Giáo án Lớp 5 - Tuần học 17 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 17 năm 2010

Mục tiêu:

- Biết thực hiện các phép tính với STP.

- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II.Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại các dạng toán đã học về tỉ số phần trăm.

 

doc 7 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 81 : Luyện tập chung (Tr 79)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với STP.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại các dạng toán đã học về tỉ số phần trăm.
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu bài.
2.HĐ 2: Luyện tập.
+ Bài 1a: SGK/ 79.
- Củng cố kĩ năng thực hiện chia số thập phân cho STN.
+ HS làm thêm phần b, c.
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
- HS tự làm bài vào nháp 
-1 HS lên bảng
- GV, HS chữa bài củng cố chia STP cho STN.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 2a:
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức chứa nhiều phép tính.
+ HS làm thêm phần b.
+ 1 HS TB nêu lại cách thực hiện thứ tự biểu thức có nhiều phép tính.
- HS làm bài vào vở. (kiểm tra chéo bài của nhau)
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
- GV tổ chức chữa bài, củng cố dạng bài.
+ Bài 3:
- HS vận dụng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Làm bài vào vở.
+ Đáp số : a) 1,6 %
	 b) 16 129 người
+ 1 HS đọc nội dung của bài tập .
- GV cùng HS phân tích bài toán. Thuộc dạng toán nào của toán tỉ sốphần trăm, tóm tắt nội dung của bài lên bảng.
- GV gợi ý: Muốn tìm số người tăng từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 ta làm thế nào?
- HS xác định dạng toán, trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào vở Toán.
- 1HS lên bảng chữa bài. 
- GV, HS nhận xét, củng cố dạng toán về tỉ số phần trăm.
+Bài 4: HS làm thêm.
- HS biết lựa chọn đáp án đúng về toán tỉ sốphần trăm.
+ HS làm bài, báo cáo kết quả.
 (Kết hợp giải thích lí do chọn).
C. Củng cố: 
+ GV hệ thống nội dung của bài.
- Về ôn lại bài. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
LỊCH SỬ
ễN TẬP- KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè I
I. Mục tiờu:
- Hệ thống những sự kiện tiờu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biờn Phủ 1954.
Vớ dụ Phong trào chống Phỏp của Trương Định; Đảng cộng sản Việt Nam ra đời; Khởi nghĩa dành chớnh quyền ở Hà Nội; Chiến dịch Việt Bắc,...
II. Đồ dựng: Cỏc lược đồ SGK, phiếu nhúm.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Cỏc sự kiện tiờu biểu nhất từ 1858 đến 1952: 
- Làm việc theo nhúm.
2.HĐ 2: Kiến thức lịch sử đó học của giai đoạn 1858 đến 1952:
- Làm việc cả lớp.
- Phiếu bài tập nhúm. 
C.Củng cố :
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai họp đề ra nhiệm vụ gỡ?
- GV: Chia nhúm, giao nhiệm vụ. 
- HS: Thảo luận ghi cỏc sự kiện tiờu biểu.
- HS: Đại diện nhúm bỏo cỏo kết qủa, nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV: Nhận xột - Kết luận.
+ GV: Nờu cõu hỏi.
+ Những đề nghị canh tõn đất nước của Nguyễn 
Trường Tộ là gỡ?
+ Cuộc phản cụng của kinh thành Huế diễn ra khi nào?
+ Nờu ý nghĩa của thành lập Đảng?
+ Cỏch mạng thỏng tỏm cú ý nghĩa như thế nào?
+ Ngày 02/09/1945 là ngày gỡ?
+ Cõu núi “Chỳng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định khụng chịu mất nước” được trớch từ văn bản nào? 
+ Năn 1947, TDP mở cuộc tấn cụng lớn lờn căn cứ địa Việt Bắc nhằm mục đớch gỡ?
+ Nờu ý nghĩa của chiến thắng Biờn giới thu đụng 1950?
- HS: Lần lượt trỡnh bày ý kiến, học sinh khỏc nhận xột - bổ sung. GV: Nhận xột , kết luận. 
- GV: Củng cố bài, nhận xột giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
khoa học
Tiết 33 : ôn tập Học kì I
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. 
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- Giáo dục HS có ý thức vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu đặc điểm của tơ sợi, tác dụng, cách bảo quản.
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Làm việc với phiếu học tập
- Hệ thống kiến thức về: Đặc điểm giới tính; Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân.
- HĐ cá nhân.
- Phiếu bài tập.
+ GV nêu câu hỏi (HS trả lời miệng)
- Em hãy phân biệt về mặt xã hội, sinh học của nam và nữ.
- Vài HS trả lời (GV cùng HS nhận xét, bổ sung)
- GV chia lớp thành 4 nhóm giao n/v: Các nhóm thảo luận làm bài tập trang 68/ SGK (vào phiếu học tập)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 
- HS liên hệ thực tế trình bày trước lớp việc phòng bệnh của bản thân cũng như của gia đình.
2.HĐ 2: Thực hành. 
+ Bài1(69):
- Củng cố và hệ thống kiến thức về : Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- HĐ nhóm 6.
- Phiếu bài tập nhóm.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu 
- HS các nhóm trao đổi hoàn thành vào phiếu theo yêu cầu ở mục thực hành bài 1 trang 69 và nhiệm vụ GV giao.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh bài tập.
+ Bài 2 (69): 
Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng.”
- Chia lớp thành 2 đội chơi.
- Phiếu nhóm, nam châm.
+ GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng? ”.
- GV phổ biến luật chơi, HS thực hiện chơi trò chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương bạn thắng cuộc trả lời nhanh nhất, đúng nhất.
3.HĐ 3: Trò chơi “ Đoán chữ ”
 - Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ ”
- HĐ nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đoán chữ ”
- GV phổ biến luật chơi, HS các nhóm thực hiện chơi trò chơi.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc đoán được nhiều câu đúng nhất.
C. Củng cố: 
+ GV đánh giá, nhận xét giờ học. 
- Về nhà tự ôn lại tất cả các bài đã học để kiểm tra học kì I.
ĐỊA LÍ (Dạy bự ngày 22/12)
ễN TẬP
I. Mục tiờu: 
+ Biết hệ thống hoỏ cỏc kiến thức đó học về dõn cư, cỏc ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trờn bản dồ một số thành phố, trung tõm cụng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoỏ cỏc kiền thức đó học về dịa lớ tự nhiờn VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
- Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ.
II. Đồ dựng:
III. Cỏc hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1.HĐ 1: Đặc điểm của cỏc yếu tố địa lớ tự nhiờn Việt Nam.
- Làm việc theo nhúm 4. 
- Phiếu nhúm, cỏc lược đồ SGK.
2.HĐ 2: Dõn cư và cỏc ngành kinh tế Việt Nam. 
- Làm việc cả lớp.
- Bản đồ hành chớnh VN, cỏc lược đồ SGK.
C. Củng cố :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV: Chia nhúm, giao nhiệm vụ. 
- HS: Thảo luận nhúm (N4) theo cỏc cõu hỏi sau: 
 + Nờu đặc điểm địa hỡnh của nước ta?
 + Nước ta cú những loại khoỏng sản nào?
 + Hóy nờu đặc điểm chớnh của khớ hậu nhiết đới giú mựa nước ta? 
 + Sụng ngũi nước ta cú đặc điểm gỡ?
 + Nờu những loại đất rừng chủ yếu của nước ta?
- HS: Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả, nhúm khỏc nhận xột bổ sung. GV: Nhận xột, kết luận.
- GV: Nờu cõu hỏi.
+ Dõn cư ở nước ta phõn bố như thế nào? 
+ Hóy kể tờn một số loại cõy trồng vật nuụi ở nước ta? 
+ Hóy kể tờn một số ngành cụng nghiệp và một số sản phẩm của cỏc ngành cụng nghiệp ở nước ta?
+ Thương mại gồm cỏc hoạt động nào?
- HS: Nối tiếp nhau phỏt biểu ý kiến, lờn bảng chỉ trờn bản đồ mốt số thành phố, trung tõm cụng nghiệp, cảng lớn của nước ta.
- HS& GV: Nhận xột, chốt ý đỳng.
+ HS: 1 em nhắc lại nội dung bài.
- GV: Củng cố bài, nhận xột giờ học.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 82 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: - KT vở bài tập của học sinh.
B.Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Gv nêu mục tiêu tiết học.
2.HĐ 2: Luyện tập.
+ Bài 1(80): Viết các hỗn số sau thành STP.
- HS biết chọn 1 trong 2 cách để chuyển hỗn số thành STP. 
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Bảng con.
+ HS đọc và xác định yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cách chuyển hỗn số thành STP
- HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu ra ý kiến:
+ Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết STP tương ứng.
+ Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng.
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành STP.
+ Bài 2: Tìm x.
- Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của biểu thức với các số thập phân.
- HĐ cả lớp.
- Vở Toán.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét, theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- GV nhận xét nhấn mạnh cách trình bày, chốt kết quả đúng. 
- 1 HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của biểu thức.
+ Bài 3:
 - HS vận dụng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS có thể làm theo 2 cách. 
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
+ Đáp số : 25% lượng nước trong hồ.
+ HS đọc và phân tích yêu cầu bài tập.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước trong hồ?
- Muốn tìm 30% lượng nước trong hồ ta làm thế nào?
- HS tự làm bài vào vở. Liên hệ thực tế.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm 1 số bài, HS khác đổi chéo vở kiểm tra chéo kết quả.
+ Bài 4: HS làm thêm. 
- Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo diện tích 
+ HS tự làm bài, chọn đáp án đúng, báo cáo kết quả, giải thích cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
C.Củng cố:
+ GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm trên lớp, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 83: Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành STP.
- HS có ý thức học tập tốt (chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép).
II. Đồ dùng: Máy tính bỏ túi (2 HS một máy tính bỏ túi)
III.Các hoạt động dạy học:
1.HĐ 1: Làm quen với máy tính bỏ túi
- HS làm quen với máy tính bỏ túi (màn hình và bàn phím gồm các phím), nắm được tác dụng của các phím.
- HĐ cả lớp.
- Máy tính bỏ túi.
+ Cho HS quan sát máy tính bỏ túi :
- Em thấy có những gì bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi?
- HS quan sát và TLCH: Có hai bộ phận chính là các phím và màn hình.
+ Hãy nêu những phím em đã biết?
+ Vậy MTBT có thể dùng để làm gì?
- HS trả lời GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi.
- HS ấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
2.HĐ 2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.
- HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- HĐ cá nhân.
- Máy tính bỏ túi.
+ GV ghi 1 phép tính lên bảng: 25,3 + 7,09 
GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết như SGK sau đó đọc kết quả trên màn hình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Tương tự với 3 phép tính: Trừ, nhân, chia.
- Nhận xét, chốt kết quả.
3.HĐ 3: Thực hành.
+ Bài 1: HS thực hiện các phép tính rồi sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
- HS tự thực hành theo cặp theo yêu cầu (đổi chéo nhau thực hành sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả).
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 2: Viết các phân số sau thành STP.
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để chuyển các phấn số thành STP. 
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
+1 HSK nêu cách sử dụng MTBT để chuyển PS thành số thập phân.
- HS tự thao tác theo cặp đọc kết quả rồi viết vào vở.
- 1 số HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 3:
- Đáp án : 4,5 6 - 7
+ HS tự viết rồi đọc biểu thức trước lớp.
- HĐ cả lớp.
C. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tự luyện tập sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính.
Khoa học
	Kiểm tra học kì I 
(Theo đề của nhà trường)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức đã học phân môn Khoa học đã học trong học kì I (từ bài 1 đến bài 34- 35).
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- HS có ý thức làm bài nghiêm túc.
II.Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết kiểm tra.
2. HĐ 2: GV phát đề cho HS (Đề do trường ra)
- HS làm bài. GV bao quát lớp.
3. Củng cố: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Hoạt động ngoại khóa
Kỉ niệm ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giảI toán về tỉ số %
I. Mục tiêu: 
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- HS có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng: Máy tính bỏ túi.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới : 
1.HĐ 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỷ số phần trăm.
a./ Tìm tỷ số phần trăm của 7 và 40.
- HĐ cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
GV nêu Y/C: Tìm tỷ số phần trăm của 7 và 40.
- 1 HS nêu lại cách tính theo quy tắc.
- Y/C HS dùng máy tính để tính thương của 7 và 40.
- GV HD HS thao tác trên máy tính bỏ túi để tìm tỷ số %: Bước thứ nhất thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó tính và nêu kết quả. HS tự lấy VD rồi tính.
b./ Tính 34% của 56.
 %
 4
3 
 6
5
- HĐ cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
+ GV nêu vấn đề: Tìm 34% của 56
- 1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học):
56 34 : 100
- GV HD HS thao tác trên máy tính bỏ túi ấn các phím như đã nêu trong SGK.
- HS thao tác lại và đọc kết quả. HS tự lấy VD rồi tính.
c./ Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
 %
6
5
8
7
- HĐ cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
+ GV nêu vấn đề : Tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78
- 1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 65 100
 HS tính
- GV HD HS thao tác trên máy tính bỏ túi ấn các phím như đã nêu trong SGK.
- HS thao tác lại rồi đọc kết quả. HS tự lấy VD rồi tính.
+ GV chốt cho HS cách tính nhờ máy tính bỏ túi .
2. HĐ 2: Thực hành.
+ Bài 1: (dòng 1,2) HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số % của số HS nữ và tổng số HS .
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Máy tính cá nhân..
- HS thao tác theo cặp đọc kết quả rồi ghi kết quả vào vở.
- 1 số HS đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ HS làm thêm dòng 3, 4.
+ Bài 2: (dòng 1, 2)
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính số gạo thu được khi xay xát thóc. 
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
+ HS thao tác theo cặp đọc kết quả rồi ghi kết quả vào vở.
- 1 số HS đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ HS làm thêm dòng 3, 4.
+ Bài 3 (a,b): - HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính số tiền lãi. 
- HĐ nhóm đôi, cả lớp.
- Máy tính cá nhân.
+ HS thực hiện sau đó đổi vở để KT chéo
- HS dùng máy tính bỏ túi để tính sau đó 1 HS đọc kết quả. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ HS làm thêm phần c.
C. Củng cố:
+ GV nhận xét tiết học.
Về nhà tự ôn tập các bài toán về tỷ số %
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Kiểm tra định kì 
Môn: tiếng việt- toán
(Theo đề Kiểm tra của Phòng Giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 (10-11).doc