Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 (tiếp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 (tiếp)

. MỤC TIÊU:

-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 -Tranh minh hoạ(SGK)

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 899Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 31 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 61: Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu ND: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -Tranh minh hoạ(SGK)
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. hoạt động dạy-học
GV
HS
1.Ôn định tổ chức. (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ. (3ph) HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và TL CH về ND
-Gọi HS nhận xét.GV NX, rút kinh nghiệm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài
a.Hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc tiếp sức đoạn
. L1: gv sửa lỗi phát âm, ng/giọng cho từng HS: chú ý các tiếng có âm đầu l/n như :lớn , lục đục , Mỹ Lồng...
.L2: HDHS hiểu nghĩa các từ truyền đơn, thoát li - đọc chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc.
b.HD HS tìm hiểu bài
- GV chia thành các nhóm, YC các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và TL CH cuối bài.
+Công việc đ/ tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
+Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này?
+Những chi tiết nào cho em biết điều đó?
+Chị út đã nghĩ ra c/ gì để giải hết truyền đơn?
+Vì sao chị út muốn được thoát li?
+Nội dung chính của bài văn là gì?
- GV ghi nội dung chính của bài
c.Đọc diễn cảm: Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “Anh lấy từkhông biết giấy gì.”
+GV đọc mẫu; Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò (2ph)
? Em biết gì về bà Nguyễn Thị Bình?
- NX tiết học; Dặn HS về nhà CB bài: Bầm ơi.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn toàn bài (2lần)
-HS đọc phần Chú giải
.
-HS thảo luận theo nhóm 
-HS trình bày kết quả thảo luận:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn.
+Chị út hồi hộp, bồn chồn.
+Chị thấy trong người bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.Tay bê rổ cá, bó t/đơn...
+Vì chị út rất yêu nước, ham HĐ -HS nhắc lại nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp, cả lớp theo dõi bình chọn.
-HS nêu
 Toán
Tiết 151: Phép trừ
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, các phân số,tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 
- Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3; HS khỏ, giỏi làm được cỏc bài tập trong SGK.
II. hoat động dạy học
GV
HS
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: GV mời HS lên bảng làm các bài tập 3 ,4 của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới.: a.Giới thiệu bài
b.Ôn tập các thành phần và các tính chất của phép trừ.
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ
- GV yêu cầu HS:
+Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
Một số trừ đi chính nó được kết quả là bao nhiêu?
+Một số trừ đi o thì bằng mấy?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
c.Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề toán.
+Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi : Muốn tìm số hạng chưa biết , số bị trừ ta làm như thế nào ?
Bài 3.
- GV mời HS đọc đề bài bài toán.
- GV yêu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Luyện tập.
-HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc
-HS: a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a-b cũng là hiệu.
-Một số trừ đi chính nó thì bằng 0.
-Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
-HS đọc SGK và đọc bài trước lớp.
-HS đọc đề bài trước lớp
-Lấy hiệu cộng với số trừ
-3HS lên bảng làm 3 phần a, b ,c của bài, HS cả lớp làm vở.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
-HS nhận xét, cả lớp theo dõi, thống nhất
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS làm vào vở, sau đó HS đọc bài trước lớp để chữa, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Khoa học
Tiết 61: Ôn tập thực vật và động vật.
I. Mục tiêu Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học
Hỡnh trang 124, 125, 126 SGK. Phiếu học tập
 III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Bài cũ:
-Nêu sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu 
-Cùng HS nhận xét và ghi điểm 
Lên bảng trả lời 
3. Nội dung ôn tập 
- Nêu YC của tiết học, ghi bảng tên bài học 
- Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân sau đó gọi HS lần lượt trình bày câu trả lời
Sau mỗi câu HS trả lời GV cùng HS nhận xét ghi điểm sau đó KL
4. Củng cố, dặn dò 
Nhận xét giờ học dặn HS về ôn tập lại và chuẩn bị bài : Môi trường.
Câu 1. 2 em nêu phương án điến HS khác nhận xét
 (1)- sinh sản
 (2)- sinh dục
 (3) – nhị
 (4)- Nhuỵ
Câu 2. HS chơi trò chơi “ Ai nhanh” Mỗi nhóm cử 2 em lên bảng viết từ thích hợp với mỗi vị trí.
 1- nhuỵ
 2- nhị
Câu 3. HS nêu miệng: 
- Cây ngô thụ phấn nhờ gió.
- Cây hồng, cây hướng dương thụ phấn nhờ côn trùng.
Câu 4. Cho HS điền vào vở bài tập sau đó nêu miệng: 
1- Đực và cái
2- tinh trùng
3- trứng
4- cơ thể mới
Câu 5. HS thảo luận nhóm 2 sau đó nêu phương án trả lời: 
- Động vật đẻ trứng là chim cánh cụt, cá vàng
- Động vật đẻ con là sư tử, hươu cao cổ.
***************************************************************************** 
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
chính tả
Nghe viết: Tà áo dài Việt Nam.
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nghe- viết đúng bài chính tả.
- Viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương. (BT2, BT3a hoặc b)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. hoạt động dạy học 
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp viết vào vở tên các huân chương trong tiết chính tả trước:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
+Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn nghe- viết chính tả
*Trao dổi về nội dung đoạn văn
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+Đoạn văn cho em biết điều gì?
*Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
-YCHS l/đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV nhận xét
*Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết
*Soát lỗi, chấm bài
- GV đọc chậm cho HS soát bài
- GV chấm 5-7 bài
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.HS cả lớp theo dõi, nhận xét
-GV nhận xét, kết luận 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết theo yêu cầu, HS cả lớp viết vào vở.
-HS trả lời
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS: Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn : khuy, buông, HS luyện đọc và viết các từ đó.
-HS viết bài
-HS soát lại bài
-HS đọc trước lớp
-HS lên bảng làm.HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-HS báo cáo kết quả làm việc.HS khác lắng nghe nhận xét.
-HS đọc trước lớp
-HS đọc 
-HS lên bảng viết lại các tên.HS cả lớp làm vào vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Toán 
Tiết 152: Luyện tập 
I. Mục tiêu 
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- Hs đại trà hoàn thành bài tập 1 ,2. Hs khá giỏi hoàn thành bài 3.
II. họat động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
-GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập của tiết trước
-GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV nhắc HS vận dụng phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
?: Nêu cách cộng (trừ )các phân số cùng mẫu? 
Bài 3. (HS khá, giỏi)
- GV cho HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài cho HS, sau đó yêu cầu cả lớp kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Phép nhân.
-HS lên bảng làm bài tập.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn, cả lớp theo dõi và thống nhất bài làm.
-HS đọc đề bài trước lớp
-HS tóm tắt bài toán trước lớp.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn 
-2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
 Luyện từ và câu 
 Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
I. Mục tiêu
-Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quýcủa phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
 - HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học 
Bỳt dạ, bảng nhúm. Phiếu học tập
 HS chuẩn bị từ điển, Bảng phụ
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đặt câu tương ứng với một tác dụng của dấu phẩy.
-Cho HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu phẩy
-Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp,GV gợi ý các nhóm gặp khó khăn.
-HS trình bày kết quả thảo luận , yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận 
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp
 - GV gợi ý HS cách làm
- Gọi HS phát biểu,GV bổ sung
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS :Em hãy đặt câu có sử d ... ớp.
-HS chữa bài tập, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ vào hình minh hoạ để trình bày.
-HS trả lời.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận, trả lời câu hỏi.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS vẽ tranh theo chủ đề.
-HS nối tiếp nhau trình bày ý tưởng.
***************************************************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 62: Ôn tập về văn: Tả cảnh
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Lập dàn ý một bài văn tả cảnh.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Đồ dùng day học: Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong học kì I.
- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 
-Em chọn cảnh nào để lập dàn ý?
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV gợi ý HS cách làm.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm.Gợi ý cho HS trình bày dàn ý theo các gợi ý trong SGK
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng : Dàn ý đủ 3 phần Mở bài ; Thân bài ; Kết luận
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu chí trên.
- GV nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
-HS trình bày bài làm của mình.
-HS đọc yêu cầu trước lớp.
-HS đọc gợi ý
-HS giới thiệu về cảnh mình chọn.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày, HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc trước lớp
- 4 HS ngồi cạnh nhau cùng trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe.
-HS trình bày dàn ý trước lớp.
-HS nhận xét bạn trình bày.
 Toán
 Tiết 155: Phép chia
I. Mục tiêu
 Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
 - HS đại trà hoàn thành các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS lên chữa lại bài tập 4.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Ôn tập 
 * GV ghi phép chia lên bảng.
 - Nêu tên gọi các thành phần của phép chia? 
 - Nêu tính chất của phép chia hết ?
 - Nêu đặc điểm của phép chia có dư ?
c) Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1
 - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tự làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV hướng dẫn để HS nhận xét :
 * Phép chia hết a : b = c, ta có
 a = b x c (b ạ 0 )
 * Phép chia dư a : b = c (dư r), ta có 
 a= c ´ b +r ( 0 < r < b)
Bài 2
 - Gọi HS nêu lại cách chia phân số.
 - Cho HS làm và lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 3
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Cho một số HS nhắc lại cách tính nhẩm.
Bài 4 : (HS khá giỏi).
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - Gọi HS nêu cách làm.
 - Cho từng cặp HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà chuẩn bị bài : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
 - HS nhận xét.
 - HS nghe.
a : b = c Trong đó a là số bị chia
 b là số chia
	 c là thương
 a : 1 = a
 a :a = 1 ( a ạ 0 )
 0 : b = 0 ( b ạ 0 )
 - Số dư luôn bé hơn số chia.
5832 24
103 243
 072
 0
- HS nêu cách chia.
 - HS làm vào vở và lên bảng chữa.
 25 x 10 = 250
 32 x 2 = 64
 - HS nêu cách nhân nhẩm.
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS làm và lên bảng chữa.
 Luyện từ và câu
Tiết 62: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục tiêu
Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những 
dấu phẩy dùng sai.
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ
III. hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ trang 129 SGK.
-GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS cách làm.
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả.HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
+Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
+Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- GV kết luận
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV hướng dẫn cách làm bài
- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết quả.Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
+Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đấu câu ( Dấu phẩy).
-HS lên bảng đặt câu
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
-HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vở bài tập.
-HS báo cáo, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS đọc thành tiếng trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
-HS trả lời:
+Bò cày không được thịt.
+Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê:Bò cày không được, thịt.
+Bò cày, không được thịt.
+Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.
-HS đọc trướclớp
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
-HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS trả lời
 Kĩ thuật
Lắp rô- bốt (tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt. 
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn. 
*Với học sinh khéo tay: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được.
* Lấy chứng cứ 2(NX9) 10 em
II. Đồ dùng day học
- HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- GV: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
III. hoạt động dạy học
 III. hoạt động dạy học
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ3: HS thực hành lắp rô- bốt
 a) Chọn chi tiết: HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra việc HS chọn các chi tiết.
 b) Lắp từng bộ phận.
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.
 - YC HS phải QS kỹ hình và đọc ND từng bước lắp trong SGK
 - HS lắp từng bộ phận.
 - GV theo dõi, uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc HS bỏ những bộ phận đã lắp được vào hộp (hoặc túi bóng) để giờ sau lắp ráp máy bay.
 - GV tổng kết ND bài, NX giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp rô- bốt (T3).
thể dục
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức"
I. Mục tiêu 
- Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). 
- Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 2 (NX10) 8em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân: 
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném)
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Nhảy ô tiếp sức " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
GV yc HS chơi an toàn , đúng luật
 3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
 thể dục
Môn thể thao tự chọn
 Trò chơi: "Chuyển đồ vật"
I. Mục tiêu 
- Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt.
- Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). 
- Trò chơi: "Chuyển đồ vật".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
 * Lấy chứng cứ 2 (NX10) 8em
II. Đồ dùng : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yc giờ học
- Yc HS tập các động tác khởi động 
- Tập bài thể dục phát triển chung 
 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn:
* Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân: 
* Ôn tập ném bóng trúng đích 
GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném)
Tập theo đội hình hàng ngang 
GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác 
Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành
 * Chơi trò chơi :“ Chuyển đồ vật " 
 GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử
GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi 
GV yc HS chơi an toàn , đúng luật
 3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
6-10'
18-22'
14
6- 8'
4-6’
HS tập hợp điểm số, báo cáo. 
Tập các động tác khởi động, 
Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ
HS theo dõi
HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. 
HS tập theo tổ 
HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. 
Cả lớp theo dõi 
Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng 
Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối 
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 31KANHDT.doc