Tường thuật được sơ lược cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương
( 1858 - 1896).
- Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà. ( HS KG )
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
Tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Lịch sử Bài 3 : cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương ( 1858 - 1896). - Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà. ( HS KG ) - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Phiếu học tập cho HS. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ B. Bài mới. 1.HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến của cuộc phản công ở kinh thành Huế : - HS hiểu được Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương( 1858 - 1896). - Phiếu học tập. - Nhóm bốn. Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà. ( HS KG ) 2. HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào Cần Vương : - HS biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Nhóm đôi. - Gv Chia nhóm, giao n/vụ cho các nhóm. - HS thảo luận- Làm vào phiếu học tập. Đại diện nhóm báo cáo k/quả. - Gv hướng dẫn cả lớp n/xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. - HSKG trình bày lại nội dung trước lớp. - Gv chia nhóm- giao n/vụ cho các nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Gv theo dõi giúp đỡ thêm các nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo k/quả, n/ xét. - HSKG trình bày lại một số nội dung chính của bài. C.Củng cố : - HS nêu lại nội dung chính của bài học. - VN : Học bài và tìm hiểu lại bài. Toán Tiết 11 : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ , nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. + HS K,G làm thêm bài 1 hai ý cuối; bài 2 b- c (nếu còn thời gian) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. B.Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2.HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập. +Bài 1: - hai ý đầu : Chuyển hỗn số thành phân số. +1 học sinh nêu yêu cầu, tự hoàn thành bài tập. - 2 HS TB,Y chữa bài. - GV cùng học sinh nx +Bài 2: a- d : - HS so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh. +1 học sinh đọc yêu cầu; trao đổi cách làm và kết quả với bạn. - Chữa bài. - HS K, G nêu 2 cách S2 +Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính. + Học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập, nêu cách làm. Nhận xét bổ sung, - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở. - GV chấm, chữa bài. +Bài 1 - hai ý cuối +Bài 2 - phần b- d + Học sinh K, G hoàn thành bài , chữa bài. (nếu còn thời gian) C. Củng cố: + GV củng cố bài, dặn dò học sinh. - Nhận xét giờ học. Khoa học Tiết 5 : CầN LàM Gì Để Cả Mẹ Và EM Bé ĐềU KHOẻ ? I. Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”. II. Đồ dùng: - Hình tr 12; 13 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài 2. HĐ 2: Những việc cần làm để mẹ & em bé đều khỏe, +HS nêu được những việc nên, không nên làm đối với p/n có thai để mẹ và thai nhi khoẻ. + Thảo luận cả lớp +HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác tròng gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Mọi người trong gia đình cần làm gì đối với phụ nữ có thai? 3.HĐ 3: Đóng vai. + HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. + KL: Phụ nữ có thai là những người cần được giúp đỡ. - KT KT’ bài “Cơ thể chúng ta được hình thành ntn? - GV nêu MĐ - YC của giờ học. + GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - HS quan sát H1; 2; 3; 4 SGK- thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi tr. 12. - 1 số HS trình bày kq- mỗi HS nói về 1 hình- HS khác NX. - GV KL như SGK tr 12 - 2 HS Yđọc + GV giao nhiệm vụ - HS quan sát H5; 6; 7 tr.13 SGK, nêu nội dung từng hình (HS TB, Y) - GV, HS nhận xét. - HS K TL- HS khác nhận xét. - GV KL như SGK- tr 13 - 2 HSY đọc lại. + GV giao nhiệm vụ. - HS thảo luận câu hỏi cuối bài tr. 13. - 1 số HS trình bày ý kiến - Các nhóm đóng vai theo chủ đề"Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”. - Một số nhóm trình diễn - Nhóm khác NX, nêu ý kiến &rút ra bài học về cách ứng xử với phụ nữ có thai. - GV KL: Phụ nữ có thai là những người cần được giúp đỡ. C. Củng cố: + HS nhắc lại 2 nội dung cần biết. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ (Tiết2) I. Mục tiêu : Như tiết 1 II. Đồ dùng : Một số biển báo giao thông ; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : 1.HĐ 1: Giới thiệu bài GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2.HĐ 2: Luyện tập: - HS có thể mô tả được bằng lời, bằng hình vẽ 10 biển báo hiệu. - Luyện tập cho HS nhận dạng và ghi nhớ nội dung 10 biển báo hiệu. + GV gỡ biển và tên biển xuống. - Gắn 10 tên biển ở các vị trí khác nhau (không cùng nhóm) - Yêu cầu từng HS lên gắn biển vào đúng tên biển. - Yêu cầu HS nhắc lại hình dáng, màu sắc, nội dung của một,hai biển báo trong số các biển báo này. - HS làm bài trên phiếu bài tập: mỗi HS tự vẽ 2 biển báo hiệu mà em nhớ, có ghi tên biển. - GV chữa bài. - HS nhận xét bài làm của mình. 3.HĐ 3: Trò chơi. - Củng cố kiến thức đã học. - Rèn luyện khả năng nhận diện nhanh các biển báo hiệu giao thông. + GV phổ biến cách chơi,luật chơi. - HS các nhóm tiến hành chơi TC. - Tổng kết TC, tuyên dương nhóm thắng cuộc, nhóm chậm hoặc sai phải lò cò 1 vòng. - Kết thúc TC cả lớp hất tập thể 1 bài. C. Củng cố: + GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 12 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị +HS K,G làm thêm bài 2 hai hỗn số cuối ; bài 5 (nếu còn thời gian) II. Các hoạt động dạy học: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2.HĐ 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. + Bài 1: - Biết chuyển 1 phân số thành 1 phân số thập phân. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1, khái niệm về phân số thập phân. - Học sinh tự hoàn thành bài tập - GV- HS chữa, chốt đáp án. + Bài 2: - Hai hỗn số đầu. - Chuyển hỗn số thành phân số. + Học sinh tự hoàn thành bài tập. - GV hướng dẫn học sinh chữa bài, HS TB,Y nêu cách chuyển một hỗn số thành 1 phân số. + Bài 3: - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn viết dưới dạng phân số thập phân. + Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu - hướng dẫn sgk. - Học sinh tự làm bài, GV kèm HS Y - 3 học sinh TB lên bảng. - Hoạt động theo cặp để kiểm tra, thống nhất kết quả. + Bài 4: - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên 1 đơn vị đo). + GV hướng dẫn học sinh cách làm (mẫu sgk T.15). - Học sinh làm miệng theo cặp - làm vở - GV kèm HS Y. + Bài 2: - hai hỗn số cuối + Bài 5: + HS K,G làm bài (nếu còn thời gian) - Học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập, tự hoàn thành - chữa bài. C. Củng cố: + GV nhận xét, dặn dò học sinh. Toán (bổ sung) Luyện tập các phêp tính với phân số I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các phép tính với ps, hỗn số. - Chuyển số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên 1 đơn vị đo thành phân số rồi tính kết quả. Giải toán liên quan đến phân số, hỗn số. II. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, học sinh nghe để nắm yêu cầu, nhiệm vụ. 2.HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập. - GV chép đề bài lên bảng. + Bài 1: Viết thương các phép chia sau dưới dạng hỗn số. a) 15 : 7 b) 35 : 9 c) 65 : 10 - HS nêu yêu cầu của bài; Thảo luận với bạn cùng bàn tìm kết quả đúng của phép chia. - Lên bảng thực hiện. Trình bày cách viết. - GV nhận xét, chốt cách viết đúng. + Bài 2: Chuyển thành phân số rồi tính kết quả. a) m + m ; b) dm - dm c) cm x cm - HS nêu yêu cầu của bài; Thảo luận với bạn cùng nhóm 4 thực hiện chuyển hỗn số thành phân số rồi tính kết quả. - Lên bảng thực hiện. Trình bày bài làm. + Lưu ý kết quả ở phần c (đơn vị đo là cm2) - GV nhận xét, chốt cách viết đúng. + Bài 3: Giải toán. Một hộp bi có số bút màu xanh, số bút màu đen, còn lại là số bút màu đỏ. Viết phân số chỉ số phần bút màu đỏ. - HS đọc đề bài, phân tích đề. - Tự làm bài vào vở, trình bày bài giải trước lớp. Nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. + Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số. a) 4m 3 dm b) 2 giờ 15 phút 4m 3 cm 3 giờ 20 phút - HS tự thực hiện, nêu cách làm. - Nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt cách chuyển đúng. + Lưu ý: chuyển đơn vị nhỏ thành đơn vị lớn rồi gộp thành hỗn số. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Toán (bổ sung) Luyện tập chung về PS, hỗn số I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về ps, hỗn số & t/h phép tính. - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên 1 đơn vị đo) II. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, học sinh nghe để nắm yêu cầu, nhiệm vụ. 2.HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập - GV chép đề bài lên bảng. + Bài 1: a) Khoanh tròn vào các hỗn số: ; ; ; ; ; . b) Chuyển các hỗn số đó thành phân số thập phân. + Bài 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm a, 4m 7dm = m c, 2m 27 cm = . m b, 6m 6cm = m d, 3kg 315g = . kg + Bài 3: Điền dấu > ; < ; = ? (HSK) a. b. 3 + c. : ... + + Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm( HSG) x 3 = 2 + Bài 5: Chuyển các phân số sau thành hỗn số. ; ; ; - Học sinh đọc đề, làm bài tập. - GV + học sinh chữa bài. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ Hệ thống kiến thức các môn học I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống kiến thức đã học các môn học( Toán, TV) cho học sinh. - Rèn kĩ năng trả lời, làm bài tập; khả năng phản ứng nhanh trong học tập. II. Chuẩn bị: - Hệ thống các câu hỏi, bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Đề bài: + Câu 1: Tỡm cỏc cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc thành ngữ tuc ngữ dưới đõy: “ăn ớt ngon nhiều” ;“ ba chỡm bảy nổi” ;“ nắng chúng trưa, mưa chúng tối” + Cõu 2: Tỡm từ trỏi nghĩa thớch hợp điền vào chỗ chống : Việc. nghĩa lớn Thức dậy sớm ỏo rỏch khộo vỏ, hơn lành.. may. Chết. cũn hơn sống nhục. Của ớt, lũng. . để bụng, chết mang theo. + Cõu 3: Đếm từ 1 đến 100 có bao nhiêu lần xuất hiện chữ số 6: A. 20 lần B. 21 lần C. 19 lần D. 18 lần + Câu 4: Trong các phân số ; ... tập; nêu cách làm. +Bài 2 (16) a- b. - Củng cố về phép cộng, trừ các phân số, tính giá trị của biểu thức. + Học sinh đọc yêu cầu, tự hoàn thành bài tập. -HSKG chọn cách làm nhanh, gọn, nêu cách làm. - 3HS TB lên bảng làm. - GV + HS nx, chữa +Bài 3 (16) . - Củng cố về phép cộng phân số,cách nhẩm. + Học sinh đọc yêu cầu, học sinh t/l cặp đôi để hoàn thành bài tập. - GV cùng học sinh chữa + HS TB giải thích. +Bài 4 (16) - 3 số đo : cột 1,3,4 - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị dưới dạng hỗn số. + Học sinh xác định yêu cầu + quan sát mẫu; hoàn thành bài tập. - HSTB nhắc lại quan hệ giữa m- dm, dm- cm, cm- mm trước khi làm. - GV yêu cầu - 3 học sinh TB chữa bài; lớp quan sát, nhận xét rồi đối chiếu kết quả. +Bài 5 (16). - Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. + Học sinh đọc đề, phân tích đề. - GV vẽ sơ đồ, học sinh K nêu cách giải. - Học sinh cả lớp làm vở. - GVchấm ,chữa bài. + Bài 1 c; bài 2 c; Bài 4( một số đo cột 2). + HS K,G làm bài,chữa bài (nếu còn thời gian) C.Củng cố: + GV nhận xét + dặn dò học sinh. Khoa học Tiết 6 : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được 1 số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng : - Thông tin và hình trang 14 , 15 SGK. - HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. - HS : Một bảng con và phấn viết bảng . Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi kiểm tra HS kiến thức bài 5: “Phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? ” B. Bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tên bài học. - Học sinh nghe, mở sgk trang 14. 2.HĐ 2: Thảo luận cả lớp. - HS nêu được tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh đã sưu tầm được - Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? 3.HĐ 3: Trò chơi : ai nhanh, ai đúng? - HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn dưới 3 tuổi , từ 3 đến 6 tuổi , từ 6 đến 10 tuổi . +Đồ dùng: Một bảng con và phấn; Một cái chuông nhỏ. 4.HĐ 4: Thực hành. +HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người . +KL: (SGK - tr15) + GV nêu yêu cầu. - Một số học sinh đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của các bé khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu . - GV + HS nhận xét + GV chia nhóm, phổ biến cách chơi và luật chơi. - Học sinh đọc thông tin + quan sát tranh; thảo luận làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. - GV tổ chức cho học sinh báo cáo, đánh giá. - GV tổng kết trò chơi; tuyên dương đội thắng. + Học sinh đọc thông tin sgk trang 15 để trả lời câu hỏi trang 15 và các câu hỏi GV đưa ra. - GV tổ chức cho học sinh báo cáo - Học sinh K trả lời - GV+ HS đánh giá, nhận xét, kết luận( sgk tr 15) - HS liên hệ thực tế . C. Củng cố: - Tuổi dậy thì ở độ tuổi nào ? + GV nêu câu hỏi củng cố bài. - Học sinh trả lời, rút ra nội dung cần nhớ. - GV nhận xét, dặn dò học sinh. Kĩ thuật Thêu dấu nhân I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân; đường thêu có thể bị dúm. + HS khéo tay thêu được 8 dấu nhân, mũi thêu đều nhau và ít bị dún. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để trang trí sản phẩm đơn giản. II. Đồ dùng: - Một số mẫu thêu dấu nhân. - Kim, chỉ thêu, vải trắng ( kích thước 20 x 30 cm) Bộ cắt, khâu, thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1.HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát n/xét mẫu : - HS biết đặc điểm của thêu dấu nhân. - HĐ cá nhân. - Tranh quy trình, hình minh họa SGK. - Gv giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. Nêu câu hỏi để HS nêu được tác dụng và các đặc điểm của thêu dấu nhân. - HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Gv hướng dẫn lớp n/xét, bổ sung, chốt lại câu trả lời đúng. 2.HĐ 2: Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật : - HS nắm được cách thêu dấu nhân. - Nhóm đôi. - Bộ đồ dùng của HS. - Gv các thao tác kĩ thuật theo quy trình SGK. - HS quan sát mẫu, kết hợp quan sát các hình minh họa để nêu các bước thêu dấu nhân. - Gv hướng dẫn lớp n/xét, bổ sung. - Một số em nêu lại các bước thực hiện việc thêu dấu nhân. C. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện tập và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 14 : Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Nhân và chia 2 phân số. - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. +HS KG làm thêm bài 4 (nếu còn thời gian) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh chữa lại bài tập 5 (16), lớp theo dõi, nhận xét. B. Dạy bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tên bài học. - Học sinh nghe, xác định nhiệm vụ, mở sgk (16). 2.HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. +Bài 1: (16) - Củng cố về: Phép nhân và phép chia các phân số. 1 học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh cả lớp tự hoàn thành bài + HS TB, Y chữa bài + nêu cách làm. - GV+HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. +Bài 2: (16). - HS tìm thành phần chưa biết của phép tính. + 1 học sinh nêu yêu cầu, lớp quan sát các phép tính để nhận xét về thành phần chưa biết; nêu cách tìm thành phần chưa biết ở mỗi phần. - GV yêu cầu 4 học sinh TB lên bảng; lớp hoàn thành vào vở. - GV+HS đánh giá, nhận xét, chốt đáp án. +Bài 3: (17) HS đổi số đo 2 đơn vị thành số đo 1 đơn vị dưới dạng hỗn số. + Học sinh xác định yêu cầu bài tập, tìm hiểu các mẫu để nắm cách làm. - Cả lớp tự hoàn thành bài tập, GV kèm cặp HS Y. - GV hướng dẫn học sinh chữa bài. +Bài 4: (17) HS giải toán có liên quan đến diện tích các hình. + HS KG làm bài, chữa bài (nếu còn thời gian) C. Củng cố: - GV tổng kết tiết học, nhận xét, dặn dò học sinh. Địa lí khí hậu I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của khí hậu VN. Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ, lược đồ. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực; cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực; thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Nhận biết được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. - Giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió. ( HS KG ) II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 HS nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của nước ta. B. Bài mới : 1.HĐ1: Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . - HS biết đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Quả địa cầu. - Nhóm đôi +Giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió. ( HS KG ) 2.HĐ2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa các miền khí hậu. - HS biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Nhóm 4. 3.HĐ3: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của khí hậu đối với nước ta - HS nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Gv chia nhóm.Giao n/vụ cho HS. - HS dựa vào hình 1, các câu hỏi SGK, thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Gv hướng dẫn lớp n/xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng. - HSKG lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. HS thảo luận câu hỏi của Gv theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày k/quả trước lớp. - Gv hướng dẫn lớp hoàn thiện câu trả lời. - Gv nêu các câu hỏi. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Lớp n/xét bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. - HSKG rút ra bài học C.Củng cố : - 1HS nêu lại nôi dung chính của bài học. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 15 : ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Học sinh làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỷ số của hai số đó. + HS K,G làm thêm bài 2 ; bài 3 (nếu còn thời gian). II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - KT K’T cộng, trừ, nhân, chia PS B. Dạy bài mới: 1.HĐ 1: Giới thiệu bài. GVnêu MĐ - YC của giờ học. 2. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập a, Bài toán1: tìm 2 số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đó. + Học sinh T2 BT = cách vẽ được sơ đồ và biết cách giải. - Học sinh đọc và xác định dạng toán - 1 học sinh K lên bảng T2 BT & làm bài, cả lớp làm nháp. - GV cùng học sinh chữa bài, hướng dẫn học sinh rút ra cách vẽ sơ đồ và cách giải. - HS K nêu cách giải khác. - 1 học sinh Y nhắc lại. b, Bài toán 2 :tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ số của 2 số đó. + Học sinh xác định được dạng toán, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và các bước giải bài toán. + Học sinh đọc và xác định dạng toán - 1 học sinh K lên bảng T2 BT & làm bài, cả lớp làm nháp. - GV cùng học sinh chữa bài, hướng dẫn học sinh rút ra cách vẽ sơ đồ và cách giải. - HS K nêu cách giải khác. - 1 học sinh Ynhắc lại. * GV củng cố 2 dạng toán (tổng- tỉ; hiệu- tỉ); nhấn mạnh cách làm; sự khác nhau của 2 dạng toán. 3. HĐ 3: Luyện tập. +Bài 1(18): Củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. + Học sinh đọc và xác định dạng toán từng phần - 2 học sinh TB lên bảng mỗi em 1phần T2 BT & làm bài, cả lớp làm nháp. - GV kèm HS Y. - GV cùng học sinh chốt đáp án - củng cố 2 dạng toán vừa học. +Bài 2(18): Củng cố về giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + HS KG làm bài, chữa bài (nếu còn thời gian) - Nhận xét, chữa bài. + Bài 3 (18): HS biết tính CD, : vườn hoa HCN = cách đưa về “Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó” từ đó tính DT HCN. - Gv y/c học sinh xác định dạng toán. Phân tích đề bài, tóm tắt và giải bài toán. + HS KG chữa bài, giải thích cách làm (nếu còn thời gian). - GV chốt kết quả đúng. C. Củng cố: - GV tổng kết tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tổng kết tuần 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần 3. - Phương hướng tuần 4. II. Tiến trình sinh hoạt: 1. HĐ 1: Lớp trưởng báo cáo kết quả học tập, tình hình nề nếp của lớp trong tuần. 2. HĐ 2 : Các tổ khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 3. HĐ 3 : GV nhận xét chung. III. Phương hướng tuần 4 : - Tiếp tục duy trì, phát huy những thành tích đã đạt được và khắc phục những tồn tại trong tuần 3. - Hưởng ứng tháng an toàn giao thông, chấp hành tốt các quy định về ATGT. - Tập trung ôn tập để kiểm tra chất lượng đầu năm học. - Thi đua lập thành tích chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long- Hà Nội.
Tài liệu đính kèm: