cơm. + Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó học nấu cơm giỳp gia đỡnh. + Thỏi độ: Cú ý thức vận dung kiến thức đó học để giỳp gia đỡnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giỏo viờn : Nồi cơm điện, bếp dầu, rỏ, chậu để vo gạo. Đũa dựng để nấu cơm, xụ chứa nước sạch. + Học sinh: Nồi nấu cơm, bếp, rỏ , rổ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 23-25’ 2. Kiểm tra bài cũ:- Kể tờn những dụng cụ và nguyờn liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun? - Cú mấy cỏch nấu cơm đú là những cỏch nào? 3. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: thảo luận nhúm. Mục tiờu: Học sinh biết tỡm hiểu cỏchnấu cơm bằng nồi cơm điện.Cỏch tiến hành Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk - Em hóy so sỏnh nguyờn liệu và dụng cụ cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun. Gv bổ sung thờm. - ở nhà em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cỏch nào? Đọc thầm nội dung SGK - Chuẩn bị gạo, nước sạch, rỏ, chậu để vo gạo. Khỏc nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm. - Gọi 2 em lờn thực hành cỏc thao tỏc. - San đều gạo trong nồi. - Lau khụ đay nồi. - Đậy nắm và cắm điện và khi cạn - Em hóy so sỏnh nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện? - Gia đỡnh em thường nấu cơm bằng cỏch nào? Em hóy nờu cỏch nấu cơm đú? Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập. Cỏch tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đú nhận xột. 1- Kể tờn cỏc dụng cụ, nguyờn liệu cần chuẩn bị để nấucơmbằng: 2- Trỡnh bày cỏch nấu cơm bằng 3- Nờu ưu, nhược điểm cỏch nấu cơm bằng - Cả lớp làm vào phiếu học tập. IV. Củng cố - dặn dò: Về học bài Chuẩn bị: Luộc rau. nước, nấc nấu tự động chuyển sang nấc ủ, sau đú cơm chớn. Đại diện nhúm trỡnh bày - Lớp nhận xột bổ sung. - Học sinh lờn bảng làm. - Lớp nhận xột. Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp: Hỡnh thức tổ chức:. Sinh hoạt Tuần 8 I- Mục tiêu: - Đánh giá tình hình của lớp trong tuần,nhận xét ưu khuyết điểm của lớp.Tuyên dương những học sinh có tiến bộ nhắc nhở những học sinh còn yếu,thực hiện vệ sinh cá nhân. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 20-22’ 6’ I- ổn định tổ chức: - Sinh hoạt văn nghệ II- Nhận xét - Lớp trưởng lên điều khiển lớp 1- Bốn tổ trưởng lên nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình. 2- Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp. a, Ưu điểm: - Lớp đi học đủ, đúng giờ 100%, ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc, hát đầu giờ đều, thực hiện suy bài đầu giờ nghiêm túc. - Không khí học tập sôi nổi rõ rệt. Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Số HS quên vở đã hạn chế, sách vở bọc đầy đủ. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Trong lớp hăng hái giơ tay phát biểu như: - Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ sôi nổi.Nghiêm túc khi tập thể dục. - HS đóng góp quỹ đầu năm đầy đủ. b- Nhược điểm: - Bên cạnh đó vẫn còn HS đi học muộn . - Duy trì 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc. - Một số bạn chưa nghiêm túc trong khi hoạt động ngoài giờ. - Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện riêng. c, ý kiến của HS. 3- Xếp loại và phương hướng. Tổ 1: 3 Tổ 2: 2 Tổ 3: 1 Tổ 4: 4 - ddi học chuyên cần,chuẩn bị bài trước khi đi học. - Không được ăn quà vặt - Vệ sinh sạch sẽ. Cả lớp hát. HS thảo luận và phát biểu ý kiến. Rỳt kinh nghiệm: Nội dung: Phương phỏp:. Hỡnh thức tổ chức:. &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Tài liệu đính kèm: