Giáo án luyện lớp 5 tuần 17

Giáo án luyện lớp 5 tuần 17

Luyện tiếng Việt

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP LÀM BIấN BẢN MỘT VỤ VIỆC

I . / MỤC TIÊU :

 - Rèn kĩ năng làm biên bản một vụ việc.

II . / CHUẨN BỊ :

a. GV: Nội dung ôn luyện.

 b. HS: Vở tiếng Việt thực hành.

 

doc 14 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1715Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện lớp 5 tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BIấN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I . / mục tiêu : 
 - Rốn kĩ năng làm biờn bản một vụ việc.
II . / Chuẩn bị :
GV: nội dung ôn luyện.
 b. HS: Vở tiếng việt thực hành.
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Cho HS nhắc lại điểm giống và khỏc nhau của biờn bản một cuộc họp và biờn bản 
3 .Hướng dẫn luyện tập :
 Phần 1: Hoàn thành bài tập ở vở bài tập trang 116; 117
- GV theo dừi, giỳp đỡ thờm cho HS cũn yếu.
- Lớp và GV nhận xột, sửa chữa.
Phần 2: Làm thờm.
Trong giờ ra chơi, em nhỡn thấy hai bạn Long và Lõn đuổi nhau sang vườn trường và làm góy một số cõy non mới trồng. Bỏc bảo vệ nhờ em lập biờn bản với tư cỏch là người chứng kiến. Hóy giỳp bỏc bảo vệ lập biờn bản về vụ việc này.
- GV gợi ý: Em hóy lập biờn bản ghi lời bỏc bảo vệ, lời hai bạn Long và Lõn để xỏc nhận sự việc Long, Lõn đó làm góy cõy, lớ do làm góy cõy và đề xuất hướng giải quyết
GV nhận xột, sửa chữa những thiếu sút.
4. Củng cố :
- GV nhận xột tiết học
5. Hướng dẫn về nhà :
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại điểm giống và khỏc nhau của biờn bản một cuộc họp và biờn bản một vụ việc
- HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập trang 116; 117
- HS tiếp nối trỡnh bày bài làm
- HS đọc đề, tự làm vào vở rồi chữa bài.
Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Luyện viết chữ đẹp
I . / mục tiêu : 
- Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 30, 31 trong vở Thực hành luyện viết.
- Hiểu được nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: Bài viết
	b. HS : vở luyện viết
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở luyện viết của HS
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- GV đọc các câu thơ, câu thành ngữ, tục ngữ cần luyện viết.
- Gọi HS đọc
- Hãy giải thích nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
 + Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
 + Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo.
- Cho HS luyện viết bảng con một số con chữ được viết hoa: B, G, S, M, T, A.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 30, 31.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS .
4. Củng cố :
- GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.
- Nói lên cái ảnh hưởng xấu hay tốt trong việc tiếp xúc với người xấu hay người tốt.
- Khuyên phải cố gắng vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.
- HS luyện viết bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- HS theo dõi.
-HS luyện viết theo mẫu.
Bài 30
Bàn tay ta làm nên tất cả
 Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo.
Bài 31
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Ai giúp bạn lúc khó khăn là người tốt.
Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
 Luyện Toán
Luyện tập chung
I . / mục tiêu : 
- Củng cố rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân .
- Giải toán về tỉ số phần trăm .
II . / Chuẩn bị :
a.GV: nội dung ôn luyện.
 b. HS: Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách thực hiện các phép chia số thập phân.
- GV nhận xét 
 3 .Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính;
1792,65 : 57 =
3 : 6,25 =
- Yêu cầu HS đối chiếu kết quả, lựa chọn đáp số
- Giáo viên nhận xét
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức:
65,7 x 7,5 – 3,5 : 4.
( 48,2 + 22,69) : 8,5 + 32,7 x 4.
- Thống nhất kết quả
- Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Hướng dẫn tóm tắt và giải.
+ Giá bán : 52 000 đồng
+ Hạ giá : 15%
+ Vẫn lãi : 4%
+ Tiền vốn : . . . đồng ?
- Chữa bài tập.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố :
 - Hệ thống kiến thức luyện tập .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Hướng dẫn luyện tập ở nhà .
-3 Học sinh nêu. 
- Học sinh thực hiện phép chia
- Nêu lại cách chia.
- Lựa chọn đáp án
- HS tự làm bài - chữa bài tập 
Nhắc lại thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức.
-1 Học sinh đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm,xác lập trình tự giải.
+ Giá tiền sau khi giảm giá :
52000 : 100 x 15 = 7800 (đ)
52000 – 7800 = 44200 (đ)
44200 : (100 + 4) x 100 = 42500(đ)
Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Luyện từ và câu 
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I . / mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
- làm đúng các bài tập phân loại từ theo cấu tạo .
- Xác định từ đồng nghĩa,từ đồng âm,từ nhiều nghĩa .
II . / Chuẩn bị :
GV: nội dung ôn luyện.
 b. HS: Vở tiếng việt thực hành.
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Lấy VD minh họa .
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a) ôn lại kiến thức về cấu tạo từ :
- Tìm từ theo cấu tạo.
- Từ đồng nghĩa,đồng âm,nhiều nghĩa.
b) bài tập :
Bài 1: 
- đọc đoạn thơ.
- Xếp các từ trong đoạn thơ vào bảng phân loại từ theo cấu tạo.
 Từ đơn Từ phức
cây,lá,lại,giống, Từ láy Từ ghép
con,và,mắt,đong, sặc sỡ xanh tươi
đầy,đùa,với ,gió lắt lay niềm vui
Bài 2 :
- Đọc các nhóm từ.
- Ghi dấu X vào ô trống trước nhóm từ là từ nhiều nghĩa.
- Giải thích lí do 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở 
-GV nhận xét .
Bài 3 
- Hướng dẫn tương tự.
Bài 4.
- Hướng dẫn HS tạo từ láy từ các từ cho trước:
xanh
trắng
xinh
4. Củng cố :
- Hệ thống kiến thức ôn tập
- Nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn về nhà :
.- Hướng dẫn ôn tập cuối kì : Cấu tạo từ
- 2 HS nêu
- lần lượt từng hs nêu khái niệm.
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- HS làm cá nhân
- HS tự làm bài,nêu kết quả :
 x ba chân,đau chân
- Nhóm từ đồng nghĩa:
trong veo,trong vắt.
- HS nêu từ láy tạo được:
xanh xanh,xanh xao,
trăng trắng
xinh xinh,xinh xắn
Luyện toán
ôn tập: giảI toán về tỉ số phần trăm (Tiếp)
I . / mục tiêu : 
	- Củng cố và rèn kỹ năng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
	- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.
	- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, chính xác.
II . / Chuẩn bị :
a.GV: nội dung ôn luyện.
 b.HS: Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng chữa phần bài tập về nhà.
- V nhận xét, đánh giá.
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: 
 Tìm một số biết:
a. 15% của nó là 36.
b. 10,5% của nó là 420.
c. 47,5% của nó là 380.
- Muốn tìm một số biết 15% của nó là 36 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
 Năm học vừa qua trường tiểu học Bình Minh có 276 học sinh được khen thưởng, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Bình Minh có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số học sinh toàn trường ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
 Một nông trại nuôi bò và trâu, số bò có 195 con và chiếm 65% tổng số trâu bò. Tính tổng số trâu bò của nông trại?
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4:
 Một cửa hàng mua về một số nước mắm, ngày thứ nhất cửa hàng bán được 78 lít, chiếm 60% tổng số nước mắm, ngày thứ hai bán được 42 lít. Hỏi sau hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- GV hệ thống nội dung ôn luyện.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn bài, chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS làm bài trên bảng, HS khác làm bài vào vở.
 a. 36 x 100 : 15 = 240
 b. 420 : 15 x 100 = 2800
 c. 380 : 47,5 x 100 = 800
- HS nhận xét.
- HS đọc và tóm tắt đề.
 92% : 276 học sinh
 Toàn trường: ... học sinh?
Bài giải
Số học sinh của trường Bình Minh là:
 : 92 x 100 = 300 (học sinh)
 Đáp số: 300 học sinh
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc và tóm tắt đề.
- Làm việc cá nhân.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
Tổng số trâu và bò của nông trại là:
x 100 : 65 = 300 (con)
 Đáp số: 300 con
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc và phân tích đề bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét.
Bài giải
Tổng số nước mắm cửa hàng mua về là:
 78 x 100 : 60 = 130 (lít)
Số nước mắm bán trong hai ngày là:
 78 + 42 = 120 (lít)
Số nước mắm còn lại là:
- 120 = 10 (lít)
Đáp số : 10l nước mắm
giáo dục ngoài giờ lên lớp
chủ đề: uống nước nhớ nguồn
hoạt động chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ 
I . / mục tiêu : 
HS biết cách làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ 
Thực hiện làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ 
GD thái độ tình cảm : biết bày tỏ lòng biết ơn thông qua hoạt động làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ 
II . / Nội dung :
* Hoạt động 1: GV giới thiệu mục đích và nhiệm vụ . 
- GV tập hợp HS nêu yêu cầu và mục đích của hoạt động. 
* Hoạt động 2: Phân công nhiệm vụ 
GV phân công nhiệm vụ cho các tổ: 
Tổ 1: làm cỏ và quét dọn khu vực phía trước nghĩa trang 
tổ 2: làm cỏ và dọn khu vực phía tay trái. 
Tổ 3: làm cỏ và dọn khu vực phía tay phải 
* Hoạt động 3: Học sinh thực hiện 
HS thực hiện công việc đã phân công 
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
GV nhận xét công việc HS đã thực hiện và liên hệ với thái độ của HS trong quá trình thực hiện 
* Hoạt động 5: dặn dò. 
- GV dặn HS chuẩn bị cho giờ sau 
Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
TLV : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN
I . / mục tiêu : 
 - Rốn kĩ năng viết đoạn văn tả ngoại hỡnh, hoạt động, tớnh tỡnh của người.
II . / Chuẩn bị :
a.GV: nội dung ôn luyện.
 b. HS: Vở tiếng việt thực hành.
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Đề bài: Hóy viết một đoạn văn tả một người bạn ngoan ngoón, tốt bụng, chăm học, chăm làm được mọi người quý mến. 
- GV hướng dẫn HS viết về ngoại hỡnh và nết tốt của bạn đú.
- GV nhận xột, sửa chữa những thiếu sút.
Vớ dụ đoạn văn tả nết tốt:
Thỉnh thoảng ngồi trong lớp, Nam lại giật túc Linh, cú lần cũn ngỏng cho Linh ngó súng xoài. Thế mà Linh khụng hề giận. Hụm Nam ốm, Linh cũn rủ cỏc bạn đến thăm, chộp hộ bài và chuyện trũ cho nam đỡ buồn. Cú lần Nam và Tuấn xung cồ, định đỏnh nhau. Linh đó khộo lộo dàn hoà. Nam và Tuấn nghịch ngợm là thế vẫn phải nể tớnh “người lớn” và sự quan tõm của Linh với bạn bố và cụng việc chung của lớp.
4. Củng cố :
- GV nhận xột tiết học
5. Hướng dẫn về nhà :
- dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại một số lưu ý khi viết đoạn văn tả ngoại hỡnh, hoạt động của người. 
- HS đọc đề bài, tự viết bài vào vở. 
- HS trỡnh bày đoạn văn đó viết trước lớp, lớp nhận xột, sửa chữa.
Luyện Toán
ôn tập: sử dụng máy tính bỏ túi 
để giảI toán về tỉ số phần trăm
I . / mục tiêu : 	
	- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
	- Ôn các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.	
II . / Chuẩn bị :
a.GV: nội dung ôn luyện.
 b.HS: Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành.
Bài 1
 Sử dụng máy tính bỏ túi để tính.
a. Tìm tỉ số phần trăm của 5,4 và 18.
b. Tìm 37% của 450kg.
 c.Tìm một số biết 45% của nó bằng 37,35.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
 Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm học của toàn thể học sinh khối lớp Năm thuộc Trường Tiểu học Bình Minh được nêu trong bảng sau:
Giỏi
60 học sinh
Khá
110 học sinh
Trung bình
29 học sinh
Yếu
1 học sinh
Tổng số
200 học sinh
 Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi, số học sinh khá, số học sinh trung bình, số học sinh yếu so với tổng số học sinh khối lớp Năm của trường đó.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Gọi HS trình bày bài giải.
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài giải đúng.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3
 Trong một ngày cửa hàng bán được 465kg gại tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp chiếm 25% tổng số gạo đã bán. Tính số ki-lô-gam gạo mỗi loại?
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS chữa bài, nêu cách làm.
- Nhận xét bài làm của HS, chốt lời giải đúng.
Bài 4
 Bác Tuấn gửi tiết kiệm một số tiền với lãi suất 0,6% một tháng. Mỗi tháng bác nhận được 90 000 đồng tiền lãi. Hỏi bác Tuấn đã gửi bao nhiêu tiền ? 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tính số tiền gửi ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
4. Củng cố :
- GV củng cố nội dung ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hành tính bằng máy tính bỏ túi.
a. Tỉ số phần trăm của 5,4 và 18 là:
 5,4 : 18 = 0,3 = 30%
b. 37% của 450kg là:
 450 : 100 x 37 = 166,5kg
c. Số đó là:
 37,35 : 45 x 100 = 83%
- Nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Bài giải
 Tỉ số phần trăm số HS giỏi của khối Năm là:
: 200 = 0,3
 0,3 = 30%
 Tỉ số phần trăm số HS khá của khối Năm là:
 110 : 200 = 0,55
 0,55 = 55%
 Tỉ số phần trăm số HS trung bình của khối Năm là:
 29 : 200 = 0,145
 0,145 = 14,5%
 Tỉ số phần trăm số HS yếu của khối Năm là:
 1: 200 = 0,005
 0,005 = 0,5%
Bài giải
Số gạo nếp cửa hàng đã bán là:
 465 : 100 x 25 = 116,25 (kg)
Số gạo tẻ cửa hàng đã bán trong ngày là:
 465 - 116,25 = 348,75 (kg)
	 Đáp số: 116,25kg
 348,25kg
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Số tiền bác Tuấn gửi là:
 90 000 : 0,6 x 100 = 15 000 000 (đồng)
 Đáp số: 15 000 000 đồng
- Nhận xét bài làm của bạn.
Giáo dục kĩ năng sống
Bảo vệ môi trường
I . / mục tiêu :
 HD học sinh :- HS biết dọn VS trường lớp 
- Tiếp tục dọn vệ sinh trường lớp
- GD ý thức giữ gìn môi trường trường học sạch sẽ
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
Nêu nhiệm vụ, nội dung thực hành
2.Phân công công việc
Quét dọn vệ sinh lớp học
Lau chùi bàn ghế sạch sẽ
Nhặt cỏ bồn hoa trớc cửa lớp học
Quét dọn, vệ sinh trước và sau lớp học
3. HD học sinh thực hành
- Kiểm tra dụng cụ thực hành
- GV tổ chức cho học sinh thực hành theo nhiệm vụ đợc giao
- GV theo dõi, nhắc nhở, động viên
4. Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
- GV tuyên dơng học sinh, tổ có kết quả thực hành tố; nhắc nhở học sinh, tổ thực hiện chưa tốt rút kinh nghiệm cho lần sau .
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét chung
Nhắc nhở học sinh ý thức bảo vệ môi trường 
trường học,... sạch sẽ.
Học sinh nhận nhiệm vụ theo tổ
HS thực hành dọn vệ sinh trờng lớp
HS nhận xét, bình chọn
Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010
Luyện tiếng Việt
Luyện từ và câu : ôn tập về từ và cấu tạo từ
I . / mục tiêu : 
	- Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
	- Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa ...
	- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn.
II . / Chuẩn bị :
GV: nội dung ôn luyện.
 b. HS: Vở tiếng việt thực hành.
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Bài 1:
Điền tiếng và từ thích hợp vào chỗ trống để có bảng phân loại đúng.
- Cả lớp hát
- HS đọc đề bài.
Từ đơn
b. Từ phức
b1. Từ láy
b2. Từ ghép
Ví dụ: bàn, ghế, nhà, 
 cây, trâu, bò 
Ví dụ: xanh xanh
 thoang thoảng
 gập ghềnh
Ví dụ: chắc nịch
 mặt trời
 xe đạp
Bài 2
 Xác định các từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau vào bảng phân loại
 “Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xác xơ như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.”
Bài 3
 Từ nào đồng nghĩa với từ “gần xa” trong đoạn văn trên?
A. xa B. gần. C. khắp nơi.
Bài 4
 Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “hạnh phúc”. Đặt câu với từ tìm được.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, đành giá bài làm.
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Trời, nắng, tiếng, hoa, ngô, như, lá, ngô, những, đã, mập, và, chắc, chỉ, chờ, đến, bẻ
gần xa, 
cỏ may, quắt lại, 
rủ xuống, bắp ngô, tay người, mang về.
tu hú, 
ran ran, xơ xác
chang chang 
- HS làm và chữa bài.
- Đáp án: C. khắp nơi
- Các nhóm làm bài vào phiếu bài tập.
- 3 cặp làm vào bảng nhóm.
- Đại diện cặp trình bày kết quả.
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
sung sướng,
 may mắn, toại nguyện, vui lòng, mừng vui, vui mừng, tốt lành, ...
bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, cực khổ, vô phúc, ...
Ví dụ :
- Tôi cảm thấy rất sung sướng khi đã đạt được danh hiệu học sinh giỏi.
- Cuộc sống của gia đình Mai vô cùng cực khổ nhưng Mai luôn cố gắng vươn lên
Luyện Toán
Luyện toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
I . / mục tiêu : 
- HS tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng MTBT để giải các bài tập liên quan đến tỉ số phần trăm.
II . / Chuẩn bị :
a.GV: nội dung ôn luyện.
 b.HS: Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Điền dấu , = ?
13,98 km ....1395m 
43,567kg..... 43569 g .
- GV nhận xét 
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
 -Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- đọc bảng kết quả sản xuất.
- Hướng dẫn hoàn thành bảng bằng cách sử dụng MTBT.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2 : 
- Phân tích bài toán
- Nêu dạng toán.
- nêu cách tìm số dân của xã
- Đói chiếu kết quả,chọn đáp án
Bài 3 :
- Hướng dẫn tóm tắt bài toán và giải.
+ Tiền lãi và tiền gửi sau một tháng: 1448100đ
+ lãi xuất tiết kiệm : 0,65%
- HS thực hiện trên MTBT: tìm số tiền gửi
Giáo viên nhận xét
 4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Giao bài về nhà .
- 2 Học sinh làm 
Học sinh đọc yêu cầu
Làm bài vào vở theo hướng dẫn :
Loại SP số SP theo KH số SP đã TH
A 169 180
B 275 250
C 479 437
- So sánh các tỉ số phần trăm.
- Học sinh đọc yêu cầu,tóm tắt bài toán:
+ Số HSTH : 324 em
+ Số HSTH : 16% tổng số dân
Số dân của xã
324 : 16 x 100 = 2025(người)
chọn đáp án A
- HS giải thích: Lãi xuất tiết kiệm
- Học sinh đọc đề bài . 
Tóm tắt :
- HS theo dõi .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an luyen lop 5tuan 17chi in.doc