I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới ,cabs từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
II. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc HS: SGK
III. HĐ DH
GV: Treo tranh GT bài
Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải.
HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó.
Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới.
Đọc chú giải
Tuần 2 Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 Trình độ 2 Trình độ 3 Tập đọc: Phần thưởng Toán: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới ,cabs từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: Trực nhật, lặng yên, trao - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. II. Đồ dựng GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc HS: SGK - Giáo viên: Phiếu làm bài tập - Học sinh: Đồ dùng học tập III. HĐ DH HS: Tự kiểm tra sự chuẩn bị của nhau. GV: Treo tranh GT bài Đọc mẫu – HDHD đọc câu, đoạn, chú giải. HS: Quan sát phép tính tìm ra cách làm 432 – 215 = ? 627 – 143 = ? HS: Đọc nối tiếp nhau câu + Phát âm từ khó. Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa từ mới. Đọc chú giải GV: Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? HDHS cách thực hiện - 432 215 217 Trừ các số có mấy chữ số ? Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào b. Giới thiệu phép trừ 627 - 143= ? - 627 143 484 GV: Gọi HS đọc – HS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài tập 1: - 541 - 422 - 564 - 783 - 694 127 144 215 356 237 414 308 349 427 457 HS: Đọc đoạn trong nhóm theo nhóm cặp đôi. GV: Nhận xét - HD bài 2 - 627 - 746 - 564 - 935 - 555 443 251 215 551 160 184 495 349 384 395 GV: Gọi HS thi đọc giữa các nhóm Nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. Cho HS đọc đồng thanh HS: Làm bài 3 Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 (tem) Đáp số: 207 tem HS: Đọc đồng thanh. Cá nhân đọc lại cả bài. GV: Nhận xét – HD bài 4 Giải Đoạn đường còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 Trình độ 2 Trình độ 3 Tập đọc: Phần thưởng Đạo đức: Kính yêu Bác Hồ (T2) I. Mục tiêu Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ - Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ - Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ HS: SGK - GV: Các bài thơ, bài hát, Phiếu bài tập - H: SGK- VBT III. HĐ DH Hát HS: Đọc lại bài tiết 1 GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của Học sinh GV: Gọi HS đọc từng đoạn của bài và Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài HS: Thảo luận nhóm. Em đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? em dự định gì trong thời gian tới? HS: Thảo luận Kể những việc làm tốt của Na ? Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ? Đoạn 1+2 nói lên điều gì? - Theo em bạn Na có xứng đáng để nhận phần thưởng không? Vì sao? - Mọi người vui mừng khi Na nhận được phần thưởng như thế nào? Đoạn 3+4 nói lên điều gì? Nêu nội dung của bài ? GV: Gọi đại diện báo cáo Nhận xét - Khen những HS đã thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. Rút ra nd bài Ghi bảng các ý SGK. Câu truyện khuyên em điều gì? HS: Trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . HS: Nêu ND bài - Bạn Na có đức tính tốt, xứng đáng được nhận phần thưởng. Chúng ta cần học tập bạn Na GV: Khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay Giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ. HS: Thi đọc theo vai – Nhận xét. Em học được điều gì ở bạn Na ? - Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ? HS: Đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi . - Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ? - Bác sinh vào ngày, tháng nào ? - Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ? - Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ? - Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? - Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? GV: Gọi HS trả lời nhận xét về bạn Na - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt. GV: Gọi các nhóm báo cáo. Kết luận chung : Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ . Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4 Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: Luyện tập Tập đọc - kể chuyện Ai có lỗi I. Mục tiêu- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế. - HS có kĩ năng thành thạo trong việc ước lượng đo độ dài và chuyển đổi đơn vị đo - Giáo dục các em có lòng say mê học toán 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷ tay, nguệch ra. Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắn nót, nổi giận, đến nỗi .... Các từ phiên âm tên người nước ngoài : Cô - rét – ti, En- ni- cô. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa của các từ mới : Kiêu căn, hối hận, can đảm . Nắm được diễn biến của câu chuyện : Phải biết nhường nhị bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn . II. Đ Dùng GV: ND bài HS: SGK GV:Tranh minh họa. HS: Sgk. III. HĐ DH Hát HS: Làm bài tập 3 tiết trước. Hát Gọi HS đọc bài Hai bàn tay em GV: HDHS làm bài 1 a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm - HS đọc chữa bài. b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét. Dùng thước vạch cm để kẻ HS: Mở SGK đọc trước bài. Tìm ra cách đọc. HS: Làm bài 2 tìm trên thước 20cm và đánh dấu 2dm = 20cm GV: Đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn đọc GV: Nhận xét – HD bài 3 HS:- Học sinh luyện đọc - Đọc tiếp nối từng câu, đoạn HS: Làm bài 3 1dm = 10cm 30cm = 3dm 2dm = 20cm 60cm = 6dm 3dm = 30cm 70cm = 7dm 5dm = 50cm 8dm = 80cm GV: Cho hs đọc đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: - Hướng dẫn chú giải = tranh vẽ, đọc đoạn trong nhóm. GV: Nhận xét - HDHS Làm bài 4 quan sát, tập ước lượng. - 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau. Độ dài của bút chì là 16cm Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm - Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm. Bé Phương cao 12dm HS: Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm khác nhận xét. - Cả lớp đọc đối thoại đoạn 3 - Giáo viên nhận xét cường độ và tốc độ đọc. GV: HDHS tìm hiểu bài. Đọc và trả lời câu hỏi Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? + Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti? - Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào . Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? Tiết 5: Trình độ 2 Trình độ 3 Đạo đức: H ọc tập sinh hoạt đúng giờ(t2) Tập đọc - kể chuyện Ai có lỗi HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu. HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung . 2. Rèn kỹ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện . Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn . GV: Phiếu giao bài tập HS: SGK GV:Tranh minh họa bài tập độc SGK,phiếu bài tập. HS: Sgk. Hát GV: HS nêu ND tiết 1 HS: Đọc bài tiết 1 GV: HDHS thảo luận chọn và giơ thẻ, 1 trong ba màu. - Giáo viên đọc từng ý kiến. a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ. c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. HS: Luyện đọc lại bài theo vai Bài có mấy nhân vật? Khi đọc phân vai cần mấy người? HS: Chọn thẻ giơ thẻ, sau mỗi lần chọn nêu lý do chọn thẻ GV: HDHS:Luyện đọc lại - Giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 đoạn - Chia nhóm cho học sinh đọc theo nhóm. - Thi đọc theo vai - Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. GV: Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân. HS: Quan sát tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo nhóm. HS: Thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm. - Nhóm: 1 Tự ghi lại lơị ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ - Nhóm: 2 Tự ghi lại những việc cần làm về học tập và sinh hoạt đùng giờ - Nhóm:3 Ghi lại lợi ích chung + Lập thời khoá biểu. + Thực hiện đúng thời gian biểu. + Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc. GV: Gọi HS nối tiếp kể từng đoạn trước lớp . Khá kể lại toàn bộ câu chuyện. GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày * Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. HS: Kể lại tòan bộ câu chuyện . Thảo luận: Phân vai dựng lại câu chuyện . HS: Thảo luận nhóm đôi Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình. - Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ? HS: Dựng lại câu chuyện theo vai Nhắc lại ND câu chuyện. GV: Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và bảo đảm sức khoẻ. GV: Nhận xét – Tuyên dương Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Tập Viết: Chữ hoa Ă, Â Toán: Luyện tập I/ MỤC TIấU: - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc không nhớ ) Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. II/ ĐỒ DÙNG DẠT HỌC GV: ... 12; 2 x 5 = 10; 5 x 3 = 15 12 : 4 = 3; 12 : 2 = 6 ; 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4; 10 : 5 = 2 ; 15 : 5 = 3 ...... GV: Nhận xét – HD bài 2 Chọn và đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. GV: Nhận xét – HD bài 2 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 HS: Làm bài 2- Các bạn lớp 2C học hành rất chăm chỉ - Lan đang tập đọc. HS: làm bài 3 Giải Mỗi hộp có số cốc là : 24 : 4 = 6( cốc ) Đáp số : 24 cái cốc GV: Nhận xét – HD bài 3Sắp xếp loại mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: Mẫu: Con yêu mẹ – Mẹ yêu con.+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bạn thân nhất của em là Thu. GV: Nhận xét – HD bài 4 Ôn lại phép nhân, chia, cộng đã học HS: Làm bài 4 Viết bài vào vở. Đọc câu xác định câu và điền dấu câu HS: Làm bài 4 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 21 8 40 28 16 : 2 24 + 4 3 x 7 GV: Gọi HS đọc bài viết của mình. NX sửa chữa – Tuyên dương. GV: Nhận xét – Tuyên dương Tiết 4 Thể dục học chung Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức.- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ.- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2. Kỹ năng.- Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước.- Trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ.- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường.- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: (35’) Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 7’ ĐHTT: O O O O - Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số. O O O O D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 1-2' - Cán sự điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Ôn bài thể dục lớp 1. 1 lần 2/ Phần cơ bản. 15-20’ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số. 2-3 lần ĐHTT: O O O O O O O O D - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Cán sự điều khiển. - Dàn hàng ngang, dồn hàng. 2 lần Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - GV nêu yên trò chơi. - Cách chơi. 3/ Phần kết thúc. 5’ - Đi thường 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà. 1-2' Thứ sáu ngày 31 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Tập làm văn: Tập chào hỏi- tự giới thiệu Toán : Luyện tập I MỤC TIấU 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình. 2. Rèn kĩ năng viết. - Biết viết một bản tự thuật ngắn. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng xếp, ghép hình đơn giản. II/ ĐD – DH GV: Tranh minh hoạ BT3HS: SGK GV: Phiếu bài tập HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D – H Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị bài của nhau GV: Cho HS đọc bảng nhân,chia GV: Làm bài tập 1 HS nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ ! - Em chào thầy (cô) ạ ! - Chào cậu ! Chào bạn ! HS: Làm bài tập 1 a. 5 x3 + 132 = 15 + 132= 147 b. 32 : 4 + 106 = 8 +106 = 114 c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 HS: Làm theo nhóm cặp đôi. GV: Nhận xét – HD bài 2 GV: Cho HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ? - Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ? - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ? - Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. HS: Làm bài tập 2 HS làm miệng và nêu kết quả - Khoanh vào 1/2 số vịt ở hình a - Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b. HS: QS tranh trả lời câu hỏi GV: Nhận xét – HD bài 3. Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? Gọi HS nêu cách giải? GV: HDHSLàm bài 3 Viết bản tự thuật theo mẫu. HS: Làm bài tập 3 GiảI Số HS ở 4 bàn là 2 x 4 = 8 (HS) Đ/S: 8 HS HS: Viết bài vào vở. GV: Nhận xét – HD bài 4 HDHS QS mẫu xếp ghép hình theo đúng mẫu. GV: Gọi HS Đọc bài viết của mình. Nhận xét – Tuyên dương HS: Làm bài 4: HS dùng hình đã chuẩn bị xếp ghép được hình cái mũ. Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Toán: Luyện tập chung Tập làm văn: Viết đơn I MỤC TIấU - Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính - Giải toán có lời văn. Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào đội. Mỗi HS viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. II/ ĐD – DH GV: ND bài HS: Thước thẳng 2 dm, 3 dm GV: Mẫu đơn HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D – H Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Làm bài tập 1 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 GV: HD bài 1 giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc,nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - Phần nào không nhất thiết viết hoàn toàn theo mẫu? vì sao? GV: Nhận xét – HD bài 2 HS đọc chữ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a - Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ? Muốn tính tổng ta làm thế nào ? HS: Đọc mẫu HD viết lá đơn. Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu đơn phải viết tên Đội (đội TNTP – HCM) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn... + Tên của đơn: Đơn xin........ + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.... + Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn + Học sinh lớp nào?.... + Trình bày lý do viết đơn HS: Làm bài tập 3 Cách nhẩm : 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 – 11 = 54 Gv: HD tiếp trong các ND trên, phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, hứa là những nội dung không cần viết theo mẫu. Mỗi người có một nguyện vọng và lời hứa riêng GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải: Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam HS: Viết bài . HS: Làm bài 5 1dm = 10cm 1cm = 1dm GV: Gọi HS đọc bài viết của mình Sửa chữa cho HS. GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Chữa lại bài - Ghi bài. Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 3 Chính tả: Nghe viết Làm việc thật là vui Mỹ Thuật:Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm I MỤC TIấU 1. Rèn kĩ năng chính tả.- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.- Củng cố qui tắc viết g/gh ( Qua trò chơi thi tìm chữ). 2. Ôn bảng chữ cái:- Thuộc lòng bảng chữ cái.- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản . Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm . HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm . II/ ĐD – DH GV: ND các bài 2,3HS: SGK GV: Tranh sưu tầm HS: Sưu tầm tranh ảnh III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D – H Hát KT sự chuẩn bị bài của HS HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau HS: Đọc bài viết. GV: giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng GV: HDHS viết bài Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ? - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? - Bài chính tả có mấy câu. Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? HS: QS nhận xét Em có NX gì về 2 đường diềm ? + Có những hoạ tiết nào ở đường diềm ? Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? HS: Tìm và viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả. GV: HD cáh vẽ, vẽ mẫu lên bảng GV: Đọc cho HS chép bài vàovở Đọc soát lỗi Thu vở chấm sửa lỗi HDHS làm bài tập Hs: Quan sát hình ở vở tập vẽ để ghi nhớ và vễ tiếp phần thực hành HS: Làm bài tập Bài 2: Viết gh đi với âm e, ê, i. - g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư Gv: Theo dõi, h/d yếu biết cách vẽ. GV: Nhận xét – HD bài 3 An, Bắc, Huệ, Lan ,Quang HS: Ghi bài. Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Trình độ 2 Trình độ 3 Mỹ thuật: Xem tranh thiếu nhi Tranh "Đôi bạn "của Phương Liên Chính tả: (Nghe viết) Cô giáo tí hon I MỤC TIấU 1. Kiến thức:- HS làm quen với tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. 2. Kỹ năng: - Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu. 3. Thái độ:- Hiểu được tình cảm bạn bè được thể hiện qua tranh. Nghe – viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”. Biết phân biệt s/x (hoặc ăng/ăn); tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho âm đầu là x/s (ăng/ăn). II/ ĐD – DH GV: Tranh in trong vỡ Tập vẽ HS: SGK - GV: ND đoạn viết , bài tập HS: Vở viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D – H HátKT sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS: Viết bảng con những chữ đã viết sai HS: QS tranh thảo luận nhóm đôi Trong tranh vẽ những gì ? Hai bạn trong tranh đang làm gì - Em kể những màu được sử dụng trong tranh ? Em có thích bức tranh nàykhông? GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc HD viết Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đâu các câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Tìm tên riêng trong đoạn văn GV: HDHD xem tranh bằng cách trả lời các câu hỏi thảo luận. - Hs: Đọc lại bài và viết tiếng khó vào bảng con Hs: Đại diện các nhóm báo cao. - GV: Đọc bài cho h/s viết bài, cho h/s đổi vở soát lỗi. - Gv: Nhận xét KL: Vẽ đôi bạn ngồi trên cỏ đọc sách cảnh vật - Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách. - Màu sắc trong tranh có màu đậm, màu nhạt như: Cỏ, cây, màu xanh, áo mũ màu vàng da cam. HS: Nộp bài cho GV chấm. - Hs: Xem lại toàn tranh GV: HDHs làm bài tập 2 - Xào: Xào rau, xào xáo.... Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất..... - Xinh, xinh đẹp, xinh tươi... Sinh, học sinh, sinh ra... Gv: Đánh giá ý thức học tập của HS. GV: Nhận xét – Sửa chữa. Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 5: Sinh hoạt học chung: Nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Chuyên cần: - Nhìn chung các em HS trong lớp đều đi học đầy đủ, đúng giờ. 2. Học tập: - Đa số các em đã chuẩn bị đầy đủ SGK và các đồ dùng học tập khác. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, xây dựng bài. - Về nhà đã viết bài, đọc bài cũ. - Bên cạnh đó còn một số em chưa thực sự chú ý, khả năng nhận thức chậm, cần cố gắng nhiều hơn. 3. Đạo đức: - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với Thày, Cô giáo. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè. 4. Lao động – Vệ sinh: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, đúng giờ. II. Phương hướng tuần 2: - Duy trì nền nếp chuyên cần. Duy trì giờ giấc ra vào lớp. - Chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp
Tài liệu đính kèm: