Luyện tiếng Việt
TLV : LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I . / môc tiªu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
Ii . / chuẩn bị :
a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập.
b. HS: SGK, vở luyện TV.
Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011 Luyện tiếng Việt TLV : LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I . / mục tiêu : - Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về viết đoạn đối thoại. - Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK, vở luyện TV. III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nờu dàn bài chung về văn tả người? 3 .Hướng dẫn luyện tập : Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1: Em hóy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại : Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bỡa là một chiếc nhón vở trang trớ rất đẹp. Giang lấy bỳt nắn nút viết tờn trường, tờn lớp, họ và tờn em vào nhón vở. Bố nhỡn những dũng chữ ngay ngắn, khen con gỏi đó tự viết được nhón vở. Bài tập 2 : Cho tỡnh huống: Bố (hoặc mẹ) em đi cụng tỏc xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hóy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại. 4. Củng cố: - GV nhận xột giờ học . 5. Hướng dẫn về nhà : - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Vớ dụ: - Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đõy này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa : - Con cảm ơn bố! - Con tự viết nhón vở hay bố viết giỳp con? - Dạ! Con tự viết được bố ạ! Giang nắn nút viết tờn trường, tờn lớp, họ và tờn của mỡnh vào nhón vở. Nhỡn những dũng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen: - Con gỏi bố giỏi quỏ! Vớ dụ: Reng! Reng! Reng! - Minh: A lụ! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đõy bố. - Bố Minh: Minh hả con? Con cú khỏe khụng? Mẹ và em thế nào? - Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chỳng con nhớ bố lắm! - Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhộ! Bố về sẽ cú quà cho hai anh em con. - Minh: Dạ! Võng ạ! - Bố Minh: Mẹ cú nhà khụng con? Cho bố gặp mẹ một chỳt! - Minh: Mẹ cú nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lờn nghe điện thoại của bố! - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2011 Luyện Tiếng Việt Luyện viết chữ đẹp I . / mục tiêu : - Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 15, bài 16 trong vở Thực hành luyện viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II . / Chuẩn bị : a. GV: Nội dung bài viết b. HS : vở TH luyện viết III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3 .Hướng dẫn luyện tập : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: - gv nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu hs lựa chọn một bài thơ hoặc đoạn văn để viết. - Yêu cầu hs viết bài theo yêu cầu. - gv theo dõi, uốn nắn hs viết chưa đẹp. Hoạt động 2: Bài 16 - GV nêu nội dung bài cần luyện viết. - Yêu cầu HS đọc bài luyện viết. - GV hướng dẫn HS viết các con chữ được viết hoa: B, P - GV nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 16. - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố: - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS theo dõi. - HS đọc. - hs viết bài theo kiểu chữ nghiêng, nét thanh nét đậm. - hs soát lỗi bài viết. - hs đọc nội dung bài viết - HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng. - Lớp theo dõi. - HS luyện viết theo mẫu. Bài 16 Thằng Bờm Thằng Bờm có cái quạt mo Phú ông xin đổi ba bò chín trâu Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu Phú ông xin đổi một xâu cá mè Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè Phú ông xin đổi một bè gỗ lim Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim Phú ông xin đổi con chim đồi mồi Bờm rằng Bờm chằng lấy mồi Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười. Luyện toán Ôn tập: chia số đo thời gian cho một số I . / mục tiêu : - Ôn tập và củng cố về cách thực hiện chia số đo thời gian với một số. - Rèn cho HS kĩ năng chia số đo thời gian với một số và giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II . / Chuẩn bị : GV: Hệ thống nội dung ôn tập, phiếu bài tập. HS : Vở luyện tập toán . III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu hs chữa bài về nhà. - Gv nhận xét, đánh giá. 3 .Hướng dẫn luyện tập : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 27 giờ 45 phút : 3 b. 6 phút 15 giây : 5 c. 1 giờ 40 giây : 5 d. 16,8 giờ : 3 - Yêu cầu hs trình bày bài cá nhân. - Gọi 2 hs lên ttrinhf bày trên bảng lớp. - gv và hs nhận xét. Bài 2: Tính a. (5 giờ 12 phút + 4 giờ 20 phút) : 4 b. (12 giờ 10 phút – 9 giờ 20 phút) : 5 c. 4 giờ 40 phút : 3 – 2 giờ 25 phút : 3 - Gọi hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi 2 hs lên trình bày trên bảng lớp. - gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? - Yêu cầu hs nêu và tóm tắt đề bài. - Gọi hs lên bảng giải bài toán. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. - gv nhận xét, cho điểm. Bài 4: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian? - Gọi hs nêu đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt và giải bài toán. - Gọi hs nhận xét bài làm. - gv nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa HKII - Cả lớp hát - 2 hs lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. Đáp án : a. 27 giờ 45 phút 3 0 giờ 45 phút 9 giờ 15 phút 4 15 0 b. 6 giờ 15 phút 5 1 giờ = 60 phút 1 giờ 1 5 phút 75 phút 7 25 0 12 phút 8 giây 5,6 giờ - 2 hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. a. (5 giờ 12 phút + 4 giờ 20 phút) : 4 = 9 giờ 32 phút : 4 = 2 giờ 23 phút b. (12 giờ 10 phút – 9 giờ 20 phút) : 5 = 2 giờ 50 phút : 5 = 34 phút c. 4 giờ 30 phút x 3 – 2 giờ 25 phút : 3 (4 giờ 40 phút – 2 giờ 25 phút) : 3 = 2 giờ 15 phút : 3 = 44 phút. - 1 hs nêu đề bài. - hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. Bài giải Thời gian làm 5 sản phẩm là : 12 giờ – 8 giờ = 4 giờ Trung bình một sản phẩm làm trong thời gian là : 4 giờ : 5 = 48 phút. Đáp số: 48 phút - 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu bài tập. Bài giải Máy thứ nhất sản xuất một dụng cụ trong thời gian là : 1 giờ 30 phút : 10 = 9 phút Máy thứ hai sản xuất một dụng cụ trong thời gian là: 70 phút : 8 = 8,75 phút Máy thứ hai làm xong một dụng cụ nhanh hơn máy thứ nhất và nhanh hơn là: 9 phút – 8,75 phút = 0,25 phút Đáp số : 0,25 phút Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2011 Luyện tiếng Việt LTVC : LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG I . / mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK, vở luyện TV. III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS 3 .Hướng dẫn luyện tập : Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài A B Phong tục tập quỏn của tổ tiờn, ụng bà. Truyền thống Cỏch sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khỏc nhau. Lối sống và nếp nghĩ đó hỡnh thành từ lõu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khỏc. Bài tập 2: Tỡm những từ ngữ cú tiếng “truyền”. Bài tập 3 : Gạch dưới cỏc từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dõn tộc : “Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”. Theo Văn Lang 4. Củng cố: - GV nhận xột giờ học . 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Vớ dụ: Truyền ngụi, truyền thống, truyền nghề, truyền bỏ, truyền hỡnh, truyền thanh, truyền tin, truyền mỏu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ, Bài làm: “Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”. - HS chuẩn bị bài sau. LUYỆN TẬP I . / mục tiêu : - Củng cố về cộng, trừ và nhõn số đo thời gian. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện tập toán . III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3 .Hướng dẫn luyện tập : Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) phỳt = ...giõy. A. 165 B. 185. C. 275 D. 234 b) 4 giờ 25 phỳt 5 = ...giờ ... phỳt A. 21 giờ 25 phỳt B. 21 giờ 5 phỳt C. 22 giờ 25 phỳt D. 22 giờ 5 phỳt Bài tập 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: a) giờ = ...phỳt ; 1giờ = ...phỳt b) phỳt = ...giõy; 2ngày = ...giờ Bài tập3: Thứ ba hàng tuần Hà cú 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phỳt. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiờu thời gian? Bài tập4: (HSKG) Lan đi ngủ lỳc 9 giờ 30 phỳt tối và dậy lỳc 5 giờ 30 phỳt sỏng. Hỏi mỗi đờm Lan ngủ bao nhiờu lõu? 4. Củng cố: - GV nhận xột giờ học . 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào A b) Khoanh vào D Lời giải: a) giờ = 24 phỳt ; 1giờ = 105phỳt b) phỳt = 50 giõy; 2ngày = 54giờ Lời giải: Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phỳt 5 = 200 ( phỳt) = 2 gờ 40 phỳt. Đỏp số: 2 gờ 40 phỳt. Lời giải: Thời gian Lan ngủ từ tối đến lỳc nửa đờm là: 12 giờ - 9 giờ 30 phỳt = 2 giờ 30 phỳt. Thời gian Lan ngủ mỗi đờm là: 2 giờ 30 phỳt + 5 giờ 30 phỳt = 7 giờ 60 phỳt = 8 giờ. Đỏp số: 8 giờ. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011 Luyện tiếng Việt ôn tập: tập viết đoạn đối thoại I . / mục tiêu : - Viết lại đoạn truyện thành một đoạn đối thoại. - HS viết đuợc đúng đoạn đối thoại bằng cách chuyển lời kể thành đoạn đối thoại. Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện tập toán . III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3 .Hướng dẫn luyện tập : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Bài 1: Đọc đoạn kể chuyện cây khế sau: - Cả lớp hát. - HS theo dõi. Nghe xong, người anh liền gạ em đổi cả gia tài của mình lấy cây khế quý. ít ngày sau, chim thần lại đến ăn. Người anh không đuổi mà nhẹ nhàng bảo chim: “Nhà có mỗi cây khế này thôi, chim ăn hết thì tôi lấy gì mà sống”. Nào ngờ, con chim lại trả lời: “Ăn một quả, trả một cục vàng, may túi ba gang mang đi mà đựng”. Nhưng tối hôm đó, lòng tham nổi lên, người anh lấy vải ra may một cái túi mười hai gang. Chim chở người anh qua rừng, qua biển đến một cái hang lớn. Người anh tham lam lấy vàng cho vào đầy túi rồi còn nhét đầy vàng xung quanh người. Trên đường trở về, nặng quá, chim thần bảo anh ta bỏ bớt vàng đi vì nó không trở nổi. Người anh không chịu. Bầu trời xám xịt, những cơn giớ lớn thổi ù ù. Đến giữa biển, một cơn gió lớn làm cánh chim chao đảo, khiến người anh và cả cái túi vàng rơi tùm xuống biển. Bài 2 Đoạn truyện trên có mấy nhân vật? Một nhân vật Hai nhân vật Ba nhân vật - gv nhận xét tuyên dương. Bài 3 Viết lại đoạn truyện theo cách chuyển lời kể thành các đoạn đối thoại? - gv hướng dẫn hs làm bài. - Yêu cầu hs làm bài theo cặp. - Gọi đại diện một số cặp trình bày bài làm. - Tuyên dương hs có đoạn văn hay. 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị bài sau. Đáp án: c. Ba nhân vật - hs làm bài theo cặp. - 3 – 5 hs đọc bài viết của mình. Lớp theo dõi, nhận xét. Ví dụ: Anh: - Nhà ta có mỗi cây khế, chim ăn hết lấy gì mà sống. Chim: - Ăn một quả trả cục vàng, may túi 3 gang mang đi mà đựng. Chim: - Này nặng quá, anh hãy vứt bỏ vàng xuống đi. Anh: - Bỏ đi phí lắm, chim hãy cố cõng đi. Chim: - Tôi bay không nổi nữa rồi. Luyện toán Luyện tập chung I . / mục tiêu : - Củng cố,rèn kĩ năng thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Biết giải bài toán liên quan đến trừ số đo thời gian . Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện tập toán . III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại cách cộng số đo thời gian? 3 .Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS thực hiện từng phép tính . - Đối chiếu kết quả . - Nối phép tính với kết quả đúng . Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện từng phép tính . - Nêu lại cách làm . - Thống nhất kết quả . Bài 3 : - Hướng dẫn phân tích bài toán . - Yêu cầu HS nêu cách làm . - Cho HS thực hiện phép tính . - Lựa chọn đáp án . 4. Củng cố : - Hệ thống kiến thức luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà : - Hướng dẫn luyện tập ở nhà . -1 HS nêu cách cộng số đo thời gian. - HS tự làm bài, sau đó chữa bài : 18 phút 46 giây – 6 phút 33 giây 41 phút 15 giây – 33 phút 20 giây 25 phút 38 giây – 8 phút 19 giây - Hs tự làm bài: 26 giờ 35 phút – 17 giờ 17 phút = 9 giờ 18 phút 11 năm 6 tháng – 5 năm 8 tháng = 5 năm 10 tháng. - HS đọc đề ,phân tích và giải bài toán : Tùng chạy : 4 phút 5 giây . Sơn chạy : 4 phút 5 giây – 20 giây = 3 phút 45 giây Ngoại khóa THÁNG 3 CHỦ ĐIỂM: YấU QUí MẸ VÀ Cễ GIÁO TIẾT : 1 Thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chào mừng 8/3 I . / mục tiêu : -Phỏt động phong trào thi đua học tập mừng ngày 8/3. -Tổ chức văn nghệ mừng ngày 8/3. -GD HS biết yờu quý chăm súc phỏi nữ đặt biệt là phụ nữ mang thai, cụ già, em bộ, -Hiểu được ý nghĩa ngày 8/3(là ngày hội của phụ nữ thế giới núi chung và phụ nữ Việt Nam núi riờng, là ngày vui của bà,của mẹ, của cụ giỏo,của cỏc bạn nữ.). II /-NỘI DUNG SINH HOẠT: A */-SINH HOẠT TRONG LỚP : (Tiết : 1) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP A/-NỘI DUNG: 1/-Phỏt động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày 8/3-26/3 +Ngày 8/3 là ngày gỡ ? +Vỡ sao cú ngày 8/3 ? +Nú cú ý nghĩa như thế nào ? - ý nghĩa ngày 8/3. -Chỳc mừng tặng hoa cụ và cỏc bạn nữ. -Cỏc bài hỏt, bài thơ, truyện kể về mẹ, về cụ giỏo. 2/- Giỏo dục quyền và bổn phận trẻ em. -Trẻ emđược hưởng những quyền gỡ ? -Trẻ em cú bổn phận gỡ ? B/-HèNH THỨC: -Tặng hoa mừng ngày 8/3. - Biểu diễn văn nghệ. C/-CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG: A/-PHƯƠNG TIỆN: Bảng túm tắt về ý nghĩa ngày: 8/3. B/-HOA TẶNG Cễ GIÁO VÀ CÁC BẠN NỮ CỦA LỚP. -Cỏc tiết mục văn nghệ. D/-TỔ CHỨC: GV nờu nội dung và kế hoạch hoạt động đội-Hội vui học tập. E/-NấU í NGHĨA NGÀY :8/3 và Hội vui học tập. G/- KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG: - GVCN phỏt biểu ý kiến. -Cỏc HS tặng hoa cụ giỏo, cỏc bạn nam tặng hoa cụ và cỏc bạn nữ. -HS hỏt. -Cỏc bạn nam tặng hoa. -Cỏc HS hỏt. -Ngày thành lập đoàn Thanh Niờn Cộng Sản Hồ Chớ Minh 26/ 3. -Sỏch TV 5/2 và sỏch Đ/ Đ 5. -Trẻ emđược hưởng quyền ăn uống đầy dủ, học tập, vui chơi, giải trớ, -Lễ phộp, kớnh trọng người lớn ,.,, -Cỏc bạn nam tặng hoa. -Cỏc bạnHS hỏt. -HS chỳ ý lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011 Luyện tiếng Việt LTVC : Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I . / mục tiêu : - Làm đúng một số bài tập : xác định từ ngữ được thay thế để liên kết câu,thay thế từ ngữ thích hợp để liên kết câu . - Từ đó hiểu rõ thêm thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ . Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: SGK, vở luyện TV. III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Chữa bài tập về nhà (tiết trước) 3 .Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: - Gọi Hs đọc đoạn văn . - Gạch chân từ ngữ đồng nghĩa có giá trị liên kết câu trong đoạn văn . Bài 2: thay thế từ ngữ lặp lại trong đoạn văn bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa : - yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn +Đoạn văn trên nói về ai? +Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - Giải thích lí do lựa chọn các từ đó . - GV nhận xét chung về bài làm của HS. - GV chữa chung cả lớp . 4. Củng cố: - Hệ thống kiến thức luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà : - Hướng dẫn tìm thêm từ ngữ ở BT3. - HS chú ý theo dõi và trả lời . - HS đọc bài.xác định yêu cầu luyện tập . - Nêu từ ngữ đồng nghĩa: cố đô , nhà nước phong kiến, , . . . - HS đọc nội dung bài tập. Nêu yêu cầu bài .Sau đó tự làm vào vở. + Đoạn văn trên nói về Cô Tấm + Tấm rắc đều những hạt cơm . . . + Từ ngữ thay thế : cô,nàng, cá bống,cô,cá bống . - Nhắc lại tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế trong đoạn văn . Luyện toán Luyện tập về tính vận tốc I . / mục tiêu : - Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch tớnh số đo thời gian - Củng cố cho HS về cỏch tớnh vận tốc. - Rốn kĩ năng trỡnh bày bài. - Giỳp HS cú ý thức học tốt. Ii . / chuẩn bị : a. GV: Hệ thống nội dung ôn tập. b. HS: Vở luyện tập toán . III ./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : 3 .Hướng dẫn luyện tập : Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Khoanh vào phương ỏn đỳng: a) 3 giờ 15 phỳt = ...giờ A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phỳt = ... giờ A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Bài tập 2: Một xe ụ tụ bắt đầu chạy từ A lỳc 9 giờ đến B cỏch A 120 km lỳc 11 giờ. Hỏi trung bỡnh mỗi giờ xe chạy được bao nhiờu km? Bài tập3: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đú cũn cỏch nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đú là bao nhiờu? Bài tập4: (HSKG) Một xe mỏy đi từ A lỳc 8 giờ 15 phỳt đến B lỳc 10 giờ được 73,5 km. Tớnh vận tốc của xe mỏy đú bằng km/giờ? 4. Củng cố: - GV nhận xột giờ học . 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào B Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bỡnh mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đỏp số: 60 km/giờ. Lời giải: 2 giờ người đú đi được số km là: 30 – 3 = 27 (km) Vận tốc của người đú là: 27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đỏp số: 13,5 km/giờ. Lời giải: Thời gian xe mỏy đú đi hết là: 10 giờ - 8 giờ 15 phỳt = 1 giờ 45 phỳt. = 1,75 giờ. Vận tốc của xe mỏy đú là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đỏp số: 42 km/giờ - HS chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: