I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 17 Soạn: 6/12/2009 Giảng: 7/12/2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: Bài tập 1 (79): Tính Bài tập 2 (79): Tính Bài tập 3 (79): Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 3-Củng cố, dặn dò: GV nêu mục tiêu của tiết học. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 b) tương tự -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -Chữa bài. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Kết quả: 5,16 0,08 2,6 Làm BT vào 2 HS lên bảng Làm BT cá nhân 2 HS lên bảng Kết quả: Khoanh vào c. Tiết 3: Tập đọc ngu công xã Trịnh Tường I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn II/ Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: b)Tìm hiểu bài: c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: 3-Củng cố, dặn dò: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. -Cho HS đọc đoạn 1: +Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? +) Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ +)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về. -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng +)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 4: Lịch sử Ôn tập học kỳ i I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại: -Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. -Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập. -Y nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945 II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thệu bài: 2-Ôn tập: 3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào? -Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? -Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? -Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? -Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào? -Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì? Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc? -GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra 1 – 9 – 1858 5 – 6 – 1911 3 – 2 – 1930 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 19 – 8 – 1945 -Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. 2 – 9 – 1945 -Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Tiết 5: Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. Cách tiến hành: 3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK Cách tiến hành: 4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK. Cách tiến hành: 3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài . -GV cho HS trao đổi nhóm 2 GV nêu mục tiêu của tiết học. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 41 -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 41 -Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. -Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. -Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn. -GV kết luận: -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Nêu Trình bày -HS làm bài cá nhân. -HS trao đổi với bạn bên cạnh. -HS trình bày. Soạn:7/12/09 Giảng: 8/12/2009 Tiết 1: Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. -Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân Bài tập 2 (80): Tìm x Bài tập 3 (80): Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân? -Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm? GV nêu mục tiêu của tiết học. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. -Mời 1 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 lời giải: 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 (Kết quả phần a: x = 0,09) Kết quả: Khoanh vào D. Tiết 2: Khoa học ôn tập học kỳ i I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về: -Đặc điểm giới tính. -Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân. -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. Cách tiến hành: 3-Hoạt động 2: Thực hành Cách tiến hành: 4-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” 3-Củng cố, dặn dò Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào? GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Cho HS đổi phiếu, chữa bài. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt. +Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. +Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo. +Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV. -Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a -GV hướng dẫn luật chơi. -GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. -GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. -HS thảo luận theo nhóm 7. -HS trình bày. -Nhận xét. Chia nhóm Thảo luận Đại diện nêu KQ -HS chơi theo hướng dẫn của GV. Tiết 3: Chính tả (nghe – viết) Người mẹ của 51 đứa con I/ Mục tiêu: -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con. -Làm đúng các bài tập ôn ... -Mời một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. (Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1) Kết quả: 103,5kg 86,25kg 75,9kg 60,72kg -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000 60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000 90 000 : 0,6 x 100 = 15 000 000 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -HS nêu cách tính. -HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV. HS nêu: 56 x 34 : 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.- HS nêu: 78 : 65 x 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2. Kết quả: -An Hà: 50,8% -An Hải: 50,86% -An Dương: 49,86% -An Sơn: 49,56% Làm BT vào vở Nêu kết quả Tiết 2: Luyện từ và câu ôn tập về câu I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến. -Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. +Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? +Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? +Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? +Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 7vào bảng nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2(171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Các em đã biết những kiểu câu kể nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ) -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Lời giải : Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS. Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. *Lời giải: Ai làm gì? -Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn. -Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Tập làm văn ôn Luyện về viết đơn I/ Mục tiêu: -Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: +Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. +Viết được một lá đơn theo yêu cầu. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: B-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS lài tập: *Bài tập 1 (170): *Bài tập 2 (170): 3-Củng cố, dặn dò: HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1. -Mời 1 HS đọc đơn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. -GV phát phiếu HT, cho HS làm bài. -Mời một số HS đọc đơn. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn. +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? -GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết. -HS đọc. -HS làm bài vào phiếu học tập. -HS đọc đơn. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn xin học môn tự chọn. -Kính gửi: Thầy hiệu trưởng trường Tiểu học Phố Ràng I. -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày lí do làm đơn. +Lời hứa. Lời cảm ơn. +Chữ kí của HS và phụ huynh. -HS viết vào vở. -HS đọc. Tiết 5: Khoa học Kiểm tra học kì I Soạn: 10/12/09 Giảng 11/12/09 Tiết 1: Toán hình tam giác I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. -Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc). -Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. II/ Đồ dùng dạy học: Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: 2-Nội dung bài mới: 1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác 2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc): 3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): 4-Luyện tập: *Bài tập 1 (86): *Bài tập 2 (86): *Bài tập 3 (86): 3-Củng cố, dặn dò: GV nêu mục tiêu của tiết học. -Cho HS quan sát hình tam gác ABC: +Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? +Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? -GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. -Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. -GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. -Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? -Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. (Các bước thực hiện tương tự bài tập 1) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a)S tam giác ADE = S tam giác EDH b) S tam giác EBC = S tam giác EHC c) Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. +Hình tam giác có 3 góc nhọn +Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn +Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông) -Gọi là đường cao. -HS dùng e ke để nhận biết. *Lời giải: -Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. -Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. *Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN. Tiết 2: Địa lí Ôn tập I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại: - Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. - Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. - Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học:\ A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thệu bài: 2-Ôn tập: 3-Củng cố, dặn dò: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Vị trí và giới hạn của nước ta? -Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? -Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta. -Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta. -Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? -Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? -Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. -Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A. -Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa -Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. -Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: 3- Củng cố – dặn dò: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số em diễn đạt tốt. +Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Tiết 4: Thể dục Tiết 5: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: