I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh
II.CHUẨN BỊ :- Tranh minh họa nội dung bài đọc. Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 32: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC T63: ÚT VỊNH I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh II.CHUẨN BỊ :- Tranh minh họa nội dung bài đọc. Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi 2.Bài mới .Giới thiệu bài: a. Luyện đọc : - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV chia 4 đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai +HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài b.Tìm hiểu bài HS lắng nghe HS đọc thầm & TLCH Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? + Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn. + Vịnh thấy Hoa & Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống mép ruộng + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? + Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an toàn giao thông. ... HĐ 3: Đọc diễn cảm : - HD HS đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: Thấy lạ ... gang tấc. - Cho HS thi đọc - Nhận xét + khen những HS đọc hay - 4 HS nối tiếp đọc - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - Nhắc lại ý nghĩa bài học Lịch sử ( tiết 32 ) : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ( t2) Lịch sử huyện Cư Kuin I.Mục tiêu : - Học xong bài học sinh biết : - - Nguyên nhân thành lập huyện Cư Kuin, ngày thành lập . - Cư Kuin vùng đất thuộc huyện K rông Ana cũ : trước 1975, sau 1975 và ngày nay . - Giáo dục học sinh yêu quê hương, đoàn kết các dân tộc , ý thức học tập để mai sau góp sức xây dựng quê hương giàu đẹp . II. Đồ dùng dạy học : - Tài liệu lịch sử huyện phát cho 4 nhóm thảo luận . III. Hoạt động dạy học 1. Cư Kuin trước 1975 ( thuộc K Rông A na ) . *KL: Trước kia các buôn đồng bào dân tộc Ê Đê sống du canh du cư, thú rừng phong phú, các thảo nguyên cỏ tranh,cỏ gấu, có dãy núi lớn trong đó có đỉnh Cư Kuin thực vật nguyên sinh nhiều. H.Vì sao Đăk Lăk ngày nay có nhiều dân tộc chung sống ? H. Tình hình kinh tế bấy giờ thế nào ? *GV KL: - Trong những năm chống thực dân Pháp, đế Quốc Mĩ cùng với nhân dân cả nước Dân tộc Ê Đê cũng tham gia sôi nổi đi đến thắng lợi to lớn 10 - 3- 1975, chỉ có một số nghe bọn phản động xúi dục nên theo phôn rô chống phá cách mạng, nhưng từng bước đã được cách mạng ta thuần hóa , cải tà quy chính . 2. Cư Kuin vùng đất đỏ sau 1975 : H. Sau 1975 tình hình vùng đất huyện ta ra sao về dân cư và xã hội ? H. Đời sống nhân dân có gì thay đổi? 3.Thành lập huyện Cư Kuin . H. Huyện Cư Kuin thành lập lúc nào ? H. Vì sao thành lập ? H. Cư Kuin ngày nay thế nào ? 4. Củng cố : - GV tổng kết nội dung, GD & liên hệ thực tế . 5. Nhận xét tiết học – dặn tiết sau -Học sinh xem tài liệu thảo luận và phát biểu, các nhóm khác góp ý GV tổng hợp ý giảng thêm . - Khoảng 1954 – 1956 một số dân miền Bắc di dân vào . - Hình thành các đồn điền cao su, cà phê của người kinh , dân tộc Ê Đê vẫn chủ yếu săn bắn làn lúa rẫy, đời sống nhìn chung còn khổ . - Nghe tiếng gọi của Đảng Dân các vùng Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thái Bình, Huế,... vào làm kinh tế mới thành lập các nông trường do Đức hợp tác quốc doanh làm việc tập trung theo chế độ bao cấp. Đến năm 1981 huyện K Rông A na thành lập. - Mới vào còn khổ vì khai hoang hình như mới hoàn toàn , một số làm công nhân nhận gạo hàng tháng 18 – 20 kg/người của Đức. Một số người sống bằng nghề săn bắn và xẻ gỗ ,...vv - Thành lập theo nghị định số 137/2007/N Đ – CP ngày 27 tháng 8 năm 2007 của chính phủ Việt Nam . - Do địa hình phức tạp đi lại khó khăn cách trở , quản lí hành chính khó khăn . - Nhờ sự quan tâm của Đảng , truyền thống cần cù của người dân, đất đai phì nhiêu , địa hình tương đối bằng phẳng nên cuộc sống nhân dân ngày được cải thiện,từng bước đi lên làm giàu bằng chính mình . Toán T156 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết:- Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS yêu thích môn Toán II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. - 3Hs làm bài tập sau: Tính : a. 8729 : 43 b. 470,04 : 1,2 c. : 2.Bài mới :Giới thiệu bài Bài 1 (a,b dòng 1): -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 1: -Làm bài vào vở rồi chữa bài. -Nhận xét và nêu cách làm. Bài 2 ( cột 1,2): -Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 làm bài. -Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu kết quả của phép tính nhẩm theo dãy. Bài 2 ( cột 1,2): -Trao đổi nhóm 4. -Đại diện nhóm nêu kết quả. -Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01;chia nhẩm cho 0,25; 0,5 -Nhận xét : Nêu cách chia nhẩm. 8,4 : 0,01 = 840 ( Vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100 ) Bài 3:Củng cố cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. Bài 3: -Nêu yêu cầu và phân tích mẫu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4:Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài 4: Dành cho HSKG : -Đọc đề, suy nghĩ làm bài. -Nêu kết quả. -Nhận xét: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm. 3 : Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số: cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. ĐẠo đức T32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1 ) Thứ ba .ngày 26 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ T32(NHỚ - VIẾT): BẦM ƠI I.MỤC TIÊU:- Nhớ – viết đúng bài chính tả CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2, 3. - Yêu thích sụ trong sáng của TV II.CHUẨN BỊ :3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Viết tên các huy chương, danh hiệu do GV đọc 2.Bài mới:Giới thiệu bài Hướng dẫn chính tả - HS lắng nghe - Cho HS nhìn sách đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe - - HS đọc thầm HDHS viết từ ngữ khó Cho HS viết chính tả - HS viết nháp từ ngữ khó: lội, rét, ... - HS gấp SGK + nhớ viết 14 dòng đầu bài thơ Chấm, chữa bài - Đọc bài chính tả một lượt - HS tự soát lỗi - Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung - Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 2: Làm BT : HD HS làm BT2: HS đọc yêu cầu BT,làm bài vào vở BT, 3Hs làm vào phiếu Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ 1 Bộ phận thứ 2 Bộ phận thứ 3 Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Công ty Dầu khí Biển đông Công ty Dầu khí Biển đông - GV treo bảng phụ Hướng dẫn HS làm BT3: GV dán 3 phiếu BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - HS làm bài. HS trình bày + a, Nhà hát Tuổi trẻ + b, Nhà xuất bản Giáo dục + c, Trường Mầm non Sao Mai - HS nhắc lại quy tắc viết hoa. Toán T157: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết: Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm; giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - HS yêu thích môn Toán II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. -1 HS làm BT 1 2.Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. -GV hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết tỉ số phần trăm và số thập phân (như SGK). Bài 1c, d : - Hs nêu yêu cầu đề và đọc phần chú ý. -Theo dõi, trả lời. Bài 2:Củng cố các kĩ năng cộng, trừ tỉ số phần trăm. -Làm bài vào vở. -Nhận xét, nêu cách tìm tỉ số phần trăm. Bài 2: Làm bài vào vở. -Nhận xét, trình bày cách làm : HS trình bày cách làm: Cộng trừ như với số thập phân, viết thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả tìm được. Bài 3:Củng cố kĩ năng giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 3: - Hs đọc đề, nêu tóm tắt. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. a, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là : 480 :320 = 1,5 = 150 %ø b, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao suâ là : 320 : 480 = 0,6666 = 66,66% Bài 4:-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. Khuyến khích tìm các cách giải khác nhau. Bài 4: Dành cho HSKG -Đọc đề. -Thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải. Giải: Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) 3. Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu Hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Địa lí T32 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 2) Địa lí huyện Cư Kuin I.Mục tiêu : - Học xong bài học sinh biết : - Vị trí giới hạn, diện tích ,dan cư và hoạt động kinh tế của huyện . - Học sinh chỉ được vị trí huyện trên bản đồ của tỉnh Đăk Lăk . - GDHS : Yêu quê hương , Đoàn kết các dân tộc, chăm chỉ học tập để mai sau góp phần xây dựng quê hương ngayg càng giàu đẹp II . Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tỉnh Đăk Lăk, một số hình ảnh của huyện ( nếu có ) . III. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức: Bài cũ : Kiểm tra bài địa lí tỉnh Đăk Lăk tiết 1 đã học . Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng . 1. Vị trí và giới hạn của huyện : -GV gợi ý cho HS cách xem bản đồ và các hướng : đông , tây, nam , bắc... H. Em nêu vị trí và diện tích của huyện ta ? H. Huyện ta giáp những huyện nào ? *GV tổng hợp ý nhắc lại . 2. Địa hình và khí hậu : H . Em thấy địa hình của huyện ta như thế nào ? H. Huyện ta có nhiều đồi núi không ? H. Về khí hậu em thấy như thế nào : *GV tổng hợp ý giảng lại . 3. Dân cư, kinh tế : a. GV nêu nội dung về dan cư : huyện ta có Tổng số dân 109770 người , gần 20 dân tộc chung sống , dân tộc Ê Đê là dân tộc tại chỗ, mật độ 381 người / km2 ( năm 2007 ... rường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí. -Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả và tiết kiệm II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Quan sát : - 2 HS trả lời * Cho HS làm việc theo nhóm phiếu học tập sau: - HS thảo luận nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào * Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường. - Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,... + Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, gió, nước,...) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào nhanh hơn?”: - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người, càng cụ thể càng tốt. Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Nước uống Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp Chất đôt ( rắn, lỏng, khí) Phân, rác thải Nước tiểu Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp Khói, khí thải - Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK: - Các nhóm trình bày + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? + Tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,... - Đọc nội dung bài học * Liên hệ một số việc làm để góp phần bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học Toán T159 : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: -Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS yêu thích môn Toán II. Chuẩn bị : - Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Hs làm bài toán sau: Một người đi xe máy từ Hà Nội lúc 7h15’ và đến Bắc Ninh lúc 9h. Dọc đường người đó nghỉ 15’. Vận tốc của xe máy là 25km/h. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi, diện tích một số hình -GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự như SGK. - Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại công thức tính chu vi, diện tích các hình ở phiếu học tập. - Đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng. -Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn tập và củng cố các công thức đó. HĐ3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích của một số hình Bài 1: Bài 1: -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Làm bài vào vở. -Đọc đề. Giải: Chiều rộng khu vườn HCN là: 120 x 2/3 = 80 (m) Chu vi khu vườn HCN là: ( 120 + 80) x 2 = 400 ( m) Diện tích khu vườn HCN là: 120 x 80 = 9600 ( m2) = 0,96 ha Bài 2 : -Dẫn dắt để HS trình bày ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000, cách tính số đo thực của mảnh đất. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 2 : Dành cho HSKG -Gọi Hs đọc đề. -Làm bài vào vở. Đáy lớn: 5 x 1000 = 5000(cm)= 50(m) Đáy bé: 3 x 1000 = 3000(cm)= 30(m) Chiều cao: 2 x 1000 = 2000(cm)= 20(m) Diện tích mảnh đất hình thanglà: ( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) Bài 3 : -GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn Hs từng bước từ nhận xét để giải bài toán: +Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích các hình tam giác. +Nhận xét và so sánh phần tô màu với diện tích hình tròn và hình vuông ABCD. +Cách tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích phần tô màu. Bài 3 : - Hs đọc đề. -Theo dõi, trả lời. Kết quả; DTHV: 32 cm2 DTHT: 50,24 cm2 DT phần tô màu: 50,24 – 32 = 18,24 cm2 3. Củng cố, dặn dò : Yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi, diện tích một số hình. Luyện từ và câu T63: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). - Yêu thích sự trong sáng của TV II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + lấy ví dụ 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Cho HS làm BT1: - HS lắng nghe Bức thư đầu là của ai ? Bức thư thứ hai là của ai ? - HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 câu a, b + Của anh chàng đang tập viết văn. + Thư trả lời của Bớc-na Sô - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và đấu phẩy;điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào chỗ còn thiếu trong hai bức thư. - HS trình bày HĐ 2: Cho HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 Đọc yêu cầu BT, viết đoạn văn của mình trên nháp - GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS Lăng nghe HS làm bài theo nhóm, trao đổi theo nhóm tác dụng của dấu phẩy trong từng đoạn văn Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - Nhận xét + khen nhóm viết hay, đúng 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm - Nhắc lại tác dụng của các dấu câu. ******************************************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Kĩ thuật T32: LẮP RÔ BỐT ( tiết 3) (Đã soạn ở tiết 31) Tập làm văn T64: KIỂM TRA VIẾT (Tả cảnh) I.MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Yêu thích cảnh đẹp và có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.CHUẨN BỊ :Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước). Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài (nếu có III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe HĐ1:Hướng dẫn : - Viết 4 đề bài trong SGK lên bảng - GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác - 1 HS đọc 4 đề - HS xem lại dàn ý HĐ 2: HS làm bài : - GV theo dõi HS làm bài - GV thu bài khi hết giờ - HS làm bài - HS nộp bài 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - HS lắng nghe Toán T160: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học; Biết giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ. - HS yêu thích môn Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. 2.Bài mới : Giới thiệu bài Bài 1: -Đọc đề, nêu tóm tắt. -Theo dõi, trả lời. Chiều dài sân bóng: 11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 ( m) Chiều rộng sân bóng: 9 x 1000 = 9 000(cm) =90 ( m) Chu vi sân bóng: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng: 110 x 90 = 9900( m2 ) Bài 2: -Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Hs đọc đề, nêu tóm tắt. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng: 100 x 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp100m2 6000 : 100 : 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300(kg) Bài 3: -Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số thóc thu hoạch trên thửa ruộng cần tính được diện tích của thửa ruộng. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Bài 3: Dành cho HSKG - Hs đọc đề. -Làm bài vào vở. Giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 ( m2) ĐS :144 m2 3.Củng cố, dặn dò : Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang. Luyện từ và câu:T64 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I.MỤC TIÊU:- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm(BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). - Yêu thích sự trong sáng của TV II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 HS Nhận xét + cho điểm - Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Cho HS làm BT1 - HS lắng nghe - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV nhắc lại yêu cầu của BT - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn nội dung cần nhớ về dấu hai chấm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS lắng nghe - HS đọc nội dung trên phiếu HS làm bài + trình bày Câu văn: Một chú công an vỗ vai em: Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Tác dụng của dấu hai chấm a.Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b.Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đỏi lớn: hôm nay tôi đi học. b.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Cho HS làm BT2 (Cách tiến hành tương tự BT1) - GV dán lên bảng ttờ phiếu đã viết lời giải. - Câu a & b: Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật HĐ 3: Cho HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu BT3 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Cho 2 HS làm bài. GV dán 2 phiếu lên bảng Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu và làm vào vở BT, 2HS làm bài lên bảng. Cho HS trình bày + Tin nhắn của khách: - HS trình bày + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ viết lên băng tang ) + Người bán hàng hiếu lầm ý của khách nên ghi trên giải băng tang: + Kính viếng bác X.Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng ) + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó dạt ở sau chữ nào ? - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng - Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: