Giáo án luyện lớp 5 tuần 22

Giáo án luyện lớp 5 tuần 22

TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:Củng cố về câu ghép . Cách nối các về câu ghép .

II Lên lớp: * Hệ thống kiến thức:

 - Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.

 - Nêu các cách nối các vế câu ghép.

 *Bài tập vận dụng:

1. Gạch dưới các quan hệ từ biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả trong các từ ngữ sau:

 a, vì, do, của, mà, nếu, hễ, và, với, về, bởi, tại, giá, thì, hay, hoặc.

 b, vì.nên., tuy.nhưng., nếu.thì., không những.mà còn.

2. Ghi dấu X vào ô trống trước câu ghép chỉ quan hệ giả thiết - kết luận trong các câu ghép dưới đây:

 a, Vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc.

 b, Mặc dù người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách.

 c, ở đâu, Mô-da cũng được công chúng hoan nghêng nhiệt liệt nhưng Mô-da không hề tự mãn.

 d, Nếu cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn cống hiến được nhiều hơn nữa cho nhân loại.

3. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết - kết quả:

 

doc 11 trang Người đăng nkhien Lượt xem 3953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện lớp 5 tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: 
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009
Tiếng Việt: Luyện tập 
I.Mục tiêu:Củng cố về câu ghép . Cách nối các về câu ghép .
II Lên lớp: * Hệ thống kiến thức:
 - Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ.
 - Nêu các cách nối các vế câu ghép.
 *Bài tập vận dụng:
1. Gạch dưới các quan hệ từ biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả trong các từ ngữ sau:
 a, vì, do, của, mà, nếu, hễ, và, với, về, bởi, tại, giá, thì, hay, hoặc.
 b, vì...nên..., tuy...nhưng..., nếu...thì..., không những...mà còn...
2. Ghi dấu X vào ô trống trước câu ghép chỉ quan hệ giả thiết - kết luận trong các câu ghép dưới đây:
 a, Vì người chủ quán không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại quầy để đọc.
 b, Mặc dù người ra kẻ vào ồn ào nhưng Đan-tê vẫn đọc được hết cuốn sách.
 c, ở đâu, Mô-da cũng được công chúng hoan nghêng nhiệt liệt nhưng Mô-da không hề tự mãn.
 d, Nếu cuộc đời của thiên tài âm nhạc Mô-da kéo dài hơn thì ông sẽ còn cống hiến được nhiều hơn nữa cho nhân loại.
3. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra câu ghép chỉ giả thiết - kết quả:
 a, ...........Nam kiên trì tập luyện.................cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi.
 b, ..........trời nắng quá...........em ở lại đừng về.
 c, ............hôm ấy anh cũng đến dự .............cuộc họp mặt sẽ rất vui.
 d, .............Hươu đến uống nước.............Rùa lại nổi lên.
4. Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 3, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu. 
a,.................................................................................................................................................................................................................................. 
b,.................................................................................................................................................................................................................................. 
c,.................................................................................................................................................................................................................................. 
d,.................................................................................................................................................................................................................................. 
Toán: Luyện tập.
I, Mục tiêu: Củng cố về cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần của hình lập phương 
II Lên lớp: * Kiến thức cần củng cố: 
 - Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Thực hành tính đúng diện tích XQ, TP của hình lập phương, hình chữ nhật.
 *Bài tập vận dụng:
Bài 1: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có ba kích thước là : a-chiều dài; b-chiều rộng; c- chiều cao khi:
 a, a=24,5cm b=21cm c= 5,5cm
 b, a= dm b= dm c= dm
Bài 2: Quan sát hình vẽ đã cho dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
 a, Trong hình vẽ có mấy hình hộp chữ nhật?
 b, Đọc tên 8 đỉnh của mỗi hình hộp chữ nhật đã cho trong mỗi hình vẽ?
 c, Có thể nói chắc chắn những hình nào có thể tích bé hơn hình nào 
 trong hình vẽ trên ? Vì sao? 
 B N F
 A
 D M E
Bài 3: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình lập phương dưới đây theo số đo cho trên hình vẽ. 
 3,5dm 
Bài4: Cần làm một cái hộp hình lập phương có cạnh 16 cm. Hỏi diện tích miếng bìa để làm hộp là bao nhiêu(không kể mép gấp)? 
 Thứ sáu ngày13 tháng 2 năm 2009
Tiếng Việt: Luyện tập 
I Mục tiêu: Luyện tập về câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
II Lên lớp: * Kiến thức cần ôn:
 _ Định nghĩa về câu ghép. Cách nối các vế câu. ý nghĩa của các cặp quan hệ từ.
 * Bài tập vận dụng:
1. Gạch dưới các quan hệ từ, cặp quan hệ từ biểu thị kết quả tương phản trong các từ ngữ sau:
a, nếu, hễ, giá, do, tại, tuy, dù, mặc dù, mặc dầu, nhưng, mà, của, bởi, hay, hoặc.
b, nếu...thì..., vì....nên..., tuy...nhưng..., bởi vì...cho nên..., mặc dù...nhưng..., càng...càng..., dù...nhưng...
 2. Ghi dấu X vào ô trống trước câu ghép biểu thị quan hệ tương phản. Gạch một gạch dưới các vế câu, gạch hai gạch dưới các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế trong câu ghép ấy.
a, Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé này rất ngoan.
b, Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm.
c, Mặc dù nhà nó xa nhưng không bao giờ đi học muộn.
d, Tuy Nam ốm nhưng Nam vẫn đi học.
3. Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép biểu thị quan hệ tương phản:
 a, .....................ai nói ngả nói nghiêng
 .....................ta vẫn vững như kiềng ba chân.
b, .................bà tôi tuổi đã cao.......................bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ.
c, ...................tiếng trống trường tôi đã nghe quen .................hôm nay tôi thấy lạ.
d, .....................nó gặp nhiều khó khăn ................nó vẫn học giỏi.
4. Từ mỗi câu ghép đã điền từ hoàn chỉnh ở bài tập 3, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí vế câu (có thể thêm bớt một số từ). a,.................................................................................................................................................................................................................................. 
b,.................................................................................................................................................................................................................................. 
c,.................................................................................................................................................................................................................................. 
d,.................................................................................................................................................................................................................................
5. Viết một đoạn văn ngắn nói về việc rèn luyện, phấn đấu trong học tập của một người bạn em, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép biểu thị quan hệ tương phản.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: Luyện tập 
I Mục tiêu: Luyện về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
II Lên lớp: * Kiến thức cần ôn: 
 Các công thức tính S xq, Stp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 * Bài tập vận dụng: 
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật biết: 
a, Chiều dài 15 cm, chiều rộng 8,4 cm, chiều cao 4cm.
b, Chiều dài 2,5 m, chiều rộng 2m, chiều cao 0,8m 
Bài 2: Một lớp học dài 9m, rộng 6m, cao 5m. Tính diện tích cần quét vôi trong lớp. Biết rằng cần quét vôi trần nhà, và bốn mặt tường. Trên bốn mặt tường có 5 cửa sổ và một cửa ra vào. Cửa sổ hình vuông mỗi cạnh 1,5m, cửa ra vào hình chữ nhật rộng 1,6m, cao 2,5m.
Ngll:
Chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc 
Bước 1 : Đặt tên hoạt động : Tìm hiểu các trò chơi dân tộc. 
Yêu cầu : 
 - Giúp cho HS có thêm những hiểu biết về các trò chơi dân gian.
 -Yêu thích các trò chơi dân gian. 
Bước 2 : Chuẩn bị cho hoạt động 
Thời gian : 1 tiết học , chiều thứ 6 . 
Nội dung : - Hs thi kể về các trò chơi dân gian.
 -Hs tham gia chơi các trò chơi dân gian. 
 Hình thức : - Hoạt động cá nhân: Thi kể các trò chơi.
 -Hoạt động nhóm: Các nhóm tổ chức chơi các trò chơi 
Bước 3 : Tiến hành công việc :
 -Lớp trưởng điều khiển công việc .
 _Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm mình tham gia chơi 
Bước 4: Đánh giá kêt quả
 Nhận xét tuyên dương những cá nhân , tổ xuất sắc 
Tuần 23
 Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009
Tiếng Việt: Luyện tập.
I Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về chủ đề: trật tự- an ninh.
II Lên lớp: 
1. Trong cụm từ "giữ gìn trật tự an ninh", từ trật tự được sử dụng theo nghĩa nào trong các nghĩa dưới đây? Ghi dấu X vào ô trống trước nghĩa đó.
 a, Sự sắp xếp theo một thứ tự, một quy tắc nhất định.
 b, Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
2. Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
a, nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khoẻ
1. An ninh
2. An dưỡng
a, ổn định, bình yên trong trật tự xã hội
a, thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả.
1. An nhàn
3. Ghi nghĩa các cụm từ sau đây vào chỗ trống:
 a, Cơ quan an ninh: ...................................................................................................................................
 b, An ninh chính trị:..................................................................................................................................
 c, An ninh lương thực: ................................................................................................................................
 d, An ninh thế giới: .....................................................................................................................................
4. Ghi nghĩa của các cụm từ sau đây vào chỗ trống: 
a, An toàn giao thông: ...............................................................................................................................
b, An toàn lao động : ................................................................................................................................
c, " An toàn khu" : ..............................................................................................................................
5, Đặt câu với mỗi cụm từ ở bài tập 4.
Toán: Luyện tập 
I Mục tiêu: Luyện tập về cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
II Lên lớp: * Hệ thống kiến thức: 
 _ Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 _ Các đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa chúng.
 * Bài tập vận dụng: 
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong bảng cho dưới đây cho đúng: 
Hình hộp lập phương
Hình 1
Hình 2 
Hình 3
Số đo cạnh
5cm 
12,5dm 
Diện tích xung quanh 
Diện tích toàn phần 
Thể tích 
 Bài 2:Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm cho đúng: 
 a, 3dm3126cm3 = ...............dm3 b, 4m3 21dm3 =...............m3
 c, 15cm3 =...........................dm3 d, 5121cm3 = .............dm3 ...........cm3
 e, 1812dm3 = ............m3..............dm3 g, 86dm 3= ...........m 3 
Bài 3: Nhà An có một cái bể chứa nước hình hộp chữ nhật chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Trong bể đã có 800 lít nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì mới đầy bể? ( 1dm3=1lít ) 
 Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
 Tiếng Việt: Luyện tập.
I Mục tiêu: Luyện về câu ghép.
 Luyện văn tả người
II Lên lớp: 
Bài 1: Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến: 
 a, Nam không chỉ học giỏi ..............................................
 b, Không chỉ trời mưa to...................................................
 c, Trời đã mưa to .............................................................
 d, Đứa bé chẳng những không nín khóc..........................
Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu:
 a, Nam.................không tiến bộ ..............cậu ấy...................mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa.
 b, Bọn thực dân Pháp ..............không đáp ứng .............thẩng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.
 c, ..............nó hát hay.............nó vẽ cũng giỏi.
 d, Hoa cúc............đẹp............nó còn là một vị thuốc đông y.
Bài 3:Xác định vế câu ,cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây: 
 a, Bích Vân vừa về đến nhà , Hồng Hạnh đã gọi đi ngay.
 b, Tôi chưa đi đến lớp, các bạn đã đến đông đủ rồi. 
 c, Gà mẹ đi đến đâu, gà con đi theo đấy.
 d, Tôi bảo sao nó làm vậy.
Bài4: Tả một người bán hàng mà em có dịp quan sát ở địa phương ( hoặc ở nơi khác)
Toán: Luyện tập
I Mục tiêu: Luyện tập về cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
II Lên lớp: * Hệ thống kiến thức: 
 _ Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 _ Các đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa chúng.
 * Bài tập vận dụng: 
Bài1: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,6m. 
 a, Tính diện tích xung quanh bể đó? 
 b, Bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? 
Bài2: Một bể nước mưa có dạng hình hộp chữ nhật , chiều dài 2,1m, chiều rộng là 1,6m, và chiều cao là 1,2m.
 a, Tính thể tích nước có trong bể khi bể chứa đầy nước, biết rằng bề dày thành bể và đáy bể là 1dm( như hình vẽ) 
 b, Khi bể đầy, nếu ta dùng hết 500 lít nước trong bể thì lượng nước còn lại bằng bao nhiêu phần trăm thể tích nước khi đầy bể?Biết 1dm3 = 1lít 
 c, Tính thể tích khối xi măng xây bể?
 Ngll:
Chủ điểm : Giữ gìn truyền thống văn hoá dân tộc (Tiếp)
Bước 1 : Đặt tên hoạt động : Tìm hiểu các trò chơi dân tộc. 
Yêu cầu : 
 - Giúp cho HS có thêm những hiểu biết về các trò chơi dân gian.
 -Yêu thích các trò chơi dân gian. 
Bước 2 : Chuẩn bị cho hoạt động 
Thời gian : 1 tiết học , chiều thứ 6 . 
Nội dung : - Hs thi kể về các trò chơi dân gian.
 -Hs tham gia chơi các trò chơi dân gian. 
 Hình thức : - Hoạt động cá nhân: Thi kể các trò chơi.
 -Hoạt động nhóm: Các nhóm tổ chức chơi các trò chơi 
Bước 3 : Tiến hành công việc :
 -Lớp trưởng điều khiển công việc .
 _Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm mình tham gia chơi 
Bước 4: Đánh giá kêt quả
 Nhận xét tuyên dương những cá nhân , tổ xuất sắc 
Tuần 24
 Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Tiếng Việt: Luyện tập
I Mục tiêu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh 
 Luyện kĩ năng viết đoạn văn. 
II Lên lớp: 
Bài 1: Gạch dưới các từ trong đó tiếng an có nghĩa là " yên, yên ổn" :
 An khang, an nhàn, an ninh, an -bom, an- pha, an phận, an tâm, an toàn, an cư lập nghiệp.
Bài 2: Ghép từ an ninh vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩavà điền vào chỗ trống trong bảng :
Lực lưỡng, giữ vững, cơ quan, sĩ quan, chiến sĩ, chính trị, tổ quốc, lương thực, khu vực, thế giới, trên mạng, quốc gia, 
Từ ngữ đứng trước
Từ ngữ đứng sau
.............................................an ninh..............................................................
..............................................an ninh..............................................................
..............................................an ninh..............................................................
......................................... .an ninh............................................................
.............................................an ninh.........................................................
......................................... .an ninh .............................................................
.............................................an ninh.............................................................
.............................................an ninh..........................................................
.............................................an ninh............................................................
.............................................an ninh...............................................................
.............................................an ninh...............................................................
.............................................an ninh........................................................
Bài 3: Đặt câu với những từ sau: bảo vệ, cảnh giác
Bài 4: Viết một đoạn văn nói về chủ đề an ninh- trật tự có sử dụng các từ đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tang lop 5.doc