Giáo án lớp 5 - Tuần 8

Giáo án lớp 5 - Tuần 8

A. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc- hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khốp, con mang

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm.
Tuần 8: Tập đọc 
Tiết 15: Kì diệu rừng xanh
A. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khốp, con mang
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
- trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. 
- Bổ sung GDMT. 
B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài, SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức(1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà.
- Nhận xét- cho điểm. III. Bài mới (31’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi đến đưa mắt nhìn theo.
+ Đ3: Còn lại.
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối .
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả làm cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV ghi nd chính lên bảng.
- Rừng không chỉ đẹp, mà rừng còn giúp cho khí hậu điều hoà, chống xói mòn đất vì vậy chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên này và có ý thức bảo vệ chúng.
c. Đoc diễn cảm:
- Hd HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Nhận xét- cho điểm.
IV. Củng cố :
- Nêu nd chính của bài ?
V. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học. 
Hát
- 2 HS đọc, hs khác nx. 
- HS ghi đb vào vở. 
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
- Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
- Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nậm như một lâu đài kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đệm dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non , những chiếc chân vàng giẩm lên thảm cỏ vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ.
- Hs trả lời.
- HS ghi nd chính vào vở.
- Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS nêu.
Thứ ngày tháng năm.
Toán 
Tiết 36: Số thập phân bằng nhau
A. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số không ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Làm các bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra bài cũ(4’)
- viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a)4 dm =.cm =..m 
b).dm = 0,5 m - Nhận xét- sửa sai. II. Bài mới (31’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển đổi các đơn vị đo độ dài trong các ví dụ( sgk)
- Từ đó y/ c HS nêu nhận xét.
-Y/c vài HS nhắc lại bài học trong sgk.
3. Luyện tập:
Bài 1:
Bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phấn sau đây để các phần thập phân của chúng có các chữ số bằng nhau.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3:( Nếu còn thời gian, cho hs làm)
- Nhận xét- cho điểm.
III. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài. IV. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học. 
- 2 hs lên bảng, cả lớp tự làm nháp , sau đó chữa bài. 
- HS ghi đb vào vở. 
- HS thực hành chuyển đổi các đơn vị đo trong các ví dụ.
VD: 9 dm = 90 cm = 0,90m
 Mà: 9 dm = 0,9 m
Nên: 0,9 m = 0,90 m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS nêu nhận xét trong sgk
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
VD2: 0,9000 = 0,900 = 0,90
 8,75000 = 8,7500 = 8,750
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3 HS nhắc lại.
- HS làm:
a. 7,800 = 7,80 = 7,8
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
3,0400 = 3.040 = 3,04
b.2001,300 = 2001,30 = 2001,3
 35,020 = 32,02
 100, 0100 = 100,010 = 100,01
HS làm.
a. 5,612 = 5,612 
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480, 590
b. 24,5 = 24, 500
 80,01 = 80,010
 14,678 = 14,678
- HS làm miệng.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:
0,100 = = 
0,100 = = và 0,100 = 0,1 = 
Thứ ngày tháng năm.
Tập đọc
Tiết 16: Trước cổng trời
A. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, khổ thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Nguyên sơ, vạn nương, tuồn, sương giá, áo chàm, nhạc ngựa, thung
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đãng, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.( trả lời được các câu hỏi 1, 3,4 )
3. Học thuộc lòng một số câu thơ.
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: sgk, tranh minh hoạ sgk
- HS: sgk, vở
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I. ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: kì diệu rừng xanh.
- GV nx cho điểm.
III Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt nội dung bài. 
- Chia đoạn.
+ Đoạn1: Giữa 2 bên  trên mặt đất
+ Đoạn 2: Nhìn từ xa  như hơi khói.
+ Đoạn 3: còn lại
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ.
c. Đọc diễn cảm toàn bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc mẫu và y/c HS theo dõi tìm cách đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm.
- Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ mà em thích.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố ;
- Nêu nd chính của bài.
V. Dặn dò :
- Dặn hs chuẩn bị bài sau. 
- Nx chung tiết học. 
- Hát
- HS trả lời, hs khác nx. 
- HS ghi đb vào vở. 
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- 2 HS luyện đọc theo từng cột.
- HS nghe
- Nơi đây được gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cánh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy.
- 2 HS nhắc lại, cả lớp ghi nội dung chính của bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cả lớp theo dõi, sau đó cùng trao đổi để tìm cách đọc
- Theo dõi và tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng
- HS đọc theo cặp
- 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
- 3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mình thích trước lớp.
Thứ ngày tháng năm.
Toán
Tiết 37: So sánh hai số thập phân.
A. Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách so sánh hai phân số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm các bt 1, 2. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, vở
 C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Số thập phân nào trong các số dưới đây bằng 0,80 :
 + 0,008; 0,8; 0,800. 
- Nhận xét- sửa sai.
II. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài (như trong sgk )
- GV giúp HS tự nhận xét.
- GV nêu VD cho HS làm.
3. Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau.
- y/c HS làm các ví dụ trong sgk.
4. Hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp HS thống nhất cách so sánh 2 số thập phân.
- y/c HS đọc bài học sgk.
5. Thực hành:
Bài 1:
So sánh hai số thập phân.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:( Nếu còn thời gian, cho hs làm)
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhận xét- sửa sai.
III. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài : Muốn so sánh 2 số thập phân, ta làm thế nào ?
IV. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học. 
- 2 hs trả lời, hs khác nx. 
- HS ghi đb vào vở. 
VD1: so sánh: 8,1 và 7,9
 Ta viết: 8,1m = 81 dm
 7,9m = 79 dm
Ta có: 81d m > 79 dm ( vì ở hàng chục có 8 > 7 )
Tức là: 8,1 > 7,9 ( vì phần nguyên có 
8 > 7 )
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
VD2: So sánh: 35,7 m và 35,698m
- Ta thấy phần nguyên bằng nhau ( đều là 35m )
phần thập phân của: 
35, 7 m là m = 7 dm = 700 mm
phần thập phân của: 
35, 698m là m = 698 mm
mà: 700mm > 698mm (vì 7> 6 )
nên: m > m
Do đó: 35,7m > 35,689m
Vậy: 35,7 > 35,698 phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6
HS làm.
a. 48,97 < 51,02
b. 96,4 > 96,38
c. 0,7 > 0,65
HS làm.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
HS làm.
0,4 > 0,321> 0,32 > 0,197 > 0,187
- Hs trả lời.
Thứ ngày tháng năm.
Luyện từ và câu 
Tiết 15: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
A Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4. 
- HS khá, giỏi hiểu được các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d  ... xâm nhập vào cơ thể qua đường máu.
- Người bị nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở loét, không có khả năng miễn dịch.
- Người bị nhiễm HIV chỉ có thể sống được 8 – 10 năm.
- Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề kháng của cơ thể đối với các bệnh tật bị suy giảm 
- HS hoạt động theo nhóm
- HIV, AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, AIDS.
- HIV có thể lây truyền qua: đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.
- Để phát hiện người bị nhiễm HIV thì phải đưa người đó đi xét nghiệm máu.
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Bạn có thể học để bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng bàn trải đánh răng chung rất có thể bị lây nhiễm HIV
- ở lứa tuổi chúng mình, cách bảo vệ tốt nhất là sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội như ma túy, khi bị ốm phải làm theo chỉ dẫn của người lớn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp
Thứ ngày tháng năm.
Toán
Tiết 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
A. Mục tiêu:
 - Biết viết số đo độ đai dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản )
 - Làm các bt1, 2, 3. 
B. Đồ dùng: 
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I. ổn định tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Y/c hs nêu thứ tự bảng đơn vị đo độ dài .
- GV nx cho điểm. 
III. Bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
a. GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b. HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
VD1: 6m4dm = 6m = 6,4m
 Vậy 6m4dm = 6,4m
VD2: 3m5cm = 3m = 3,05m
Vậy 3m5cm = 3,05m.
- Y/c HS nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Y/c hs đọc đb và nêu y/c bt.
- HS lên bảng làm, hs ở dưới làm vào vở. 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
a. Có đơn vị đo là mét:
b. Có đơn vị đo là dm
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, sửa sai
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nx chung tiết học. 
Hát
- 3 hs nêu, hs khác nhận xét. 
- HS ghi đb vào vở. 
- 2 HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo dài liền kề.
- HS làm
a. 8m6dm = 8m = 8,6m
b. 2dm2cm = 2dm = 2,đm
c. 3m7cm = 3m = 3,07m
d. 23m13cm = 23m = 23,13m
- HS làm
a. 3m4dm = 3m = 3,4m 
 2m5cm = 2m = 2,05m 
 21m36cm = 21m = 21,36m
b. 8dm7dm = 8m = 8,7dm
 4dm32mm = 4dm = 4,23dm
 73mm = dm = 0,73dm.
- HS làm
a. 5km302m = 5km = 5,302 km.
b. 5km75m = 5km = 5,075km.
c. 302m = = 0,302 km.
Thứ ngày tháng năm.
Tập làm văn
Tiết 16: Luyện tập tả cảnh
Dựng đoạn mở bài, kết bài
A. Mục tiêu
 - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
 - Phân biệt được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng 
 - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương. 
B. Chuẩn bị
- GV: Phiếu bài tập cho HS.
- HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
- Nhận xét, cho điểm II. Bài mới (31’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Y/c HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
Hỏi:
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Hỏi
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét, bổ sung
III. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài IV. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau
- 3 hs đọc, hs khác nx. 
- HS ghi đb lên bảng. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS hoạt động theo nhóm.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu không mở rộng : khẳng định con đường là người bạn quí, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói lên tình cảm yêu quí con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quí con đường của các bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
Thứ ngày tháng năm.
Chính tả
Tiết 8: Kì diệu rừng xanh
A. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn “ Nắng trưa đã rọi xuốnglá úa vàng như cảnh mùa thu “ trong bài kì diệu rừng xanh.
- Làm đúng các bài tập trong bài luyện đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê.
B. Đồ dùng:
- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
- HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
. 
I. Kiểm tra bài cũ (3’)
-Y/c HS lên viết các tiếng khó ở bài trước..
- GV nx cho điểm. 
II. Bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Hỏi:
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm từ khó khi viết bài.
- Y/c HS đọc và viết các tiếng khó đó.
c. Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc HS soát lỗi chính tả.
d. Thu chấm bài
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm
- Y/c HS đọc các tiếng tìm được trên bảng.
Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS tự làm
- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng
III. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài IV. Dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học.
- 2 hs lên viết, hs khác nx. 
- HS ghi đb vào vở. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở nên sinh động, đầy những điều bất ngờ.
- HS tìm và nêu từ theo yêu cầu.
- ẩm lạnh, rì rào chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm.
- HS viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
- Thu chấm 1/3 số vở của HS
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.
- Các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đặt vào chữ cái thứ hai của âm chính.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm.
a. Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Thứ ngày tháng năm.
Địa lý 
Tiết 8: Dân số nước ta
A. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số ở nước ta.
- Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
- Bổ sung GDMT
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu về dân số các nước đông nam á năm 2004
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- Nhận xét- bổ sung.
II. Bài mới (31’).
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: so sánh dân số Việt Nam với các nước Đông Nam á.
- GV treo bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á, HS quan sát.
+ Đây là bảng số liệu gì? theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
+Năm 2004 , dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước đông nam á?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra những đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
- GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam.
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm nào?
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên bao nhiêu lần? 
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số ở nước ta?
 Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh
- Y/c HS thảo luận nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
Dân số tăng nhanh
TNTN cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.
Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn
Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
III. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
IV. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau.
- NX chung tiết học. 
- 2 HS nêu, hs khác nx. 
- HS ghi đb vào vở.
- Bảng số liệu dân số các nước đông nam á, dựa vào đó ta có thể nhận xét các nước đông nam á.
- Các số liệu dân số được thông kê vào năm 2004.
- Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người.
- năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
- Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba trong các nước đông nam á.
- Nước ta có số dân đông.
- Dân số nước ta qua các năm:
+ Năm 1979 là 52,7 triệu người.
 + Năm 1989 là 64,4 triệu người.
+ Năm 1999 là 76,3 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
- Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
Dân số nước ta tăng nhanh.
- HS báo cáo kq. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8 HA.doc