Giáo án lớp 5 tuần 9 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Giáo án lớp 5 tuần 9 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Tập đọc

CÁI GÌ QUÍ NHẤT

I/ Mục tiêu:

1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).Trả lời được câu hỏi 1,2,3.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1710Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 9 - Trường TH số 2 Hoài Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
	Học kì:1 	Châm ngôn: CÔ GIÁO NHƯ MẸ HIỀN.	
	Tuần: 9	
	Từ ngày18:đến ngày 22 tháng 10 năm 2010.
Thứ
Ngày
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng
dạy học
Hoạt động chuyên môn
Hai
18/10
Tập đọc
Cái gì quí nhất
Tranh
Anh văn
Toán
Luyện tập
Bảng nhóm
Khoa học
Thái độ với người nhiễm HIV/AIDS
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
Ba
19/10
T.Lvăn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Thể dục 
Toán
Viết các số đo khối lượng, diện tích
B.nhóm
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
L.đồ
Đạo đức
Tình bạn
Tư
20/10
Mĩ thuật
Tập đọc 
Đất Cà Mau
Tranh
Toán
Luyện tập chung
B.nhóm
Anh văn
LT và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Năm
21/10
Toán
Luyện tập chung
LT và câu
Đại từ
B.nhóm
Chính tả
Nhớ- viết: Tiếng đàn ba- la- lai –ca
Thể dục
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
Sáu
22/10
Hát nhạc
T.L.văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Toán
Luyện tập chung
B.nhóm
Kể chuyện
Kể chuyện được chưnhs kiến hoặc thgia
K.thuậtSH
Luộc rau
Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
CÁI GÌ QUÍ NHẤT
I/ Mục tiêu:
1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
5’
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
-Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Học sinh đọc nối tiếp.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
-Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
. Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .	-
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
5’
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân 
*Kết quả:
35,23m
51,3dm
 c) 14,07m
*Kết quả:
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
*Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
*Lời giải:
 44
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 100
 450
c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 3450m
 1000
 (Phần b, c làm tương tự phần a, c.
 Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m)
.
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I/ Mục tiêu: Sau bàI học HS có khả năng:
-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 36, 37-SGK
- 5tấm bìa cho hoạt động tôI đóng vai “TôI bị nhiễm HIV”.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
7-8’
1-Kiểm tra bàI cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
 2- BàI mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bàI học.
2.2- Hoạt động 1: Trò chơI tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
-Bộ thẻ các hành vi.
-Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
-GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
-GV cùng HS không tham gia chơI kiển tra.
-GV yêu cầu các đội giảI thích đối với một số hành vi.
-GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS kiểm tra kết quả.
7-8’
6-8’
3’
2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “TôI bị nhiễm HIV”
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơI và sống chung cùng cộng đồng.
	-Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
*Cách tiến hành:
-GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
-Thảo luận cả lớp:
+Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Nói về nội dung từng hình.
+Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ
Tổ chức cho HS trình bày.
GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
-HS đóng vai.
-HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Đại diện một số nhóm trình bày
Câc nhóm khác nhận xét, bổ sung
	Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Lịch sử :
CÁCH MẠNG MÙA THU
I/ Mục tiêu: 
-HS tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố.Ngay sau cuộc mittinh quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:Phủ Khâm Sai,Sở mật thámChiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
-Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào,sự kiện cần nhớ,kết quả:
+Tháng 8/1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành được chính quyền ở Hà Nội ,Huế,Sài Gòn.
+Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
20-22’
5’
1-Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 
	-Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
	-Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồng reo. Hà Nội vùng đứng lên!”
2.2-Nội dung:
a) Diễn biến:
-Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b)Kết quả:
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) ý nghĩa:
-Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì?
-Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học.
*Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn
*Kết quả:
Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội.
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
Rút kinh nghiệm:
- Nội dung:
 - Phươngpháp:.
- Hình thức tổ chức:.
Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I/ Mục tiêu:
-Nêu được lí lẽ dẫn chứng và bước đầu bước đầu biết diễn đạt gãy gọn,rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Họa động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
4-5’
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viế ...  chức:.
 Khoa học:
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
-Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
-Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK.
 -Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
5’
8’
8’
8’
3’
-1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
2-Bài mới: 
2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
-Cho HS chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
-Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
-GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80.
2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
-Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
-Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
-GV kết luận: SGV-tr.81.
2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
-HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
-
HS thảo luận nhóm.
-Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
-Đại diện nhóm trình bày.
Thảo luận, đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
-HS vẽ theo HD của GV.
-HS trao đổi nhóm 2.
-HS trình bày trcs lớp
 Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:..
Hình thức tổ chức
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu biết mở rộng lí lẽ,dẫn chứng để thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,BT2)
II/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
28-30’
4-5’
1-Kiểm tra bàI cũ : HS đọc đoạn mở bàI gián tiếp, kết bàI mở rộng bàI văn tả con đường. 
2-BàI mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*BàI tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : CáI gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ 
. +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và tháI độ tranh luận của thầy giáo
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện tháI độ tranh luận như thế nào?
- BàI tập 2 (91):
Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
BàI tập 3 (91):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
2HS
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phảI là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.
HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
Rút kinh nghiệm:
Nộidung:
- Phương pháp:
- Hình thức tổ chức:.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
30’
4’
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
*Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm(HS kha,giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 *Kết quả: a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 *Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
 *Lời giải:
 a) 1,8kg
 b) 1800g
`Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:
 - Hình thứctổchức:.
 Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/Muc tiêu:
-HS kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc nơi khác);kể rõ địa điểm diễn biến của câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8-
20’
4-5’
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
2-Bài mới:
2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức
KĨ THUẬT:
LUỘC RAU
I. Mục tiêu dạy học:Giúp học sinh: 
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Thiết bị dạy và học:
-Rau muống, rau cải củ, bắp cải
-Nước sạch, nồi, soong , bếp..
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
7-9’
8-10’
6-8’
3’’
I-Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2-*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
-GV đặt câu hỏi:Để luộc rau người ta cần thực hiện những gì?
-Phần chuẩn bị chta cần thực hiện những bước nào?
-Cho HS quan sát H1 và nêu 1 số chuẩn bị
-Cho HS nêu cách sơ chế rau muống và 1 số loại rau khác
-GV nhận xét
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách luộc rau
-Cho HS đọc nội dung SGK và quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình
-Cho HS thảo luận nhóm
-Cho HS vừa trình bày thao tác vừa trình bày cách luộc rau
-Cho HS trình bày cách vớt rau ra đĩa
-GV cần nhắc 1 số lưu ý khi thao tác cần cẩn thận
-Nhận xét
*HOẠT ĐỘNG 3:Đánh giá kết quả học tập
-Em hãy nêu các bước luộc rau.
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học.
-GV nhận xét ,đánh giá
3-Dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS, dặn HS thực hành luộc rau giúp gia đình
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Lắng nghe 
-Theo dõi trả lời
-Nhận xét
Cả lớp đọc
-Thảo luận nhóm 4
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét
-Trả lời 
-Nhận xét
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Nội dung:
Phương pháp:.
Hình thức tổ chức:.
 Hoạt động tập thể
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I-Ổn định
II-Giáo viên đánh giá tình hình hoạt động tuần qua:
+Về học tập:
Tích cực học tập,có tinh thần xây dựng bài tốt.
Các tổ học tập ,nhóm học tập hoạt động thường xuyên.
Thực hiện Kiểm tra ĐKGKI nghiêm túc.
Tuyên dương: EmK .Linh,Duyên ,Thanh
+Về lao động ,vệ sinh:
Tham gia lao động dọn vệ sinh sân trường sạch sẽ.
Làm tốt công tác trực nhật.
Tuyên dương em Thành,Thuỷ,...
+Tồn tại:
Khâu giữ vở rèn chữ còn hạn chế:Tuấn,Tiệp,Trung
Nề nếp truy bài đầu giờ chưa đảm bảo.
III-Công tác đến:
-Duy trì ,củng cố các nề nếp lớp.
-Tăng cường giữ vở rèn chữ
-Ôn các chủ điểm tháng,các bài múa hát,các ngày lễ lớn
-Tổ 1 trực.
-Thu nộp đầy đủ các khoản.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc