MỤC TIÊU
+ Biết tính diện tích hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau trong bộ đồ ding dạy toán 5
- Học sinh: Chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 18: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Chào cờ Toán Đ86 Diện tích hình tam giác i. mục tiêu + Biết tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau trong bộ đồ ding dạy toán 5 - Học sinh: Chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Vẽ hình tam giác có 3 góc nhọn ABC và đường cao ứng với đáy BC - 2 học sinh thực hiện, lớp vẽ nháp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng B. Bài mới 1. Hướng dẫn bài 2. Hướng dẫn học sinh vẽ hình - Học sinh sử dụng đồ dùng trực quan * Cắt hình - Chồng 2 hình tam giác lên nhau và so sánh diện tích của 2 hình - 2 hình diện tích bằng nhau - Giáo viên gắn 2 hình tam giác lên bảng yêu cầu học sinh - Dùng êke vẽ đường cao của 2 hình tam giác trên? - Học sinh thực hành vẽ đường cao - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 1 hình tam giác theo đường cao - Học sinh thực hành cắt hình tam giác theo đường cao - Sau khi cắt em được hình gì? - 2 hình tam giác A E D H B C 1 2 * Ghép hình - Học sinh ghép hình - Yêu cầu học sinh ghép 2 hình tam giác trên với hình tam giác còn lại để 1 hình chữ nhật ? Từ 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau cắt 1 hình tam giác thành 2 hình tam giác ta ghép 2 hình tam giác vừa cắt với hình tam giác còn lại ta được 1 hình gì? - Vẽ đường cao EH - Một hình chữ nhật - Học sinh vẽ 3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. ? So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích 2 hình tam giác không bị cắt. - Bằng nhau ? - Nêu chiều dài, chiều rộng hình tam giác. - Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của hình tam giác. - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. - Nêu tên đường cao, cạnh đáy của tam giác EDC. - Đường cao EH - Cạnh đáy DC - So sánh chiều rộng của hình chữ nhật với đường cao của hình tam giác. - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài DC của hình tam giác EDC. - So sánh chiều rộng của hình chữ nhật với đường cao của hình tam giác. - Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. - So sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD với diện tích hình tam giác EDC - Diện tích hình chữ nhật bằng 2 lần diện tích hình tam giác. 4. Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác - Khi biết SHCN ta có thể tìm được diện tích hình tam giác không? Bằng cách nào? - Lấy SHCN : 2 - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) - Giáo viên cho học sinh tính SHCNABCD. Vậy diện tích hình tam giác EDC bằng? - SHCNABCD = DC x AD = DC x EH S hình tam giác EDC = E C D h a H - Giáo viên vẽ hình - Biết EH = H, DC = a công thức tính diện tích hình tam giác? - Trong đó S là gì? a là gì? và h là gì? - S là diện tích - a là độ dài - h là đường cao - Từ công thức trên em hãy phát biểu thành lời quy tắc tính diện tích hình tam giác. - 1 số học sinh nêu: Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng 5. Thực hành Bài tập 1 - Học sinh đọc thầm yêu cầu - tự làm bài, lần lượt 2 học sinh lên bảng. - Lớp làm bài vào vở - Nêu cách làm Bài giải a. Diện tích hình tam giác là (cm2) b. Diện tích hình tam giác đó là (dm2) - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng và cho điểm Đáp số: a. 24 cm2 b. 1,38 dm2 Bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Trong bài toán cần lưu ý gì? - Độ dài đáy và chiều cao không cùng nhau - Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa - Giáo viên khuyến khích học sinh giải bằng nhiều cách Bài giải a. Đổi 5 m = 50 dm Diện tích hình tam giác là (dm2) Đáp số : 600 dm2 - Diện tích hình tam giác là - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. (m2) Đáp số: 110,5 m2 IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán Đ87 Luyện tập (88) i. mục tiêu - Giúp học sinh + Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác. + Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn hình BT 2. Êke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ ? Tính diện tích hình tam giác biết: a. Độ dài cạnh đáy 4 m chiều cao 12 dm b. Độ dài cạnh đáy 2,6 cm chiều cao 4,3 cm - Học sinh lên bảng làm a. 4 m = 40 dm Diện tích hình tam giác là (dm2) Đáp số: 240 dm2 Diện tích hình tam giác là (cm2) Đáp số: 5,59 cm2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào? - Học sinh nêu, lớp nhận xét Viết công thức 2. Bài mới Bài tập 1 - Học sinh nêu yêu cầu - tự làm bài, lần lượt 2 học sinh lên bảng chữa - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa Bài giải a. Diện tích hình tam giác là (dm2) b. Đổi 16 dm = 1,6 m Diện tích hình tam giác là 16 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Đáp số: 4,24 m2 - Giáo viên nhận xét, chốt đúng Bài 2 - 1 học sinh đọc bài - Giáo viên gắn bảng phụ vẽ sẵn hình như trong bài tập 2 -yêu cầu học sinh nêu miệng A B C D E G - Học sinh quan sát, nêu miệng Hình tam giác vuông ABC Coi AC là đáy thì BA là đường cao Coi AB là đáy thì CA là đường cao - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng + Hình tam giác vuông Coi ED là đáy thì GD là đường cao Coi GD là đáy thì ED là đường cao Bài 3 - Bài tập 3 yêu cầu gì? - Giáo viên vẽ hình, ghi các dự luận có trong hình vẽ, yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa B A C 3cm 4cm - Học sinh đọc thầm yêu cầu Bài giải Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6cm2 - Muốn tính diện hình tam giác vuông ta làm như thế nào? E D G 5cm 3cm Bài giải Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số : 7,5 cm2 Bài 4 - Nêu yêu cầu bài tập A B C D 3cm 4cm - Yêu cầu học sinh đo rồi tính toán M Q PP N 3cm 1cm E 4cm - Học sinh thực hành đo, điền số liệu vào hình rồi thực hành tính diện tích a. b. - Diện tích hình tam giác ABC là 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 - Diện tích hình tam giác MQE là 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Đáp số: 1,5cm2 - Diện tích hình tam giác NEP là 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Đáp số: 4,5cm2 - Giáo viên khuyến khích học sinh tính diện tích hình tam giác EQD theo 2 cách - Giáo viên cùng học sinh nhận xét Tổng diện tích hình tam giác MEQ và diện tích tam giác EQP là 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Ôn tập chuẩn bị bài tiếp theo. Đạo đức Đ18 Thực hành cuối kỳ I i. mục tiêu - Qua bài giúp học sinh + Củng cố kiến thức: Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh. + Vận dụng các kiến thức đã học để xử lí một số tình huống. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập - thực hành Hoạt động 1: Ôn tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài đạo đức số 6, 7, 8 a. Vì sao phải kính trọng người già? - 2 học sinh nêu - Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm gì đối với em nhỏ? - Nêu những biểu hiện thể hiện tình cảm mến già yêu trẻ - 2 học sinh nêu b. Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ - 1 học sinh nêu - Trẻ em có quyền gì? - Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái. - Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - 1 học sinh nêu - Kể một số công việc của em đã hợp tác với những người xung quanh? - 2 học sinh nêu Hoạt động 2: Sắm vài xử lí tình huống * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động 2 - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm - Học sinh trao đổi theo phiếu - Nhóm xử lí tình huống - Nhóm phân vai - Giáo viên gọi mối tổ 2 nhóm tham gia thi giữa các tổ trước lớp - Giáo viên nhận xét chốt lại hoạt động 2 - Lớp theo dõi bình chọn IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Khoa học Đ35 Sự chuyển thể của chất i. mục tiêu - Sau bài học học sinh biết + Phân biệt 3 thể của chất + Nêu điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. + Kể tên 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị đồ dùng như H1, 2, 3 (SGK- 73) III. hoạt động dạy học * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức phân biệt 3 thể của chất *Mục tiêu: Học sinh biết phân biệt 3 thể của chất - Chuẩn bị bộ phiếu ghi tên các chất có trong SGK - trang 72 - Kẻ bảng 3 thể của chất * Cách tiến hành Bước 1: Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, phổ biến luật chơi - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ Bước 2: Giám sát - Các đội cử đại diện tham gia chơi: Mỗi người lên gắn 1 phiếu vào cột tương ứng trên bảng Bước 3: Giáo viên cùng học sinh dưới lớp kiểm tra kết quả - 1 số học sinh nêu lại nội dung bảng vừa điền Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Cồn Hơi nước Đường Dầu ăn Ôxi Nhôm Nước Ni-tơ Nước đá Xăng Muối 2. Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng" * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí * Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi - Giáo viên đọc câu hỏi - học sinh lựa chọn ghi kết quả đúng vào bảng - nhóm nào phất cờ trước là nhóm ý thắng Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi - Học sinh tham gia chơi thi giữa các cặp - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng Kq: 1-b ; 2-c ; 3-a - Giáo viên chốt lại hoạt động 2 - 2 - 3 học sinh nêu đặc điểm của chất lỏng, chất khí 3. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận * Mục tiêu: Học sinh nêu được 1 số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 trang 73-SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Đại diện nhóm 1 - 2 báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả H1: Nước ở thể lỏng H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. H3: Nước bốc hơi, chuyển từ thể lỏng sang thể khí - Lấy 1 số ví dụ khác - Nêu mục bạn cần biết - Giáo viên chốt lại hoạt động 3 - Học sinh nêu - 2 học sinh nêu Kết luận: Khi thay đổi nhiệt độ các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lý học. 4. Hoạt động 4: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng" * Mục tiêu: Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm trong cùng một thời ... ơi "chạy tiếp sức theo vòng tròn" A. Mục tiêu - Sơ kết kỳ 1. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức kỹ năng cơ bản, những ưu khuyết điểm trong học kỳ 1. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C. Nội dung và phương pháp dạy học. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu (7-8’) - Nhận lớp, phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học Khởi động: * Trò chơi: GV chọn 1 ‘ 100 m 3 ‘ 4 ‘ Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. Xoay các khớp cổ tay, chân, hông,gối. GV hường dẫn HS chơi 2. Phần cơ bản - Sơ kết kỳ 1. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - GV quan sát sửa sai, uốn nắn. * Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi. 10-12 ‘ 7-8 ‘ Cán sự điều khiển cả lớp. HS tập theo nhóm, tổ trưởng điều khiển --------------? -------------? xGV Cả lớp thi đua theo đội hình vòng tròn. 3. Phần kết thúc Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh. Nhận xét và hệ thống giờ học. Củng cố dặn dò. Giao bài về nhà. 4-6 ‘ Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu. HS nghe và nhận xét các tổ. Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng. Kiểm tra định kì cuối học kỳ I Năm học 2009-2009 Môn: Toán (Theo đề chung của Phòng giáo dục) Khoa học Đ36 Hỗn hợp i. mục tiêu - Sau bài học, học sinh biết: + Cách tạo ra một hỗn hợp. + Kể tên một số hỗn hợp + Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II. Đồ dùng - Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc bông. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan vào nhau (dầu ăn - nước) cốc, thìa. + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ ? Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. ? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - 3 học sinh nêu ? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Thực hành tạo một hỗn hợp gia vị * Mục tiêu: Biết cách tạo ra hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột, công thức do các nhóm chọn và ghi vào báo cáo. - Các nhóm hoạt động - Trong quá trình tạo ra hỗn hợp, nhóm trưởng cho các bạn nếm riêng từng chất. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Trộn đều rồi nếm hỗn hợp ghi nhận xét vào báo cáo. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào? - Để tạo ra hỗn hợp gia vị có muối tinh, mì chính, hạt tiêu - Hỗn hợp là gì? - Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo nên - Giáo viên nhận xét kết luận hoạt động 1 2. Hoạt động 2 Thảo luận * Mục tiêu: Kể tên một số hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. - Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? - Không khí là một hỗn hợp. Vì sao em biết - Vì trong không khí có chứa ôxi, khí nitơ và khí cacboníc trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo... Kết luận: Không khí là một hỗn hợp 3. Hoạt động 3: Trò chơi tách các chất ra khỏi hỗn hợp. * Mục tiêu: Biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. * Cách tiến hành - Giáo viên đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng, nhóm nào giơ bảng trước - kết quả đúng là thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi thi giữa các nhóm. Kết quả H1: làm lắng H2: sảy H3: lọc - Giáo viên nhận xét chốt lại HĐ 3 4. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp * Mục tiêu: HS thực hành tách ra khỏi 1 số hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hành các bước ở mục thực hành thí nghiệm sau đó ghi kết quả và phiếu mỗi nhóm chỉ làm 1trong 3 bài thực hành trên - Các nhóm tiến hành làm thực hành và ghi kết quả vào phiếu + Đại diện 3 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung. VD: Kết quả báo cáo bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước) + Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chậu - Giáo viên nhận xét chốt cách làm đúng IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 37. Địa lý Đ18: Kiểm tra học kỳ I Thời gian: 40 phút (Theo đề chung của trường) Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2009 Toán Đ90: Hình thang i. mục tiêu - Giúp học sinh: + Hình thành được biểu tượng về hình thang. + Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. + Biết vẽ hình để rèn luyện kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang II. Đồ dùng - Chuẩn bị bộ đồ dùng toán học lớp 5 III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài B. Bài mới 1. Hình thành biểu tượng về hình thang - Giáo viên cho hs quan sát hình vẽ "Cái thang" để nhận ra hình ảnh của cái thang sau đó yêu cầu học sinh quan sát hình thang ABCD trong SGK trên bảng 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - Yêu cầu hs quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và trả lời câu hỏi - Hs quan sát mô hình về hình thang và hình vẽ ? Hình thang có mấy cạnh? Có 2 hình nào song song với nhau - 4 cạnh A D H C B - Có 2 cạnh đối diện song song với nhau * Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC đáy bé AB) 2 cạnh kia gọi là 2 cạnh bên. - Yêu cầu hs quan sát hình thang ABCD trong SGK (hoặc trên bảng) và giới thiệu về đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH) - Quan sát hình và cho biết đường cao AH có quan hệ như thế nào với 2 đáy của hình thang. - Đường cao AH vuông góc với 2 đáy của hình thang - Giáo viên kết luận về đặc điểm của hình thang. - Nêu đặc điểm của hình thang - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng - 1 số em nêu 3. Thực hành Bài 1: - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng - Học sinh đọc bài - tự làm - đổi vở kiểm tra chéo nhau H 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang Vì sao em lựa chọn hình đó là hình thang - 1 vài học sinh giải thích Bài 2 - Học sinh nêu yêu cầu bài - tự làm - Giáo viên cùng học sinh chữa bài - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song: - Hình 3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song - Hình 1 có 4 góc - Trong 3 hình trên hình nào là hình thang - Hình 3 là hình thang - Giáo viên chốt hình thang chỉ có một cặp cạnh đối diện song song Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu - tự làm bài - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. - 1 học sinh lên bảng - Giáo viên chốt kết quả đúng - Lớp so sánh đối chiếu, nhận xét Bài 4: A D C B - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Hình thang ABCD có những góc nào vuông? - Hình thang ABCD có: cạnh AB và DC nên hình thang ABCD là hình thang vuông - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về hình thang vuông SGK - 92 - Hình thang ABCD có cạnh bên AD vuiông góc với 2 đáy nên hình thang ABCD gọi là hình gì? - Hình thang vuông IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài diện tích hình thang. Mĩ thuật Đ18 Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật i. mục tiêu - Học sinh hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn - Học sinh biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí II. Chuẩn bị - Một số bài trang trí hình chữ nhật - Hình gợi ý cách vẽ - Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu một số bài trang trí hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật - Em hãy nêu những điểm giống nhau của các bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật và hình tròn. + Giống nhau: - Hình mảng chính ở giữa được vẽ to, các hoạ tiết được sắp xếp đối xứng qua các trục. - Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ trọng tâm - Trang trí hình chữ nhật có điểm gì khác trang trí hình tròn và hình vuông? + Khác nhau: - Hình vuông trang trí theo 1, 2 hoặc 3 trục - Hình tròn trang trí theo 1, 2, 3 hoặc nhiều trục - Hình chữ nhật thường trang trí đối xứng qua 1 hoặc 2 trục - Giáo viên nhận xét, chốt lại hoạt động 1 2. Hoạt động 2: Cách trang trí - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trang trí dựa trên hình gợi ý - Học sinh quan sát lắng nghe ghi nhớ - Một vài học sinh nêu lại các bước vẽ trang trí hình chữ nhật - Giáo viên nhận xét, chốt lại hoạt động 2 3. Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu học sinh thực hành vẽ trang trí hình chữ nhật - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh - Học sinh thực hành vẽ 4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Giáo viên lựa chọn 1 số bài gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại - Học sinh trình bày1 số bài - Lớp quan sát dựa vào gợi ý của giáo viên để đánh giá bình chọn. - Giáo viên nhận xét, khen gợi học sinh. IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài 19 Kể chuyện Đ18 Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 4) i. mục tiêu - Giúp học sinh + Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. + Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chợ Tu-S ken II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng III. Các hoạt động dạy học - Cho học sinh đọc theo yêu cầu bài tập 1 - Lớp nhận xét 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 2. Viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài - 2 học sinh nối tiếp đọc đoạn viết - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Tu-s ken - Học sinh nối tiếp nêu hình ảnh mà mình yêu thích có thể là: Người qua lại - trộn lẫn màu sắc ... b. Hướng dẫn viết từ khó - Tu-s ken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy c. Viết bài - Học sinh viết d. Thu chấm bài - Soát lỗi - Nhận xét bài viết - Đổi vở đối chiếu SGK, kiểm tra chéo lẫn nhau. - Học sinh sửa lỗi chính tả. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị ôn luyện tập tiết 5.
Tài liệu đính kèm: