Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm học 2010

1, Luyện đọc : Đọc trôi chẩy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng , cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .

 2, Từ ngữ : Lúp xúp , ấm tích , tân kì , vượn bạc má , khộp, con mang .

 3, Nội dung : Tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng .

II- Đồ dùng daỵ - học :

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 tháng 10 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc :
Kì diệu rừng xanh
I- Mục tiêu :
 1, Luyện đọc : Đọc trôi chẩy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng , cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng . 
 2, Từ ngữ : Lúp xúp , ấm tích , tân kì , vượn bạc má , khộp, con mang .
 3, Nội dung : Tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng .
II- Đồ dùng daỵ - học :
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng , bảng phụ , phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy - học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Họat động của hoc sinh
1, KT bài cũ 
 (3’)
2, GT bài (2’)
3, HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
a, Luyện đọc 
 ( 8’)
* Tìm từ khó và giải nghĩa từ mới
* Gv đọc mẫu.
* Luyện đọc theo cặp.
b, Tìm hiểu bài (12’)
* Miêu tả những cây nấm rừng và những liên tưởng của tác giả .
* Hoạt động của muông thú trong rừng .
* Vẻ đẹp đặc biệt của rừng khộp .
c, Luyện đọc diễn cảm (10’)
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc diễn cảm.
4, Củng cố, dặn dò (5’)
- Gọi H đọc thuộc lòng bài “ Tiếng đàn .... Đà” và nêu nội dung.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu ngắn gọn: “Kì diệu rừng xanh”
- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Bài tập đọc ngày hôm nay được chia làm mấy đọan? 
+ Gọi 3 H nối tiếp nhau đọc, G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho H.
 - Y/cầu H tim những tư khó đọc hoặc dễ lẫn trong bài.
- Gọi 1 hoc sinh đọc phần chú giải trong bài.
- Gọi H đọc toàn bài.
- G đọc mẫu , y/cầu H nêu cách đọc.
- Cho H luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 hoc sinh đọc toàn bài
+ Cho H đọc thầm , trao đổi theo cặp , trả lời câu hỏi Sgk .
?Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
? Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn ? 
- Sự có mặt của những loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? 
- Cho H đọc thầm đoạn 3 , thảo luận trả lời : 
? Vì sao rừng khộp được gọi là 
“ Giang sơn vàng rợi” 
+ Vàng rợi là màu vàng ngời sáng , rực rỡ , đều khắp và rất đẹp mắt .
- Goị H đọc cả bài .
+ Nội dung bài nói gì?
- Gọi 3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài , y/cầu H tìm cách đọc hay .
- Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 1 , G treo bảng phụ , y/cầu H luyện đọc đoạn 1.
- Cho hoc sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm, G nhận xét , cho điểm từng H. 
 - Y/cầu H hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên ? ( Đoạn văn giúp em thấy yêu mến những cánh rừng và mong muốn những cánh rừng luôn được mọi người bảo vệ )
- Tác giả dùng giác quan nào khi miêu tả vẻ đẹp của rừng ? (Bằng thị giác ) 
- G nhận xét giờ học , về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài sau .
- 3 H nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ .
1 H nêu nội dung bài .
- 1 H nhận xét .
- Lắng nghe.
- H mở Sgk , vở ghi .
- 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Chia làm 3 đoạn:
- Đ1 : Loanh quanh .... dưới chân.
- Đ2 : Nắng trưa .... nhìn theo.
- Đ3 : Phần còn lại.
- 3 hoc sinh nối tiếp nhau đọc bài.
+ H đọc và tìm từ khó trong bài: Lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang.
- Hoc sinh đọc phần chú giải trong bài. 
- 1 H đọc toàn bài.
- H theo dõi G đọc , nêu cách đọc .
- 2 H cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe .
- 1-2 hoc sinh đọc toàn bài.
- H đọc thầm , trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi Sgk .
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như 1 thành phố nấm , mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì . Bản thân tác giả cảm giác mình như 1 người khổng lồ đi lạc vào kinh đô .... lúp xúp dưới chân .
+ H nêu : Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp . Những con chồn , sóc với chùm lông đuôi to , đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo . Những con mang vàng ...... thảm lá vàng .
- Sự có mặt .... thú , chúng thoắt ẩn , thoắt hiện làm cho cảnh rừng trở nên sống động , đầy những điều bất ngờ . 
- H đọc thầm đoạn 3 , thảo luận trả lời : 
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn : Lá vàng , con mang vàng , nắng vàng 
- H lắng nghe .
- 1 H đọc bài .
* Nội dung : Tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng .
- 3 H nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài , nêu cách đọc từng đoạn .
- H luyện đọc diễn cảm đoạn 1 , 2 H cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe đoạn 1.
- 3 đến 5 H thi đọc diễn cảm , cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Trả lời.
- Trả lời.
Toán :
số thập phân bằng nhau
I- Mục tiêu : Giúp H nhận biết được :
 - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì được 1 số thập phân bằng số đó .
 - Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được số thập phân bằng nó .
 - Thực hành biến đổi các trường hợp bằng nhau của số thập phân .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy - học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ 
 (3’)
2, GT bài ( 2’)
3, Tìm hiểu về số thập phân bằng nhau (17’)
a, VD : Sgk 
b, N/xét : Sgk 
4, Thực hành luyện tập ( 15’)
* Bài 1 : Sgk 
* Bài 2 : Sgk 
Củng cố về số thập phân bằng nhau . 
* Bài 3 : Sgk 
Củng cố về cách chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân và ngược lại.
5, Củng cố - dặn dò (2’)
- Chấm vở bài tập của 5 H và nhận xét . 
“ Số thập phân bằng nhau”
+ G nêu VD: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 
9 dm =.... cm , 9 dm = ....m
90 cm = .... m 
- Gọi 1 hoc sinh lên bảng làm bài.
- Gọi H nhận xét bài làm của bạn . 
+ Y/cầu H so sánh 0,9 m và 0,90 m .
- Y/cầu H so sánh 0,9 và 0,90 .
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 ? 
- Số 0,9 ntn so với 0,90 ? 
- Cho H nêu kết luận 1 Sgk 
- Y/cầu H : Dựa vào kết luận 1 , hãy tìm các STP bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12 
* Lưu ý : 12 là STP có phần thập phân bằng 0 .
* Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9 ? 
- Y/cầu H nêu k/luận 2 Sgk. 
- Cho H tự làm bài 1 , chữa bài. G lưu ý H không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần 10 chẳng hạn : 3,0400 = 3,04 
- Gọi 1 số hoc sinh trình bày miệng bài làm của mình.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Y/cầu 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập , chữa bài .
- Gọi H nhắc lại nhận xét 2 
+ Cho H nêu miệng kết quả 
bài 3 .
- Gọi hoc sinh nhắc lại cách chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân và ngược lại.
- G nhận xét giờ học, tuyên dương những H hăng hái phát biểu .
- Về hoàn thành nốt bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 5 H mang vở bài tập lên chấm 
- H nhận vở , chữa bài .
- H mở Sgk . vở ghi , bài tập .
- H lắng nghe VD . H lên bảng điền vào những chỗ chấm mà G yêu cầu . Chẳng hạn :
9 dm = 90 cm ; 9 dm = 0,9 m ; 90 cm = 0,90 m 
- 1 H nhận xét .
- H nêu : 0,9 m = 0,90 m 
( cùng = 9 dm hay 90 cm ) 
- H nêu : 0,9 = 0,90 
- Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 0,90 . 
- H nêu : 0,9 = 0,90 
- H cầm Sgk đọc kết luận 1 .
+ Mỗi H nêu 1 số : 
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 
8,75 = 8,750 = 8,7500 
12 = 12,0 = 12,00 = 12, 000 
- Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 . 
- 2 H cầm sách đọc kết luận 2 .
* Bài 1 : H tự làm bài , chữa bài, 1 H làm bảng nhóm . 
 35, 020 = 35, 02 
 3,0400 = 3,04 
- 1 số hoc sinh trình bày miệng bài làm.
- Nhận xét bài bạn.
* Bài 2 : 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập , chữa bài .
- Kết quả : a , 5,612 ; 17, 200 ; 
480, 590 . 
- H nhắc lại nhận xét 2 .
* Bài 3 : H nêu miệng kết quả : Bạn Hùng viết sai , còn các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì 
 0,100 = 
 0,100 = 
 và 0,100 = 0,1 = 
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
Đạo đức :
Nhớ ơn tổ tiên( Tiết 2 )
I- Mục tiêu :
 - Qua bài học giáo dục H ý thức hướng về cội nguồn .
 - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình .
 - Giữ gìn , phát huy những truyền thống tốt đẹp đó cho gia đình , dòng họ .
II- Tài liệu - phương tiện : 
 + G : Phiếu học tập , các bài tập tình huống .
 + H : Đọc và thuộc ghi nhớ tiết trước .
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
A, KT bài cũ 
 ( 3’)
B, GT bài (2’)
C, Thực hành luyện tập .
1, Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
 (10’)
MT : Giáo dục H ý thức hướng về cội nguồn .
( bài 4 : Sgk )
2, Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (12’)
( bài 2 : Sgk )
MT : H tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình và có ý thức giữ gìn , phát huy các truyền thống đó 
3, Tổ chức đọc ca dao , tục ngữ, k/c , đọc thơ về chủ đề “ Biết ơn tổ tiên”(10’)
MT : Củng cố nd bài học . 
 D, Hoạt động tiếp nối ( 3’)
- Gọi H nêu bài học đạo đức giờ trước .
- Gọi H nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài: “ Nhớ ơn tổ tiên” ( Tiết 2 )
- G cho H tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương .
- Gọi đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh , ảnh , thông tin mà các em thu nhập được .
- Cho H thảo luận cả lớp theo gợi ý sau :
+ Em nghĩ gì khi xem , đọc và nghe các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vường vào ngày 10 tháng 3 hàng năm thể hiện điều gì ?
* G kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương .
- G mời 1 số H giới thiệu về những truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình .
- G chúc mừng các H đã nhớ được các truyền thống, phong tục của dòng họ và hỏi thêm : 
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ? 
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó ?
* Kết luận : Mỗi gia đình , dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.... giữ gìn và phát huy .
- Gọi 1 số H hoặc nhóm trình bày.
- Gọi H khác nhận xét.
- Nhận xét, khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm .
- Gọi H đọc phần ghi nhớ 
- G nhận xét giờ học , tuyên dương 1 số H học tập tốt .
- Về học thuộc ghi nhớ . Chuẩn bị bài sau.
- 2 H tiếp nối nhau nêu bài học đạo đức .
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk, vở bài tập .
- H tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương .
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu tranh , ảnh , thông tin mà các em thu nhập được .
- H thảo luận cả lớp trả lời : 
+ Cả nước ta đều có phong trào “ Nhớ ơn tổ tiên” , đều hướng về cội nguồn , .... 
- Thể hiện lòng biết ơn của nhân dân ta đối với ông vua đã có công dựng nước chính là ông tổ của nước VN ta . Chúng ta cần phải nhớ ơn tổ tiên của mình .
- H lắng nghe .
+ 1 số H lên giới thiệu về những truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình .
VD : Tổ chức tế lễ linh đình vào ngày giỗ tổ , tu sửa nhà thờ họ,.... 
- Em rất tự hào về truyền thống đó .
- Em cần ngoan ngoãn , chăm học , chăm làm và làm những việc có ích cho gia đình , dòng họ .
- H lắng nghe .
+ 1 số H hoặc 1 số nhóm trình bày , cả lớp theo dõi ,  ... cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều, vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
- Trò chơi “Trao tín gậy” yêu cầu hào hứng nhiệt tình, chơi đúng luật.
II/ Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4 tín gậy , kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
(6-10')
* Khởi động
* Kiểm tra bài cũ.
2. Phần cơ bản
(18-22')
a/ Đội hình đội ngũ
b/ Trò chơi vận động “ Trao tín gậy”
(8-10')
3. Phần kết thúc
(4-6')
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ y/cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện 1-2 phút
- Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Kiểm tra bài cũ (2 em làm thử đổi chân khi đi sai nhịp)
- Cho HS ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đia sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập 1-2 phút 
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển (3-4phút)
- GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua.
- Cho HS tập cả lớp (do GV điều khiển) để chuẩn bị kiểm tra
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi cho cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát nhận xét biểu dương thi đua giữa các tổ.
- Cho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Cho HS đứng tại chỗ hát 1 bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng hệ thống bài
- GV nhận xét đáng giá kết quả bài học chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra
- Tập hợp làm 3 hàng dọc 
- Nghe phổ biến nội dung tiết học
- Khởi động các khớp
x x x x
x x x x
x
- Hát + vỗ tay
- Lớp tập hợp ôn đội hình đội ngũ theo hướng dẫn của giáo viên:
x x x x
x x x x
x
- Tập luyện theo tổ
- Tập cả lớp.
- Chơi trò chơi “ Trao tín gậy”
x x x x
x x x x
x
- Thả lỏng
- Hát + vỗ tay
x x x x
x x x x
x
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Mĩ thuật
(Gv bộ môn dạy)
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán :
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về :
- Bảng đơn vị đo độ dài .
- Quan hện giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau .
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ để kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài , để trống 1 số ô.
III- Các hoạt động dạy - học : 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2, Bài mới:
*, GT bài(2’) 
*, Ôn lại các đơn vị đo độ dài (10’)
a, Bảng đơn vị đo độ dài.
b, Quan hệ giữa các đơn vị liền kề .
c, Quan hệ giữa 1 số đơn vị độ dài thông dụng .
*, Tìm hiểu VD Sgk (5’) 
+ Ví dụ 1 :
+ Ví dụ 2 :
*, Thực hành luyện tập (18’)
* Bài 1 : Sgk
Củng cố về cách chuyển đổi từ số đo có 2 đơn vị đo ra số đo có 1 đơn vị đo 
* Bài 2 : Sgk 
Củng cố cách viết số thập phân dưới dạng số đo bằng m , dm .
* Bài 3 : Sgk 
Củng cố cách viết dưới dạng số đo = km .
3, Củng cố , dặn dò (4’) 
-Gọi HS lên bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học từ bé đến lớn.
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm. 
- Giới thiệu bài: “Viết số đo ... STP” 
a, G cho H nêu lại các đơn vị đo độ dài.
b, G cho H nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
- Y/c H suy nghĩ và nêu nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . 
c, G cho H nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng .
- G nêu VD1: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm .
6m 4dm = .... m 
-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận đưa về hỗn số trước, đưa về số thập phân sau.
- Gọi H làm ví dụ 2 tương tự ví dụ 1 .
-Để viết các số đo chiều dài dưới dạng số thập phân em làm thế nào?
- Y/c H tự làm bài 1, chữa bài . G giúp đỡ những H yếu .
- G cho H làm 
 ý a : Nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số đo = m. 
- Nêu lại cách làm sau đó y/c cả lớp làm bài .
- Cho H tự làm bài 3 , đổi vở kiểm tra chéo .
- Cho H nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài .
- Hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lên bảng ghi
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi , nháp , bài tập 
- H nêu : km , hm , dam , m , dm , cm , mm .
+ H nêu : 1km = 10hm 
1hm = km = 0,1km 
1hm = 10dam , ....
- Các trường hợp khác H làm tương tự 
- H suy nghĩ và nêu : 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó .
+ Mỗi đơn vị đo độ dài = đơn vị liền trước nó .
* H nêu : 1km = 1000m 
1m = 1000 mm , 1m = km = 0,001km
1mm = m = 0,001 m
+ VD1 : 1 đ 2 H nêu cách làm :
6m 4dm = m = 6,4m 
Vậy 6m 4dm = 6,4m 
Ví dụ 2 : H làm tương tự ví dụ 1 .
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
* Bài 1 : 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bài tập .
a, 8m 6dm = m = 8,6m 
b, 2dm 2cm = dm = 2,2dm 
c, 3m 7cm = m = 3,07m 
d, 23m 13cm = m = 23,13m 
* Bài 2 : H làm bài , chữa bài .
a, 3m 4dm = m = 3,4m 
+ 2m 5cm = m = 2,05m 
+ 21m 36cm = m = 21,36m 
b, 8dm 7cm = dm = 8,7dm 
+ 4dm 32mm = dm = 4,32dm
73mm = dm = 0,73dm 
* Bài 3 : H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo .
a,5km 302m =km = 5,302km
b, 5km 75m = km = 5,075km
c, 302m = km = 0,302km 
- Lắng nghe.
Tập làm văn :
Luyện tập tả cảnh
( Dựng đoạn mở bài , kết bài )
I- Mục tiêu : 
- Củng cố về cách viết đoạn mở bài , kết bài trong bài văn tả cảnh .
- Biết cách viết các kiểu mở bài , kết bài cho bài văn tả cảnh .
- Thực hành viết mở bài theo lối dán tiếp , kết bài theo lối mở rộng cho bài vẳn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em .
II- Đồ dùng dạy - học :
- Giấy khổ to , bút dạ .
III- Các hoạt động dạy - học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ 
 (5’)
2, GT bài (2’)
3, Hướng dẫn H luyện tập 
 ( 30’)
* Bài 1 : Sgk 
Giới thiệu 2 kiểu mở bài cho bài văn .
* Bài 2 : Sgk 
Củng cố cách viết đoạn kết bài .
* Bài 3 : Sgk 
Củng cố cách viết đoạn mở bài , kết bài theo các kiểu khác nhau .
4, Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Gọi H đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương 
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét , ghi điểm .
“Luyện tập...cảnh”
+ Thế nào là mở bài trực tiếp?
+ Thế nào là mở bài gián tiếp?
+ Thế nào là kết bài tự nhiên ?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
+ Gọi H đọc nội dung bài 1 .
- Y/cầu H thảo luận theo cặp, trả lời : 
+ Đoạn nào mở bài trực tiếp? Đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Vì sao em biết? 
+ Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên , hấp dẫn hơn .
- Gọi H nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài 
( Mở rộng , không mở rộng )
- Cho H đọc thầm 2 đoạn văn, y/cầu H nêu nhận xét về 2 cách kết bài .
- Gọi H nêu y/c bài 3 . 
- Cho H tự làm bài, chữa bài .
- Lưu ý : 
+ Để viết đoạn mở bài kiểu gián tiếp để tả cảnh thiên nhiên , H có thể nói về cảnh đẹp nói chung sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình .
+ Để viết đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài tả cảnh nói trên các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương .
- G nhận xét giờ học , tuyên dương những H có đoạn văn hay .
- Về luyện thêm cách viết đoạn mở bài , kết bài . Chuẩn bị bài sau.
- 2 H đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương trước lớp .
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét .
- H mở Sgk , vở ghi , bài tập .
- Là giới thiệu ngay cảnh định tả.
- Là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả .
- Cho biết kết thúc của bài tả cảnh .
- Là nói lên tình cảm , cảm xúc của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả .
+ Bài 1 : 2 H nối tiếp nhau đọc . 
- Thảo luận theo cặp.
- H nối tiếp trả lời : 
+ Đoạn văn a : Là mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con đường Nguyễn Trường Tộ .
+ Đoạn văn b : Mở bài gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như : Dòng sông rồi mới giới thiệu con đường định tả . 
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn .
* Bài 2 : 2 H nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài .
+ Kết bài không mở rộng : Cho biết kết cục , không bình luận thêm .
- H đọc thầm 2 đoạn văn , nêu : 
* Giống nhau : Đều nói về tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường .
+ Khác nhau : 
- Kết bài không mở rộng : Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn H .
- Kết bài mở rộng : Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô , bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ gìn cho con đường luôn sạch đẹp .
* Bài 3 : 1 H đọc to trước lớp .
- 2 H làm vào giấy khổ to , H cả lớp làm và vở bài tập .
- H viết đoạn mở bài gián tiếp :
VD : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước , đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trang , ở Vịnh Hạ Long , Đà Lạt ,..... Đất nước mình nơi đâu cũng có cảnh đẹp . Dù thế em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi với em nhất là thị xã - quê hương em .
VD : Em rất yêu quý thị xã quê hương em . Em mơ ước lớn lên sẽ theo học nghề kiến trúc sư , thiết ké những ngôi nhà xinh xắn , những toà nhà có vườn cây để thị xã của em trở nên xanh hơn đàng hoàng hơn , to đẹp hơn .
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.b1.doc