I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cmr nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng;tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng: Thể hện được cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. HS yếu tập đọc câu đoạn, cụm từ rõ nghĩa trong đoạn.
3. Thái độ: Bảo vệ rừng.
II. Chuẩn bị: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày dạy: 17/10/2011 Tuần 8 TIẾT 15 TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cmr nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng;tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: Thể hện được cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. HS yếu tập đọc câu đoạn, cụm từ rõ nghĩa trong đoạn. 3. Thái độ: Bảo vệ rừng... II. Chuẩn bị: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật,bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ TiÕng ®µn Ba-la-lai-ca trªn s«ng §µ 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài : 1’ -HS quan sát tranh. 4. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 34’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Y/c một HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải - HS đọc theo nhóm. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - HS đọc nối tiếp đoạn 1. - Luyện đọc từ khó trong đoạn. H. Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nêu ý đoạn 1? H. Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Nêu ý đoạn 2 H. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu ý đoạn 3 * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Xem lại bàiChuẩn bị: Trước cổng trời - Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.. - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Hoạt động lớp, cá nhân - HS nghe TIẾT 36 TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. HS yếu thực hiện được bài tập đơn giản.(Yêu cầu thực hiện được BT: BT1,BT2) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác của việc học toán. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 4’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Học sinh làm bài tập. 2,1m = ....dm ; 2,27m = ....cm 8,3m = ....cm ; 3,25m = ...cm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : 4’ b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 4’ - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - HS điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp Bài 1: Y/c học sinh đọc đầu bài. - HD học sinh làm bài. - GV nhận xét ghi điểm. a) 7,800 = 7,8 b) 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 Bài 2: Y/c học sinh đọc đầu bài. - HD học sinh làm bài. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 ; 24,500 ; 80,010 ; 14,680. Bài 3: Y/c học sinh đọc đầu bài. - HD học sinh làm bài. Nếu còn thời gian HS khá thực hiện - Bạn Lan và Mỹ viết đúng vì 0,100 = 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “ So sánh số thập phân ” - Nhận xét tiết học TIẾT 8 KĨ THUẬT : NẤU CƠM I.Mục tiêu : - Học sinh cần phải : + Biết cách nấu cơm . + Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II.Chuẩn bị: III .Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - GV kiểm tra đồ dùng. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài : 1’ b)Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 24’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình. - GV đặt câu hỏi để học sinh nêu các cách nấu cơm ở gia đình. + GV tóm tắt các ý trả lời của học sinh * Có hai cách nấu cơm chủ yếu: - Nấu cơm bằng soong nồi trên bếp củi, bếp dầu, bếp ga.. - Nấu cơm bằng nồi cơm điện. + GV giảng : Hiện nay một số gia đình đã nấu cơm bằng nồi điện, nấu cơm bằng nồi điện giúp ta tiết kiệm thời gian, không gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên ở một số vùng nhân dân ta vẫn nấu cơm bằng bếp củi, bếp dầu. * Hoạt động 2: Nấu cơm bằng bếp đun. - GV HD học sinh thực hiện : - Y/c học sinh lên thao tác các bước nấu cơm bằng bếp đun. - GV quan sát sửa sai cho HS. - Y/c học sinh nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. * GV HD HS về nhà giúp đỡ gia đình nấu cơm ở nhà. c) Nhận xét - dặn dò. 4’ - Khuyến khích học sinh về nhà nấu cơm giúp gia đình . - Xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau. - HS nêu cách nấu cơm ở gia đình mình cho GV và HS cùng nghe. - HS thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Một số học sinh lên thực hành. - Một số HS nhắc lại. TIẾT 8 ĐẠO ĐỨC: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe a)Giới thiệu bài: 1’ b)Hướng dẫn tìm hiểu bài: 24’ * HĐ 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. * HĐ 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hoạt động lớp 1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? ® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - 1 học sinh đọc ghi nhớ - Thực hành những điều đã học - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học TIẾT 11: THỂ DỤC : ĐH ĐN – TRÒ TRƠI “TRAO TÍN GẬY” I. MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : cách chào,báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ,quay trái quay phải quay sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to rõ, đủ nội dung. - Trò chơi kết bạn “trao tín gậy” Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. CHUẨN BỊ: - Địa điểm : trên sân trường. - Phương tiện : còi thể dục. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp . 4’ - HS tập hợp thành 3 hàng dọc. 2. Bài mới: a) Phần mở đầu : 7’ - GV điểm danh, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Y/c học sinh đứng vỗ tay hát. - HS lắng nghe. - HS làm theo yêu cầu. b) Phần cơ bản : 18’ * Đội hình – Đội ngũ : - GV hướng dẫn học sinh ôn lại cách chào, báo cáo khi bắt đầu giờ và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp, các động tác quay. - GV điều kiển lớp tập 1- 2 lần. - Lần 3- 4 y/c HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát sửa sai. - GV tổ chức cho các tổ thi đua trình diễn, có nhận xét và tuyên dương. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thực hành. - HS thực hành theo tổ . - HS quan sát , nhận xét. * Trò chơi vận động : - GV tập hợp HS theo đội hình chơi,GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - GV quan sát ,nhận xét ,biểu dương tổ thắng cuộc và chơi đúng luật. - Tổ chức cho học sinh chơi thử. - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. 3. Phần kết thúc : 6’ - GV cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng. - GV hệ thống lại nd bài. - GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và dặn học sinh về nhà ôn lại bài. - HS lắng nghe. IV. Nhận xét : TIẾT 37 TOÁN: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.(Làm được các bài tập 1,2) 2. Kĩ năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, xếp thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại nhanh, chính xác. HS yếu biết so sánh các số thập phân đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu tính chính xác của việc học toán II. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Số thập phân bằng nhau 3.Bài mới: “So sánh số thập phân” a)Giới thiệu bài : 1’ b) HD HS tìm hiểu, luyện tập: 34’ * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập ... t. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” TIẾT 8 ĐỊA LÍ: DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết sơ lựơc về dân số,sự gia tăng dân số của việt nam,Việt nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới và dân số nước ta tăng nhanh. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây khó khăn đối với việc đảm bảo cho việc học hành,chăm sóc y tế của người dân về ăn, măc, ở,học hành,chăm sóc ytế. 2. Kĩ năng: + Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta.+ Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh. 3. Thái độ: Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình. II. Chuẩn bị: Biểu đồ tăng dân số. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2’ 2. Bài cũ: 4’ “Ôn tập”. Nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ 4. Phát triển các hoạt động: 24’ * Hoạt động 1: Dân số nước ta. + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? ® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. * Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta. - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? ® Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số trung bình. * Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nhận xét tiết học. + Hát + Nêu những đặc điểm tự nhiên VN. + Nhận xét, bổ sung. Dân số nước ta Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh, trả lời và bổ sung. - 82,0 triệu người. - Thứ ba. + Nghe và lặp lại. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. 1980: 53,7 triệu người - 1990: 66 triệu người. 2002: 78,7 triệu người. Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. + Liên hệ dân số địa phương: TPHCM. Hoạt động nhóm, lớp. Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành - HS đọc nội dung bài. TIẾT 16 THỂ DỤC : ĐH ĐN – TRÒ TRƠI “TRAO TÍN GẬY” I. MỤC TIÊU: - Học hai động tác vươin thở và tay của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác . - Trò chơi kết bạn “Dẫn bóng” Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, nhiệt tình và chủ động CHUẨN BỊ: - Địa điểm : trên sân trường. - Phương tiện : còi thể dục. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP : HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động học 1. Ổn định lớp .4’ - HS tập hợp thành 3 hàng dọc. 2. Bài mới: a) Phần mở đầu : 7’ - GV điểm danh, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Y/c học sinh đứng vỗ tay hát. - HS lắng nghe. - HS làm theo yêu cầu. b) Phần cơ bản : 18’ * Học động tác vươn thở : 3-4 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. - GV nêu tên động tác và phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. Lần đầu thực hiện chậm , lần sau GV hô chậm cho HS thực hiện- GV điều kiển lớp tập 1- 2 lần. - Lần 3- 4 y/c HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát sửa sai. *Học động tác tay : 3-4 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. - GV nêu tên động tác và phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. Lần đầu thực hiện chậm , lần sau GV hô chậm cho HS thực hiện- GV điều kiển lớp tập 1- 2 lần. - Lần 3- 4 y/c HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát sửa sai. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thực hành. - HS thực hành theo tổ . - HS quan sát , nhận xét. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thực hành. - HS thực hành theo tổ . - HS quan sát , nhận xét. * Trò chơi vận động : - GV tập hợp HS theo đội hình chơi,GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - GV quan sát ,nhận xét ,biểu dương tổ thắng cuộc và chơi đúng luật. - Tổ chức cho học sinh chơi thử. - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. 3. Phần kết thúc : 6’ - GV cho học sinh thực hiện động tác thả lỏng. - GV hệ thống lại nd bài. - GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và dặn học sinh về nhà ôn lại bài. - HS lắng nghe. IV.Nhận xét : TIẾT 40 TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(Trường hợp đơn giản)làm được các bài tập: 1,2,3/44 sgk 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân chính xác.HS yếu thực hiện được bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác của việc học toán . II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo . Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp : 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 số thập phân - Học sinh nêu 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài : 1’ “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” b)Hướng dẫn tìm hiểu bài : 34’ 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm 2.Nêu mqhệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 1 km = 10 hm H. 1 km bằng bao nhiêu hm ? H. 1 hm bằng 1 phần mấy của km ? 1 hm = km hay = 0,1 km - Tương tự các đơn vị còn lại 3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 10lần đơn vị liền sau và bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. * Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: Y/c học sinh đọc yêu cầu của bài - HD học sinh làm bài. 8m6dm = 8,6m 2dm2cm = 2,2dm 3m7cm = 3,07m 23m13cm = 23,13m. Bài 2: Y/c học sinh đọc yêu cầu của bài - HD học sinh làm bài. - Y/c học sinh trình bày bài. - Y/c học sinh nhận xét. - GV nhận xét chốt nội dung. a)3m4dm = 3m + 2m5cm = 2m + 21m26cm = 21m + b)8dm7cm = 8dm + 73mm = Bài 3: Y/c học sinh đọc yêu cầu của bài - HD học sinh làm bài. - Y/c học sinh trình bày bài. - Y/c học sinh nhận xét. - GV nhận xét chốt nội dung. a)5km302m = 5km + b)5km75m = 5km + c)302m = 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - C/bị: Viết các số đo k/lượng dưới dạng STP TIẾT 16 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI,KẾT BÀI) CẢNH Ở ĐỊA PHƯƠNG EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài(Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp BT1) 2. Kĩ năng: Phân biệt hai cách kết bài: kết bài mở rộng,kết bài không mở rộng(BT2)Viết được kiểu mở bài gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương(BT3) 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực, không sáo rỗng. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp: 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - HS đọc đoạn thân bài dã viết tiết học trước. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài : 1’ b)Hướng dẫn tìm hiểu bài: 34’ * Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. - Hoạt động lớp - Giáo viên gợi ý - 1 học sinh đọc yêu cầu + Dàn ý gồm mấy phần? Cự thể từng phần cần viết gì? - 3 phần (MB - TB - KL) Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào. Thân bài: a/ Miêu tả bao quát: - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. b/ Tả chi tiết: Kết luận: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương. * Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn “ Mở bài và Kết bài” - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh viết đoạn văn - Một vài học sinh đọc đoạn văn: + Mở bài + Kết bài - Giáo viên nhận xét đánh giá và sửa sai cho HS. - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - Về nhà hoàn chỉnh bài văn, viết vào vở - Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - Nhận xét tiết học TIẾT 8 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Kể lại được câu truyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.HS khá,giỏi kể được câu truyện ngoài SGK,hs yếu kể được truyện đã học. 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Ổn định lớp: 2’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Cây cỏ nước Nam - Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau - Nêu ý nghĩa - 1 học sinh 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài : 34’ b)Hướng dẫn kể chuyện: 4’ * HĐ 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Hoạt động lớp - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). - Đọc đề bài Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. HĐ 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. - Lớp bình chọn - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Nhận xét, bổ sung 5. Tổng kết - dặn dò: 4’ - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
Tài liệu đính kèm: