Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 5)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 5)

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS thêm yêu quý phong cảnh thiên nhiên, núi rừng.

II. ĐỒ DÙNG

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuầm 8
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 2
Tập đọc
Kỳ diệu rừng xanh
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý phong cảnh thiên nhiên, núi rừng.
II. Đồ dùng
 GV + HS: Tranh SGK
III. hoạt động dậy học
Hoạt đồng của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài tiếng đàn 
Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Hoạt động của trò
- Sĩ số + Hát
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi 
- Nêu ý nghĩa của bài 
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Tóm tắt nội dung, giới thiệu giọng đọc chung
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp xửa lỗi phát âm cho học sinh
- 3HS đọc 3 đoạn lần 1
+ Lần 2: hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2HS cùng ngồi 1 bàn đọc (2 vòng) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng 
- Là nấm rừng, cây rừng nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng âm thanh của rừng
- gọi 1HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh đô của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Em hiểu loanh quanh là gì ? 
- Là di chuyển quanh quẩn trong một phạm vi nhất định 
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
+ Miếu maọ là gì ? 
- Đền thờ nhỏ nơi chung 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non 
Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá
- Sự có mặt của các loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
- ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muôn thú 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
- Em hiểu thế nào vàng sợi 
Vàng sợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng sợi 
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng,
- Em hiểu thế nào là Giang Sơn 
- Đất nước 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Giang Sơn 
- Đất nước, tổ quốc 
ý đoạn 3: 
ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng 
ý nghĩa của bài 
ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
- Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, lãnh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi 1HS đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- Đọc theo cặp 
- 2 em đọc (2 vòng)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
4. Củng cố 
Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? 
- HS trả lời
Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Chuẩn bịu bài sau: Trước cổng trời 
Tiết 3
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 nếu có, ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK về số thập phân bằng nhau
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quý môn học
II. Đồ dùng
GV + HS : SGK
III. Các hoạt động dậy học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
Hoạt động của trò
- Hát
- 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con 
9 dm = ..cm = .m
9 dm = 90 cm = 0,90 m 
Nên 0,9 = 0,90 m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu 1 chữ số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó.
Lấy ví dụ
VD: 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
1,26000 = 1,2600 = 1,26
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
3.3.Thực hành
a) Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV theo dõi, gợi ý HS yếu làm bài
- HS tự làm bài vào 
- 2 HS lên bảng làm 
- GV cùng HS chốt lại bài đúng 
a. 7,800 = 7,8
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 
64,9000 = 64,9
3,0400 = 3,04
- Cần viết ở dạng gọn nhất
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
b) Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
c) Bài 3: HS tự làm bài vào nháp
- HS làm bài, nêu miệng 
- Lớp nhận xét,trao đổi 
- GV chốt bài đúng
Bạn Mĩ viết đúng vì = 0,1 = 0,100
Bạn Hùng viết sai vì = 0,01
4.Củng cố 
- Nhắc lại kiến thức chính
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 37
Tiết 4
Lịch sử
Xô viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học xong bài này học sinh biết 
- Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ 
2. Kĩ năng:
- Kể được tóm tắt về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc.
II. Đồ dùng
GV + HS: - Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu
III. hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
Hoạt động của trò
- Hát
- 2HS nêu, lớp nhận xét 
- Trình bày kết quả hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
- Tìm vị trí Nghệ An - Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính 
- HS chỉ 
- Vì sao có phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Sau khi Đảng ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930 - 1931) phong trào Nghệ tĩnh, đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh
3.3. Hoạt động 2: Diện biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
- Tổ chức học sinh trao dổi theo 
N4 - phiếu 
- Các nhóm trao đổi, nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi 
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm, kéo về thị xã Vinh. Vừa đi vừa hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc 
- Thực dân Pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. 
- Làn sóng đấu tranh càng mạnh tiếp sang tháng 10 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga công sở.
3.4. Hoạt động 3: Kết quả của phong traò Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Phòng trào Xô viết Nghệ Tĩnh mang lại kết quả gì ? 
- Không hề xảy ra trộm cắp 
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín đi đoàn bị bãi bỏ, tệ bạn cờ bạc bị tàn phá. 
- Nhân dân được bàn công việc chung .
- Người dân ai cũng phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ trở thành người chủ thôn xóm
3.5. Hoạt động 4: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- 1 số Hs nêu, lớp nhận xét 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cho cách mạng thành công 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ cổ vụ tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
4. Củng cố: 
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- về nhà học và chuẩn bị bài 9
Tiết 5
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- học học sinh biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
2. Kĩ năng:
- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện phòng tránh viêm gan A
II. Đồ dùng dậy học
GV + HS: - Hình SGK, sưu tầm thông tin về tác nhân đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
Hoạt động của trò
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác nhân và đường lây truyền của bệnh viêm não ? Cách đề phòng bệnh viêm não ?
- 2,3 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài
3.2.Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: HS nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 
- N4: đọc lời thoại và trả lời câu hỏi 
- Nêu một số dấu hiệu của viêm gan A là gì ?
- Sốt nhẹ 
- Đau ở vùng bụng bên phải 
- Chán ăn 
- Tác nhân của việc viêm gan A 
- Vi rút viêm gan A
- Đường lây truyền nào ?
- Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá (vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS quan sát quan sát hình SGK (33)
- Cả lớp quan sát 
- Chỉ và nói nội dung của từng hình ? Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bênh viêm gan A
- HS nêu:
- HS nêu 
H2: Uống nước đun sôi  ... đường rất thân thiết với bạn học sinh 
- Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch 
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn 
- Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn.
Bài 3: 
- 2 HS đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Viết một đoạn mở bài, kiểu gián tiếp và viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em 
Mở bài: HS có thể nói cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu cảnh của địa phương mình
- HS viết mở bài gián và kết bài mở rộng vào vở
- Kết bài mở rộng: Có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương 
- Nhiều học sinh đọc, lớp trao đổi nhận xét 
- Trình bày 
- GV nhận xét chung, khen học sinh viết bài tốt
4. Củng cố : 
- Nhắc lại kiến thức chuính
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành tiếp mở bài và kết bài vào vở 
Tiết 2
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức;
* Giúp HS ôn.
- Bảng đơn vị đo độ dài 
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng
2. Kĩ năng:
- Luyện tập viết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng dậy học
1. GV: - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để 1 số ô
2. HS: Không cần chuẩn bị
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc các số thập phân sau
Hoạt động của trò
- 1 số HS đọc, lớp nhận xét 
3,45; 5,002; 0,120; 9,840
- GV nhận xét 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Ôn lại hệ thống đo độ dài 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé ?
Km, hm, dam, m, dm, m
- Nêu các quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? cho ví dụ 
- HS nêu 
VD: 
1km = 10 hm, 1hm = km = 0,1km
1m = 10 dm
1dm = m = 0,1m 
- GV nhận xét, chốt ý
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mười lần đơn vị liền sau nó
- HS nhắc lại 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó 
- Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng ?
1km = 1000 m 
1m = km = 0,001 km 
1m = 100 cm 
1cm = m = 0,01 m
1m = 1000 mm
1 mm = m = 0,001 m 
2.3. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm 
6m 4dm = 6 m = 6,4 m
6m 4dm = .m 
- Lớp làm nháp, 1 HS chữa 
6m 4dm = 6,4m 
- Làm tương tự với 1 số ví dụ 
5dm 4cm =.dm 
- HS tự nêu cách làm và làm rồi chữa bài 
23m 6mm = m
2.4. Bài tập 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp 
- 4HS chữa bài 
- GV nhận xét chốt bài đúng 
a. 8m 60dm = 8 m = 8,6 m 
b. 2dm 2cm = 2 dm = 2,2 dm 
c. 3m7cm = 3 m = 3,07 m 
d. 23m 13m = 23 m = 23,13 m 
Bài 2: 
- 2HS đọc yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS làm dàn ý 1 phần a
- H3 làm các phần còn lại vào vở 
3m 4dm = 3 m = 3,4 m 
- 1 số HS lên chữa bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét 
2m 5 cm = 2 = 2,05m
21m 36cm = 21 m = 21,36
b. 8dm7cm = 8dm = 8,70 dm 
4 dm 32mm = 4 dm = 4,32 dm 
73mm = dm = 0,73 dm 
Bài 3: 
- HS đọc bài 
- GV cùng HS nhận xét 
- HS tự làm vào vở 
- 1 số học sinh chữa bài 
Chốt kết quả đúng 
a. 5km 302 m = 5 km = 5,302 km
b. 5km 75m = 5km = 5,075 km
c. 302 m = km = 0,302 km
3. Củng cố 
- Nhác lại nội dung cần nhớ
- Nhận xét tiết học 
4. dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 3
Địa lý
Dân số nước ta
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh học xong bài này học sinh biết:
+ Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số ở nước ta.
+ Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
2. Kĩ năng:
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất 
- Nêu được một số hiệu quả do tăng dân số tăng nhanh.
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình 
II. Đồ dùng dậy học
1. GV- Biểu đồ dân số Việt Nam 
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của việc tăng nhanh dân số (nếu có)
2. HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 1 số đặc điểm chính của địa hình, sông ngòikhí hậucủa nước ta?
Hoạt động của trò
- 1 số HS nêu nhận xét 
- GV nhận xét chung 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2.. Dân số 
Hoạt động 1: Tổ chức học sinh hoạt động theo cặp
- Quan sát bảng số liệu và trả lời 2 câu hỏi SGK (83) 
- Đây là bảng số liệu gì ?
- Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông Nam á
- Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào ?
- Vào năm 2004
- Số dân được nêu trong bảng được thống kê theo đơn vị nào ?
- Số dân được nêu trong bảng thống kê kà triệu người 
- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người ? 
- 82 triệu người 
- Nước ta có số dân đông đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á ? 
- Nước ta có số dân đứng thứ ba trong các nước Đông Nam á sau Indonexia và Phi - líp - pin
- Nước ta đứng thứ 14 trên thế giới 
2.3. Gia tăng dân số 
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm 
- Đây là biểu đồ gì ? Có tác dụng gì ?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số 
- Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đò 
- Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người 
- Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào ?
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người 
- Chúng ta dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam 
+ Số dân tăng qua các năm 
+ Năm 1979 : 52,7 triệu người 
+ Năm 1999 : 76,3 triệu người 
Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người 
Liên hệ mỗi năm với mức tăng dân số cả nước gần gấp đôi dân số tinhr ta
* Hoạt động 3: Hậu quả do dân số tăng nhanh 
- Dựa vào tranh và sự hiểu biết của một số hậu quả do dân số tăng nhanh 
- Nhóm 4 hoạt động 
- Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi nhận xét 
- GV nhận xét chốt ý đúng 
- Gia đình đông con nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhà ở may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Thu thập của bố mẹ thấp dẫn đến thiếu ăn không đủ chất dinh dưỡng nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi 
Sơ đồ dân số tăng nhanh
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì sử dụng nhiều 
Trật tự xã hội có nguy cơ vi phạm cao 
Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn 
3. Củng cố 
- Nêu nội dung cần nhớ 
- Nhận xét tiết học 
4. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 9
Tiết 4
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nâng cao trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ
2. Kĩ năng:
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng 
3. Thái độ:
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
II. Đồ dùng dậy học
Gv + HS: - Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài ?
Hoạt động của trò
2- 3 HS nêu nhận xét.
- Nêu 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét đánh giá chung 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4SGK)
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu nhập về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu 
- Thảo luận cả lớp 
- HS quan sát và trả lời 
- Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên ?
- Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét chốt ý đúng 
Kết luận: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hàng năm dã thành ngày hội của cả nước, khắp nơi nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn 
2.3. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó 
* Cách tiến hành 
- Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ và gia đình mình 
- Lần lượt HS lên giới thiệu 
- GV cùng HS chúc mừng các HS đó. 
- Em có tự hài về truyền thống đó không ?
- HS nêu, lớp trao đổi 
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ?
* Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
2.4. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT3)
*Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố bài học 
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức HS trình bày 
- Lần lượt HS nhận xét, lớp nhận xét 
- Tổ chức HS trao đổi theo nội dung bạn trình bày 
- GVnhận xét chung 
3. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ bài: 
- Nhiều HS đọc 
4. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Học thuộc lòng bài hát lớp chúng ta đoàn kết. Đóng vai chuyện đôi bạn 
______________________________________________________
Sinh hoạt tuần 8
I. Mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng tổ chức hội họp, nhận xét, đánh giá lẫn nhau cho HS
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, có hướng khắc phục trong tuần sau.
II. Nội dung
1.HS các tổ sinh hoạt trong tổ, tổ trưởng điều khiển; GV theo dõi, hướng dẫn
	- Các HS trong tổ tuyên dương lẫn nhau
	- HS nhận khuyết điểm trong tổ.
2. Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt cả lớp.
Tuyên dương:
...............................................
...................
Một số tồn tại: Như đi học muộn; lười học, làm bài ở nhà,.HS tự đứng dậy nhận lõi và hứa sửa lỗi trước lớp.
3.HS góp ý GV
4.Gv NX, góp ý HS về học tập, lao động, đạo đức,...........................
* GV dặn dò HS
............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc