Giáo án Lớp 5 - Tuần học 34 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần học 34 năm 2010

Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta- Li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- Mi.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần học 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34:
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
$67: Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta- Li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê- Mi.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời cáccâu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê- Mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê- Mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê- Mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê- Mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta- Li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê- Mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê- Mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê- Mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Rê- Mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê- Mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- Mi đã 
+) Rê- Mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
$67 : Trò chơi 
“ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ”
A. Mục tiêu
- Trò chơi ‘Nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng” .Yêu cầu biết tham gia trò chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm – Phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ ô cho trò chơi. 4-6 quả bóng.
C. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu 
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
1 ‘
100 m
3 ‘
4 ‘
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV hường dẫn HS chơi
2. Phần cơ bản 
- Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
- Ôn ném bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
- Thi ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực)
* Trò chơi: “ Dẫn bóng”
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi.
8-10 ‘
6 ‘
7-8 ‘
HS thực hiện theo nhóm 3.
GV quan sát nhận xét đánh giá.
HS thực hiện theo tổ.
GV quan sát nhận xét đánh giá.
GV cho HS thi đua theo tổ.
O o o o o o o o ----------------------------Ă
O o o o o o o o ----------------------------Ă
 1,5m 6-8 m
GV
Đ
O o o o o o o o --------------------------˜=
O o o o o o o o --------------------------˜?
Đ
GV
3. Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh.
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò.
Giao bài về nhà.
4-6 ‘
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng.
Tiết 4: Toán
$166: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
* Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5: Đạo đức
Phòng tránh tai nạn điện giật, tiết kiệm điện
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
- Trình bày được các biện pháp tiết kiệm điện.
 II. Đồ dùng:
 - Phiếu học tập HĐ2
 III. Đồ dùng dạy học:
 A. Bài cũ:
 - Em cho biết các vật dẫn điện, vật cách điện?
 B. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 * Nội dung:
+ Hoạt động 1: Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
 - Cho Hs thảo luận về các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và biện pháp đề phòng.
 - Cho HS quan sát tình huống gây điện giật.
KL: Phơi quần áo, trèo cột điện, thả diều,
 Cần tránh xa nơi có dòng điện chạy qua.
 * Hoạt động 2: Các biện pháp tiết kiệm điện.
 - Cho HS thảo luận nhóm bàn câu hỏi theo phiếu.
- Nhận xét, kết luận: Gia đình, cơ quan không được dùng điện lãng phí, tắt điện khi không cần thiết.
 - Thảo luận theo bàn.
 - Đại diện trình bày kết quả.
 - Quan sát.
- Thảo luận theo y/c.
- Đại diện trình bày.
* Củng cố:
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn học kĩ bài ở nhà.
Tiết 6: Lịch sử 
$34: Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
- Nội dung của Hiệp định Giơ- Ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
 - Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?	
2- Bài mới:
2.1- Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
 +Nội dung của Hiệp định Giơ- Ne-vơ là gì?
 +Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2- Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3- Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
- Làm việc theo nhóm 2:
 HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.
- Làm việc cả lớp:
- Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$68: Nếu trái đất thiếu trẻ con
(Trích)
I/ Mục tiêu:
 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
 2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+)Rút ý 1: 
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu 
+) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết ...  đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+Chào bác – Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
 3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
$68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
-Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 140, 141 SGK. 
-Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2- Nội dung bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
 2.2- Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhânấnH làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 
3- Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
 +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
 +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
 +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
 3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kĩ thuật
$34: lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
 - Lắp được mô hình đã chọn.
 -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy- Học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
 - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
 - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- HS thực hành theo nhóm 4.
2.3- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
$68: Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
 - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy- Học:
1- Giới thiệu bài: 
2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
$170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Đồ dùng dạy học
 Bảng con BT 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) ; ; 
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
 a) 0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Kể chuyện
$34: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu: 
 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 2- Bài mới:
 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- HS giới thiệu câu chuyện định kể.
 2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
Tiết 6:
Sinh hoạt tuần 34
I. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng tuần 35.
II. Chuẩn bị: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. Các hoạt động: 
 1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 34.
- Hạnh kiểm: Ngoan, đoàn kết thân ái.
- Học tập: Đi học chuyên cần. Chịu khó trong học tập.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 35. 
- Hạnh kiểm ngoan lễ phép.
- Học tập không nghỉ học tự do. Ôn kĩ bài trước khi đến lớp. Làm bài KTĐK đạt kết quả cao.
- Lao động hoàn thành công việc được giao.
- Văn thể vệ sinh sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan 5 tuan 34 Toan.doc