Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 10

Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 10

Toán - tiết 46

LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU :

- Học sinh biêt chuyển phân số thập phân thành số thập phân .

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến" rút về đơn vị "hoặc tìm" tỉ số ".

II - CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. ổn định tổ chức .(1p)

2. Kiểm tra bài cũ :(5p) Chữa bài tập về nhà.

3. Bài mới : (32p) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học.

 b. Hướng dẫn HS làm bài tập .

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần dạy 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Ngày soạn: 25/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Toán - tiết 46
Luyện tập chung
I- Mục tiêu : 
- Học sinh biêt chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến" rút về đơn vị "hoặc tìm" tỉ số ".
II - Các hoạt động chủ yếu 
1. ổn định tổ chức .(1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p) Chữa bài tập về nhà.
3. Bài mới : (32p) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Bài 1 : HS tự làm bài và chữa bài .
GV hỏi HS : So sánh số các chữ số ở phần thập phân của số thập phân viết được với số các chữ số 0 ở phân số thập phân ?
Bài 2 : - HS tự làm bài và giảI thích cách làm.
- GV gợi ý : đổi về đơn vị đo là km rồi so sánh các số thập phân có cùng đơn vị đo.
11,20 km = 11,2 km
11km 20m = 11, 020 km
11 020 m = 11, 02 km
Vậy 11km 20m = 11,020 km = 11 020m
Bài 3 : HS tự làm bài và chữa bài.
Yêu cầu HS giải thích cách làm . Chẳng hạn :
4m 85 cm = 4,85 m .
Bài 4 : HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài .Nhận dạng bài toán.
Trao đổi để làm bài bằng 1cách đối với HS trung bình và HS yếu, làm 2 cách đối với HS khá, giỏi .
Đổi vở để kiểm tra cách giải lẫn nhau
Toán
Luyện tập chung
Bài 1:Chuyển PSTP thành STP.
a) = 12,7; b)=0,65
Bài 2:
11,20 km = 11,2 km 
11km 20m = 11, 020 km 
11 020 m = 11, 02 km 
Bài 3:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm
4m 85 cm =..... m
72 ha =......km2
Bài 4 :( SGK)
Bài giải
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36: 12 = 3(lần)
Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số lần là:
180000 x 3 = 540000(đồng)
Đáp số: 540000đồng
4. Củng cố, dặn dò: (2p)
 GV hệ thống bài, dặn HS làm bài ở nhà.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì
(Tiết 1)
I- Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng / phút, biết đọc diễn cảm bài thơ , đoạn văn , thuộc 2, 3 bài thơ ,đoạn văn dễ nhớ , HSG nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các bài tập đọc từ tuần 1- tuần 9 theo mẫu SGK.
- Chú ý gd KNS cho HS: Thể hiện sự tự tin, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II- Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần học sách TV 5 ( 17 phiếu )
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:(35 ,)
 a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết 1 
 b.Nội dung: 
 Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Hoạt động 1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( 25 phút - 1/4 số HS )
Cách tiến hành : Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2, 
- HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn bài vừa đọc , HS trả lời - GV đánh giá cho điểm . HS nào dộc không đạt yêu cầu , cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết sau.
Hoạt động 2. HD HS làm bài tập 2 (10 phút )
 Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- GV phát giấy cho HS làm việc nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung , GV giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng ; mời 1-2 em nhìn và đọc lại kết quả .
ôn tập giữa học kỳ I
(tiết1)
- Sắc màu em yêu
- Bài ca về trái đất
- Ê- mi –li, con...
- Tiếng đàn ba-la - lai - ca trên sông Đà
- Trước cổng trời
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: - Dặn những HS chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Đạo đức - Tiết 10
Tình bạn (tiết 2)
I- Mục tiêu :
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết thân ái giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi gặp khó khăn hoạn nạn.
- Cư sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Chú ý gd KNS cho HS: Kĩ năng tư duy phê phán, KN ra quyết định phù hợp, KN giao tiếp, ứng xử, KN thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II- Tài liệu và phương tiện: 
- Bài hát chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : mông lân . Đồ dùng hóa trang đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK .
III- Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ: gọi HS Nhắc lại ghi nhớ
3. Bài mới:(35 ,) - Giới thiệu bài
Hoạt động của thày và trò
Nôi dung
Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 1 )
* MT: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai 
* CTH: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập .
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . Các nhóm lên đóng vai . Thảo luận cả lớp :
+ Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai trái ? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không ?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ? Em có giận, có trách bạn không ?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng sử nào là phù hợp (chưa phù hợp ) ? Vì sao ?
 GV kết luận : Cần khuyên ngăn , góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ . Như thế mới là người bạn tốt 
Hoạt động 2 : Tự liên hệ 
* MT: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè .
* CTH: - HS tự liên hệ . HS làm việc cá nhân . HS trao đổi nhóm 3 . Một số HS trình bày trước lớp .
- GV khen HS và kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải vun đắp , giữ gìn .
Hoạt động 3 : HS hát, kể chuyện , đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Tình bạn ( bài tập 3, SGK )
* Mục tiêu : Củng cố bài .
* Cách tiến hành : Có thể để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em . GV giới thiệu 1 số câu chuyện, bài thơ, bài hát,  về chủ đề tình bạn.
Đạo đức 
Tình bạn (tiết 2)
1 : Đóng vai
2 : Tự liên hệ
+ Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải vun đắp , giữ gìn .
3: HS hát, kể chuyện , đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ, về chủ đề Tình bạn ( bài tập 3, SGK )
4. Củng cố, dặn dò :
 GV nhận xét tiết học .Dặn HS chuẩn bị cho tiết thực hành giữa học kì 1.
Địa lý - tiết 10
Nông nghiệp
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
+ Trồng trọt là nghành chính của nông nghiệp , lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng,cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng núi cao, lợn gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng
- Nước ta được trồng nhiều cây trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất
- NX trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật nuôi chính ở nước ta
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu phân bố của nông nghiệp 
- HSG giải thích lí do gia súc gia cầm tăng do đảm bảo guồn thức ăn, vì sao cây nước ta lf cây sứ nóng, khú hậu nóng ẩ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Kinh tế VN. Tranh ảnh về các vùng trồng lúa cây CN, cây ăn quả ở nước ta.
III. Các hoạt động- dạy học:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra:( 3’) Gọi 1 HS lên bảng chữa bài học trước.GV nhận xét cho điểm. 
3. Bài mới: (33p) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
A. Ngành trồng trọt
 HĐ1:(làm việc cả lớp)
- Học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa.
- Ngành trồng trọt nước ta có vai trò thế nào?
HĐ2. (Làm việc theo cặp)
Bước 1: Học sinh QSt hình và trả lời câu hỏi SGK mục1.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: sách giáo khoa 
- Vì sao cây lúa trồng nhiều ở nước ta? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa?Giáo viên tóm ý.
HĐ3: (làm việc cá nhân )
- Quan sát hình 1, sách giáo khoa 
- Chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta? Kết luận: sách giáo khoa 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem tranh ảnh về vùng trồng lúa, cây ăn quả
- Học sinh kể các loại cây trồng ở địa phương mình.
B. Ngành chăn nuôi:
HĐ 4.(làm việc cả lớp)
- Vì sao số lượng gia cầm ngày càng tăng?
- Học sinh trả lời câu hỏi mục 2 trong sách giáo khoa, giáo viên tóm ý . HS đọc ghi nhớ.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.
Địa lý 
Nông nghiệp
A. Ngành trồng trọt:
- Cây lúa
- cây công nghiệp
- cây ăn quả
B. Ngành chăn nuôi:
- Gia súc.
- Gia cầm.
Ghi nhớ:( trang 88)
4. Củng cố, dặn dò :(3p)
 HS nhắc lại các ngành nông nghiệp dặn HS học bài và làm bài tập .
Ngày soạn:26/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010.
Toán - tiết 47
 Kiểm tra định kì
I.Mục tiêu: Kiểm tra HS về :
- Viết số thập phân ; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân 
- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích .
- Giải bài toán bằng cách "tìm tỉ số" hoặc "rút về đơn vị ".
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung đề kiểm tra.
- HS: Vở kiểm tra, đồ dùng học tập.
III. Bài mới:
1. ổn định tổ chức:( 1’) Chuẩn bị tiết kiểm tra.
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
HĐ1: GV phát đề bài kiểm tra và nêu yêu cầu của tiết kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra:(2’)
- GV phát đề kiểm tra.
- GV hướng dẫn HS quan sát bài kiểm tra theo từng bài.
- HS quan sát đề bài.
HĐ2: HSlàm bài kiểm tra: ( 34’)
- HS làm bài kiểm tra.
- GV quan sát bao quát lớp.
- GV hướng dẫn, giải thích cho những HS chưarõ đềbài.
HĐ3: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra: ( 2’)
- GV thu bài theo từng dãy.
- Nhận xét về sự nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
- Nhận xét chung.
Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số "mười bảy phảy bốn mươi hai" viết là: 
 A. 107, 402 B. 17, 402 
 C. 17, 42 D. 107,42
2. Viết dưới dạng số thập phân được :
A. 1,0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1
3.Số lớn nhất trong các số : 
 8, 09 ; 7, 99 ; 8, 89 ; 8,9 là :
 A. 8, 09 B. 7, 99 C. 8, 89 D. 8,9 
4. 6cm2 8mm2 = mm2
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 68 B. 608 C. 680 D. 6800 
5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước 
ghi trên hình vẽ dưới đây . 
Diện tích khu đất đó là :
 A. 1ha B. 1km2 
 C. 10ha D. 0, 1km2
Phần 2 : 
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 6m 25 cm = m b) 25 ha = km2
2. Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ?
4. Củng cố :(1p) GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: (1p) Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa kì I
(Tiết 2)
I- Mục đích, yêu cầu: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Nghe viết đúng bài chính tả tốc độ khoảng 95 chữ / 15  ... âu hay để HS khác học tập.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập 4. GV lưu ý lại trước khi làm.
- HS làm CN rồi nêu kết quả. 
- 1 HS lên bảng làm. HS nêu kết quả đã làm.
- HS khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét bổ xung.
- GV cho HS tìm thêm các câu khác với câu theo yêu cầu. GV nhận xét chỉnh sửa.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kỳ I 
( tiết 6)
1. Thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa:
Bê- bưng, bảo – mời
Vò- xoa, thực hành- làm.
2. Từ trái nghĩa:
a) no b) chết 
c) bại d) đậu
e) đẹp
3. Đặt câu:
4. Đặt câu:
4. Củng cố:3p ? Hãy nêu lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:(1p) Về nhà làm lại bài 3, 4 vào vở.
lịch sử – tiết10
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I- Mục tiêu::
- Tường thuật lai cuộc mít tinh ngày 2-9 - 1945, tại quảng trường Ba đình ( Hà Nội ), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập .
- Ngày 2 – 9 tại quảng trường Ba Đình , tại buổi lễ BH đọc tuyên ngôn độc lập Khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà ,tiếp đó là lễ ra mắt tuyên thệ của các thành viên , Chính phủ lâm thời. đến chiều buổi lsễ kết thúc 
- Ghi nhớ: đây là sự kiện LS trọng đại đánh dấu sự ra đời của nước VN dân chủ cộng hoà.
II- Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK. ảnh tư liệu khác . - Phiếu học tập của HS..
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Tại sao ngày 19- 8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?
3. Bài mới (31p) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
- GV dùng tranh, ảnh dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc .
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
+ Biết tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
+ Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn Độc lập được trích trong SGK .
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.
* Hoạt động 2 ( làm việc theo nhóm )
- HS tường thuật lại diễn biến buổi lễ :
+ GV cho HS đọc đoạn : " Ngày 2-9-1945 bắt đầu đọc bản tuyên ngôn Độc lập ". 
+ Sau đó, tổ chức cho HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu hai nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong SGK . 
+ HS đọc kết quả và ghi vào phiểu bài tập . HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận : Bản tuyên ngôn Độc lập đã :
+ Khẳng định quyền độc lập , tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy 
* Hoạt động 3 ( làm việc cả lớp )
- HS tìm hiẻu ý nghĩa của sự kiện 2-9 - 1945.
- HS làm rõ sự kiện 2-9 - 1945 có tác động như thế nào tới Lsử.
lịch sử
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
1. Quang cảnh buổi lễ:
- Rực rỡ cờ, hoa ,biểu ngữ
2. Diễn biến buổi lễ:
-Sáng ngày 2- 9- 1945
BH đọc tuyên ngôn độc lập.
3. Nội dung cơ bản của bản tuyên ngôn:
- KĐ độc lập tự do của DTVN
- DTVN quyết tâm giữ vững quyền ĐLTD ấy.
4. ý nghĩa:
- Khai sinh ra nươc VN
- Ngày 2 -9 trở thành ngày quốc khánh.
4. Củng cố, dặn dò: (3p) HS trả lời các câu hỏi SGK nhắc nội dung bài.Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau ở nhà .
Mĩ thuật- tiết 10
Vẽ trang trí- Trang trí đối xứng qua trục
I - Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách vẽ đối xứng qua trục.
- Học sinh vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II- Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
 Một số bài trang trí mẫu: hình vuông, hình tròn, chữ nhật...
Học sinh : Màu vẽ, vở thực hành.
III- Các hoạt động- dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B- Dạy học bài mới( 35 phút)
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, y/c của bài học.
2. Các bước vẽ:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, một số bài vẽ mẫu đã chuẩn bị.
+ Các phần ở hai bên trục có đặc điểm gì?
+ Nhận xét trục của bài vẽ?
- Giáo viên tóm ý:
Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng
- Để vẽ được một bài vẽ đối xứng qua trục trước tiên ta phải làm gì?
- Giáo viên vẽ phác lên bảng, học sinh nhận ra các bước vẽ của bài : trang trí hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
- Nêu các bước trang trí đối xứng qua trục?
Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh tiến hành vẽ.
- Giáo viên gợi ý học sinh :
+ Kẻ các đường trục.
+ Tìm các hình mảng hoạ tiết.
+ vẽ các hoạ tiết đối xứng.
- Học sinh yếu: Giáo viên sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị . gợi ý các em sắp xếp .
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ đẹp , chưa đẹp dán lên bảng để học sinh nhận xét .
- Khen ngợi những em có bài vẽ đẹp, động viên những em chưa hoàn thành bài vẽ về nhà vẽ tiếp cho hoàn thà
Mĩ thuật
Vẽ trang trí - Trang trí đối xứng qua trục
1. Quan sát nhận xét:
- Một số bài vẽ trang trí mẫu: hình vuông, hình tròn, chữ nhật được trang trí đối xứng qua trục
2. Cách trang trí đối xứng
+ Kẻ các đường trục.
+Tìm các hình mảng hoạ tiết.
+ vẽ các hoạ tiết đối xứng
3. Thực hành vẽ: Vẽ đối xứng qua trục
4. Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh vẽ và trang trí.
3. Củng cố : (3p) GV nêu câu hỏi để HS nhắc lại nội dung bài .
4. Dặn dò : (1p) Về nhà xem lại bài và thực hành lại bài vẽ.
 Ngày soạn: 29/ 10/ 2010.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Toán tiết 50
Tổng nhiều số thập phân
I- Mục tiêu: 
- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng nhiều số thập phân .
- vận dụng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II- Các hoạt động dạy học:
- GV: Nội dung bài.
- HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:(1’) Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Gọi 1 HS làm bài tiết trước.
3. Bài mới:30 p a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
HĐ1. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân: ( 10’)
a) GV nêu ví dụ: SGK
- Hướng dẫn HS tự đặt tính và tự tính.
- Gọi HS nêu cách tính tổng nhiều STP.
b) HS tự nêu bài toán- tự giải và chữa bài ( Như SGK) 
HĐ2. Hướng dẫn HS thực hành: ( 20’)
Bài 1. - HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, GV nhận xét.
- HS nêu lại cách tính.
Bài 2. - HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, GV nhận xét.
- HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng. GV ghi.
Bài 3.HS nêu yêu cầu bài tập 3. HS làm vàovở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, GV NX.
- HS giải thích sử dụng tính chất nào của phép cộng. 
Toán tiết
Tổng nhiều số thập phân
A,ví dụ:27,5+ 36,75 +14,5 = ? (l )
B:Bài toán
Bài 1(a,b). Tính:
a) 5,27 + 14,35 + 9,25
b) 6,4 + 18,36 + 52
Bài 2.Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)+c và a+(b+c)
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
1,34
0.52
4
Nhận xét: ( T52)
(a + b) + c = a + ( b + c )
Bài 3(a,c).Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính:
a) 12,5 + 5.89 + 1.3
c) 38,6 + 2,09 + 7,91
4. Củng cố: (2) ? Hãy nêu lại nội dung bài học. 
5. Dặn dò (4p) :Về nhà làm lại bài 3,Bài 4 có thể làm thêm ở nhà.
Tiếng Việt- tiết 7 
Kiểm tra: Đọc hiểu, luyện từ và câu
I- Mục tiêu: 
HS đọc hiểu văn bản ngoài bài có độ dài 250 chữ hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
II-đồ dùng dạy học: 
GV Nội dung đề bài KT.HS Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà tiết 7.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:(1’) Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra:(3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung 
HĐ1: Kiểm tra đọc - hiểu.
- GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.HS đọc thầm bài luyện tập ( Mầm non SGK T98) .Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK T99. HS làm vào vở kiểm tra. GV nhắc HS ngồi đúng TT.
HĐ2: Kiểm tra Luyện từ & câu.
- HS làm bài 6, 7, 8, 9, 10 ( trang 99, 100) vào vở kiểm tra.
- GV theo dõi uốn nắn và giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài.
Đáp án: Đúng mỗi câu cho 1 điểm/ 1 đề.
Tiếng Việt 
Kiểm tra (tiết7) Đọc hiểu, luyện từ và câu
Đề chẵn: trang 343- 345 SGV
Đề lẻ: trang 345-346 SGV
4. Củng cố: ( 1p) GV nêu lại ND tiết kiểm tra.NX tiết kiểm tra.
5. Dặn dò: (1p):Dặn CB bài sau.
Kiểm tra - (Tiết 8)
 Bài luyện tập
 I.Mục tiêu: Viết được bài văn tả cảnh theo yêu cầu đề bài.
II. Đồ dùng dạy học:. GV: Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm.HS: vở kiểm tra, nháp.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:(1’) Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.(2p)
3.Bài mới: (35p) 
 a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
- GV chép đề bài lên bảng lớp.
-HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
- Đề bài thuộc loại văn gì?
- Đối tượng miêu tả là gì? (tả ngôi trường). Ngôi trường đối với em như thế nào? GVgạch chân những từ quan trọng trong đề bài.HS đọc lại đề.HS nhắc lại dàn bài văn miêu tả.HS làm bài VKT, Tự soát bài
Kiểm tra
 Bài luyện tập
Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua
4. Củng cố: (1p) GV NX tiết học. 
5. Dặn dò : (1p) Dặn học sinh về viết lại bài chuẩn bị bài sau.
Khoa học - tiết 20
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: 
Ôn tập kiến thức về 
- đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì.
- cách phòng chống bệnh sốt rét,sốt suất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình, sơ đồ trang 42.43 SGK.- Giấy khổ to, bút dạ, màu
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:(1’) Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.2p
3.Bài mới: 32p a) Giới thiệu bài: Trực tiếp.
 b) Nội dung:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
 HĐ1( 10p) làm việc với SGK
 MT : Ôn lại KT 3 bài đầu.
 Tiến hành:
- HS làm việc cá nhân theo y/c như BT1,2,3 (trang 42 SGK)
Làm việc cả lớp: Gọi một số HS lên chữa bài.
HĐ2:(10’) Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
MT: Hs viết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh các bệnh đã học.
Tiến hành: 
 - HD h/s tham khảo sơ đồ tr ang 43 SGK
 - Phân công nhóm: N1: bệnh sốt rét.
 N2: Bệnh sốt xuất huyết.
 N3: Bệnh viêm não
 N4: bệnh HIV/AIDS
- Làm việc theo nhóm
- làm việc cả lớp.
HĐ3:12p Thực hành vẽ tranh vận động.
- Lv theo nhóm
- lv cả lớp.
Khoa học 
ôn tập: con người và sức khoẻ
HĐ1:làm việc với SGK
HĐ2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng?
HĐ3: Thực hành vẽ tranh vận động.
4. Củng cố - Dặn dò (5p): GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về viết vẽ tranh lại bài cho đẹp hơn và chuẩn bị bài sau.

Nhận xét ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc