.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được câu hỏi SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được câu hỏi SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng, bà Nguyễn Thị Định. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn - Luyện đọc các tiếng khó: giao việc, truyền đơn, chớ rủi, mã tà, thoát li, Mỹ Lồng. - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: - GV Hướng dẫn HS đọc. Đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? Giải nghĩa từ : Rải truyền đơn. Ý 1:Chị Út tham gia cách mạng. Đoạn 2 : + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? Giải nghĩa từ: hồi hộp. + Chị Út nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? Ý 2:Tâm trạng của chị Út khi nhận công việc nguy hiểm . Đoạn 3: + Vì sao Út muốn được thoát li ? Giải nghĩa từ : thoát li Ý 3:Ước muốn của Út . c/Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Anh lấy từ mái nhà xuống không biết giấy gì” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần . - 2HS đọc bài: Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ: - HS lắng nghe. - 1HS đọc đoạn + câu hỏi - Rải truyền đơn. - Bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá, tay bê rổ cá, truyền đơn giắt lưng quần. Chị rảo bước truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - 1HS đọc đoạn + câu hỏi - Út yêu nước, ham hoạt động muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho các mạng - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: "Bầm ơi ". Toán: PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. - BT cần làm 1, 2, 3. HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bảng tóm tắt SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất của phép cộng - Thực hiện một số bài toán cộng - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Phép trừ b)Hướng dẫn HS ôn tập về phép trừ: - GV viết: a - b = c - GV gợi ý HS nêu các thành phần trong phép trừ - Cho HS nêu kết quả : a – a = ; a - 0 = ... c) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo mẫu - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS xác định thành phần chưa biết trong các phép tính - Hãy nêu cách tìm các thành phần chưa biết? - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán - Cho HS thảo luận nhóm nêu cách làm và làm bài - GV nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các thành phần trong phép trừ, tìm số hạng chưa biết, tìm số trừ, số bị trừ - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét - HS nêu. - HS nêu: a: số bị trừ ; b: số trừ ; c: hiệu của a và b. a - b : cũng là hiệu Một số bất kì trừ đi chính nó bằng 0. Một số bất kì trừ đi 0 bằng chính nó - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện theo mẫu - Lớp nhận xét - HS làm và nêu cách thực hiện a/ x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 = 3,28 b/ x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 = 2,9 - HS nhận xét - HS nêu tóm tắt đề toán Giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 -385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 450,8 + 155,3 = 696,1 (ha ) - Lớp nhận xét - HS nêu Địa lí ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG ĐỊA LÝ QUẢNG BÌNH I.MỤC TIÊU: - Học sinh nắm vững vị trí địa lý, sông ngòi, địa hình, khí hậu, sự phân chia hành chính tỉnh Quảng Bình. * KNS: Kỹ năng tự thu thập và xử lý thông tin II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tỉnh Quảng Bình III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thỗ và sự phân chia hành chính tỉnh Quảng Bình: - Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm để nêu vị trí địa lý và sự phân chia hành chính tỉnh Quảng Bình. - Giáo viên kết luận. a)Vị trí giới hạn + Phía bắc giáp Hà Tĩnh + Phía nam giáp Quảng Trị + Phía đông giáp biển + Phía tây giáp tỉnh Khăm Muộn của nước Lào + Diện tích tự nhiên của Quảng Bình là 8065,27 km2, tổng diện tích là 806 527ha b) Phân chia hành chính - QB có 6 huyện, 159 xã, phường và thị trấn (cả Đồng Hới) - Trung tâm hành chính tỉnh là thành phố Đồng Hới. *Hoạt động 2: Địa hình, sông ngòi, khí hậu - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 để nêu những kiến thức thu thập được về địa hình, sông ngòi và khí hậu của tỉnh Quảng Bình - Kết luận + Địa hình phân bố đa dạng, rừng núi đồi chiếm 85% tổng diện tích, hẹp và dốc từ Tây sang Đông. + Sông ngòi: Trên địa bàn tỉnh có 5 con sông lớn là sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Loan, sông Lý Hoà và sông Dinh đều bắt nguồn từ dãy Trường Sơn. + QB nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa và chia làm 2 mùa rõ rệt: . Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. . Mùa khô từ từ tháng 4 đến tháng 8. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày kết quả thảo luận - Thảo luận theo yêu cầu của GV. - Trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - 4 em 1 nhóm thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN VỀ PHÉP TRỪ- GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Bài 1 vở bài tập trang 90) - Yêu cầu học sinh tự làm bài -Chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách làm Bài 2: Tìm x X + 4,72 = 9,18 9,5 - x = 2,7 X - = + x = 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài nếu sai. - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: Một xã có 485,3 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6 ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đố. - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 3HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - 2 em TB lên bảng, cả lớp làm vào vở - Học sinh nêu - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. GĐ - BD Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT (TLV Tuần 30 - Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài tập 1. - Viết được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà các em yêu thích. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Bài mới: Bài 1: - Mời 1 HS đọc bài Chim công múa - Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi - Nhận xét và ghi điểm Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập -Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Làm bài vào vở - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bổ sung - Cả lớp đọc thầm. - 1 em nêu - Làm bài vào vở. - Đọc đoạn văn vừa viết - Nhận xét bài bạn Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những bạn xung quanh các em. b)Hướng dẫn HS làm bài: - Cho HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 SGK. - Cho HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. - Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm. - GV gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể: + Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ? Nếu là bạn thì bạn sẽ làm gì khi đó ? - Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - GV nhận xét HS kể. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - Chuẩn bị bài sau: Nhà vô địch - HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS phân tích đề bài. - HS chú ý theo dõi trên bảng. - HS đọc gợi ý SGK. - HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS làm dàn ý. - HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối tho ... đọc đề bài a, b trang 163/ SGK - Cho HS thực hiện tính - GV nhận xét, sửa chữa - Muốn thử phép chia ta làm thế nào? - Dựa vào cách thử phép chia có dư, cho biết cách tìm phép chia có dư. - GV gọi HS đọc bài 1.b - GV gọi HS nhắc lại cách chia số thập phập cho số thập phân. Bài 2 - Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả - Dựa vào kết quả bài làm, hãy nhắc lại cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001..? (Rút ra cách nhân nhẩm). - HS trình bày miệng và giải thích - Rút ra cách nhẩm: Muốn chia một số cho 0,25 ; 0,5 ta làm thế nào? - GV nhận xét, sửa chữa Bài 4: Tính bằng hai cách - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nêu cách tính: - Vận dụng tính chất : Chia một tổng cho một số - GV nhận xét, sửa chữa 3. Củng cố : + Trò chơi củng cố “tiếp sức” - GV nêu: cả lớp được chia làm hai đội, mỗi đội cử ra một em, hoàn thành bảng tính chất của phép chia còn thiếu. Đội nào hoàn thành nhanh chính xác đội đó thắng cuộc (nếu em được cử không nhớ hoặc không ghi được, em khác trong đội lên tiếp sức). - Gọi HS nhắc lại. - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương Chuẩn bị : Luyện tập ( tiết 156) - Nhận xét, tuyên dương - HS nêu và thực hành. - HS trình bày theo gợi ý của GV - Phép tính chia a : b = c a : b = c á á á Số bị chia Số chia Thương + a là số bị chia; b là số chia + (a : b), c gọi là thương - 2HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm cặp đôi + Không có phép chia cho số 0 a : 1 = a (một số chia cho 1) a : a =1 (a khác 0 – một số chia cho chính nó) 0 : b = 0 (b khác 0) (số 0 chia cho một số) - Khác ở số dư . - a : b = c (dư r ) á á á á Số bị chia Số chia Thương Số dư - Số dư phải bé hơn số chia - Cho HS đọc và theo dõi bài mẫu 5832 24 5837 24 103 243 103 243 072 077 0 5 Thử lại: 243 x 24 = 5832 Thử lại: 243 x 24 + 5 = 5837 - Giống nhau ở số chia. Khác nhau: Số bị chia của phép tính thứ 2 lớn hơn số bị chia của phép tính thứ nhất 5 đơn vị Kết quả : 234 dư 5. - Chính vì số bị chia phép tính thứ hai lớn hơn 5 đơn vị. Nên số dư là 5; 5 < 24. - 243 x 24 + 5 = 5837. - 2HS lên bảng giải. cả lớp thực hiện bảng con 8192 32 15335 42 179 256 273 365 192 215 0 05 Thử lại:256 x 32 = 8192 Thử lại:365 x 42 = 15335 - Trong phép chia hết, lấy thương nhân với số chia, nếu kết quả bằng số bị chi thì đó là phép chia đúng. - Trong phép chia có dư, lấy thương nhân với số chia, rồi cộng với số dư, nếu kết quả bằng số bị chia thì đó là phép chia đúng. -Số dư = Số bị chia – thương x số chia - 2HS lên bảng làm –cả lớp thực hiện bảng con 75,9,5 3,5 97,6,5 21,7 059 21,7 1085 4,5 2 4 5 000 0 0 Thử lại: 21,7 x 3,5= 75,95 Thử lại:21,7 x 4,5 = 7,65 - HS nêu - Lớp nhận xét - HS nêu sau đó thực hiện bảng lớp – cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét - HS làm bài vào vở - HS nêu và nêu kết quả a/ 25 x 10 = 25 48 x 100 = 4800 48 : 0,01 = 4800 95 : 0,1 = 950 72 : 0,01 = 7200 - Nếu chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 b/ 11 : 0,25 = 44 11 x 4 = 44 32 : 0,5 = 64 32 x 2 = 64 75 : 0,5 = 150 25 : 0,25 = 150 Giải thích : + 11: 0,25= 11:= 11: = 11 x 4 = 44 + 32 : 0,5 = 32 := 32 x 2 = 64 - Muốn chia một số cho 0,25;(0,5), ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; (2). - HS làm bài vào vở Cách 1: Tính tổng rồi chia tổng cho số đó( thực hiện theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau ) Cách 2 : Áp dụng tính chất chia một tổng cho một số .(Lấy từng số hạng của tổng chia cho số đó rồi cộng kết quả lại). - HS nhắc lại. Lịch sử: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LÞch sö Qu¶ng B×nh I.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể nêu được: - Điều kiện nổ ra cách mạng ở Quảng Bình. - Cuộc đấu tranh củng cố và bảo vệ thành quả cách mạng tháng 8 ở Quảng Bình. - Chặng đường cách mạng mà nhân dân Quảng Bình trải qua trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh về quê hương Quảng Bình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: *1. Quảng Bình trong cách mạng tháng 8 - GV nêu những điều kiện nổ ra cuộc Cách mạng tháng 8 ở Quảng Bình + Chiến tranh thế giới lần thứ 2 kết thúc + Phong trào quần chúng sôi sục + Các tổ chức Đảng và nhân dân Quảng Bình đã chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng 8. - Khởi nghĩa dành chính quyền + Đêm 22/8/1945 lệnh khởi nghĩa được truyền đi trong toàn tỉnh, các đội tự vệ đã bí mật đột nhập nội thị, bao vây công sởMờ sáng ngày 23/8 lực lượng khởi nghĩa đã tràn vào các cửa thành. Đúng 8 giờ sáng quần chúng họp mít tin ở dinh tỉnh trưởng chào mừng UB khởi nghĩa làm lễ ra mắt *2.Cuộc đấu tranh củng cố và bảo vệ thành quả cách mạng ở Quảng Bình - GV giới thiệu về hội nghị thành lập Đảng bộ Tỉnh. - Những biện pháp khắc phục khó khăn trong những ngày đầu cách mạng thắng lợi. - Buớc đầu xây dựng chính quyền nhân dân và chuẩn bị kháng chiến. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Lắng nghe GV giới thiệu. -Yêu cầu học sinh nêu những t liệu mà các em đã thu thập được TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 31 I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp học sinh nắm vững cách nhân chia số tự nhiên, số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép tính và vận dụng vào việc giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính ( SBC, SC,TS) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. - Bài 1 yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài Bài 2: - Cách làm tương tự Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài X : 4,5 = 16,2 X x 3,4 = 22,78 X = 16,2 x 4,5 X = 22,78 : 3,4 X = 72,9 X = 6,7 8 : x = 1,6 X = 8 : 1,6 X =5 Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu HS tính, nêu kết quả - GV chữa bài Bài giải Thanh sắt 1 mét cân nặng là: 10,5 : 0,75 = 14 (kg) Đáp số: 14 kg Bài 5: Bài 5 yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Chữa bài 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Tính - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. - Tìm x - 3 em TB lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - 1 em đọc. cả lớp theo dõi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở - HS nêu, nhận xét bài bạn - Rút gọn phân số - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. TH Tiếng Việt: TIẾT 2- TUẦN 31 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy rành mạch bài: Bến đò và trả lời được các câu hỏi trong phần bài tập. - Viết được bài văn ngắn theo yêu cầu của bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nhận xét bài làm tiết trước 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc bài: Bến đò - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để chọ câu trả lời đúng - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. a) Ý 2 b)Ý 1 c) Ý 3 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh chọn đề để viết. - Gọi một số em đọc bài. - GV kết luận, cho điểm. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1HS đọc bài - 2 em một bàn thảo luận - Nhận xét, bổ sung - Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau - Học sinh chọn viết bài vào vở. -3, 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét. Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "CHUYỂN ĐỒ VẬT" I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tác có thể còn chưa ổn định. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: * Đá cầu. - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Tập theo đội hình 2 hàng ngang phát cầu cho nhau. - Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. * Ném bóng. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). - Trò chơi"Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X X p X X ...................§ X X ....... ..........§ X X ........ ..........§ r 3. Kết thúc: - Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. X X X X X X X X X X X X X X X X r Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: