I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức tính diện tích và thể tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, hình thang .
2.Kĩ năng: kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
3. Thái độ: Yêu thích học môn toán.
- HSHN cộng trừ : 22+3=? 25+1=?
II.Chuẩn bị.
Tuần 33 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình (trang 168 ) Những KT- HS đã biết liên quan đến bài học. Những KT mới cần hình thành cho HS. Biết tính diện tích và thể tích một số hình đã học. Củng cố kiến thức tính diện tích và thể tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, hình thang. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức tính diện tích và thể tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, hình thang. 2.Kĩ năng: kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 3. Thái độ: Yêu thích học môn toán. - HSHN cộng trừ : 22+3=? 25+1=? II.Chuẩn bị. 1.Đồ dùng. - HS SGK. - GV SGK, công thức tính diện tích và thể tính một số hình. 2. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, gợi mở. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. HĐ1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. HĐ 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HĐ 3. Kiến thức: Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. * Bài tập 1 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (168): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - ả lớp và GV nhận xét. HĐ4.Củng cố, dặn dò: - nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Hoạt động của học sinh. - HSHN cộng trừ : 22+3=? 25+1=? - HS nêu - HS ghi vào vở. - Đọc y/c. *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. - Đọc y/c. *Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. - Đọc y/c. * Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ -------------------------------------- Tập đọc Tiết 65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích) (trang 145 ) I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục. 2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HSHN đọc viết: Giáo dục trẻ em. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 3.Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - HSHN đọc viết: Giáo dục trẻ em. a.Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +)Rút ý 1: Quyền của trẻ em. - Cho HS đọc điều 21: + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +)Rút ý 2: Bổn phận của trẻ em. -GV chốt nội dung chính của bài . c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mỗi điều luật là một đoạn. + Điều 15,16,17. + VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4-Củng cố, dặn dò: - Bài nói lên điều gì? Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------- Lịch sử Tiết33: Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay Những KT- HS đã biết liên quan đến bài học. Những KT mới cần hình thành cho HS. Biết nội dung chính của thời kì lịch sử của nước ta từ năm 1958 đến nay. Nội dung và ý nghĩa chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1958 đến mùa xuân 1975. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. 2. kĩ năng: ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. 3. Thái độ: Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh. - HSHN ngồi nghe bạn học bài. II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng. - HS : SGK. - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. 2.Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, hỏi đáp, nhóm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. HĐ1. ổn định lớp: HĐ2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng? HĐ3.Bài mới: -dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: + Từ năm 1958 đến năm 1945; + Từ năm 1945 đến năm 1954; + Từ năm 1954 đến năm 1975; + Từ năm 1975 đến nay. - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. - GV chia lớp thành 4 nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì ; + Các niên đại quan trọng ; + Các sự kiện lịch sử chính ; + Các nhân vật tiêu biểu. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. - GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. HĐ4.Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. Hoạt động của học sinh. - HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS nêu. ------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 33: Thực hành cuối học kì II I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học -Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét - Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp. LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. *Lời giải: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. -HS trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. ------------------------------------- Chào cờ. ---------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 162: Luyện tập (t. 169 ) Những KT- HS đã biết liên quan đến bài học. Những KT mới cần hình thành cho HS. Biết tính diện tích và thể tích của một số hình. Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. 2. Kĩ năng: tính thành thạo về diện tích và thể tích các hình đã học, 3. Thái độ: Yêu thích học môn toán. - HSHN cộng trừ: 24+ 3=? 26+1+3=? II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng. - HS SGK, nháp. - GV SGK, công thức tính diện tích, thể tích. 2. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. HĐ1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. HĐ2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HĐ 3 .Luyện tập: * Bài tập 1 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (169): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. HĐ4.Củng cố, dặn d ... KT- HS đã biết liên quan đến bài học. Những KT mới cần hình thành cho HS. Biết dấu ngoặc trong đoạn văn. Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Biết yêu thích học môn tiếng việt. II.Chuẩn bị. 1.Đồ dùng. - HS SGK. - GV Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. HĐ1.Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. HĐ2.Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 (152): - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS đọc đoạn văn. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ4.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bà Hoạt động của học sinh. - Đọc y/c. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). - Đọc y/c. * Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày. --------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 165: Luyện tập (t. 171 ) Những KT- HS đã biết liên quan đến bài học. Những KT mới cần hình thành cho HS. Giải một số bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích Rèn kĩ năng giải toán về có lời văn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải bài toán về diện tichsvaf thể tích. 2. kĩ năng : giải một số bài toán có dạng đặc biệt. 3. Thái độ: Yêu toán học. - HSHN ngồi nghe bạn học. II.Chuẩn bị. 1.Đồ dùng. - HS SGK - GV SGK. 2. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. HĐ1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. HĐ2.Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. HĐ3 Luyện tập: * Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (171): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập Hoạt động của học sinh. - Đọc y/c. * Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. - đọc y/c. *Bài giải: Nam: 35 học Nữ: sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 - 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 - 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. - Đọc y/c. * Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. - Đọc y/c. *Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi: 50 HS HS trung bình : 30 HS. ____________________________________________________________ Tập làm văn Tiết66: tả người (Kiểm tra viết) ( t.152 ) I.Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II.Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. - Giấy kiểm tra. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. - Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. -HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. --------------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 33: Kể chuyện đã nghe đã đọc (t. 148 ) I.Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá . III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS kể chuyện: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). - GV giúp HS xác định hướng kể chuyện: + KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em. KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH. - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - HS gạch đầu dòng trên nháp dàn ý sơ lược của chuyện, kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . + Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - HS-GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. + Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. -HS đọc đề. Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------ Âm nhạc Tiết 33: Ôn tập 2 bài hát: Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hương(t. 54 ) I.Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm hoặc cá nhân. II. chuẩn bị : Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: HĐ 1: Ôn tập 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - GV hát lại 1 lần. - GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát . + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể -HS lắng nghe : -HS hát ôn lại 2 bài hát hiện tình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệm và vận động . - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV kiểm tra cá nhân hát - GV nhận xét cho điểm Hoat động 2: TĐN số 6. 4.Củng cố dặn dò: - Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. “Tre ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”. - HS hát và gõ đệm theo nhịp Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x --------------------------------------------- Tiết 33:Sinh hoạt tập thể I.Cán sự lớp điều khiển sinh hoạt: - Tổ chức trò chơi - Nhận xét tình hình lớp. II.Giáo viên nhận xét qua phần nhận xét của cán sự lớp : - Nhận xét qua phần nhận xét của cán sự lớp. - Đánh giá tình hình học tập của lớp tuần 33 đã có nhiều tiến bộ. - Biểu dương những học sinh học có cố gắng: Tần ,Chắn, Thắng .. III. Công việc tuần 34. - Học phụ đạo vào sáng các buổi trong tuần. - Nhắc học sinh tự ôn tập Tiếng Việt, toán chuẩn bị cho thi cuối năm . - Tham gia thi cuối học kì II. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: