Giáo án luyện lớp 5 tuần 27

Giáo án luyện lớp 5 tuần 27

Luyện tiếng Việt

TLV : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT

I . / mục tiêu :

- Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật.

- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

Ii . / chuẩn bị :

 a. GV: ND ôn luyện

 b. HS : Vở TV thực hành .

 

doc 11 trang Người đăng nkhien Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện lớp 5 tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Luyện tiếng Việt
TLV : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I . / mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật.
- Rốn cho học sinh cú tỏc phong làm việc khoa học.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở TV thực hành .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Hoạt động 1: Phõn tớch đề
Đề bài: Hóy tả một đồ vật gắn bú với em.
- GV cho HS chộp đề.
- Cho HS xỏc định xem tả đồ vật gỡ?
- Cho HS nờu đồ vật định tả.
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
a) Mở bài:
- Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Cú nú tờ bao giờ? Lớ do cú nú?)
b) Thõn bài:
- Tả bao quỏt.
- Tả chi tiết.
- Tỏc dụng, sự gắn bú của em với đồ vật đú.
c) Kết bài: 
- Nờu cảm nghĩ của em.
Hoạt động 2: Thực hành
- Cho HS làm bài.
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- Cho HS trỡnh bày bài, HS khỏc nhận xột và bổ xung.
- GV đỏnh giỏ, cho điểm.
4. Củng cố: 
- Nhận xột giờ học .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
- HS chộp đề và đọc đề bài.
- HS xỏc định xem tả đồ vật gỡ.
- HS nờu đồ vật định tả.
- HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
- HS làm bài.
- HS trỡnh bày bài, HS khỏc nhận xột và bổ xung.
HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết chữ đẹp
I . / mục tiêu :
- Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 17, bài 18 trong vở Thực hành luyện viết.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II . / Chuẩn bị :
	a. GV: Bài viết
	b. HS : vở luyện viết
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở luyện viết của HS
3 .Hướng dẫn luyện tập :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 17
- GV nêu nội dung bài luyện viết..
- Yêu cầu HS đọc bài
- Hướng dẫn HS viết hoa các con chữ: S, N, Đ, G
- Yêu cầu HS luyện viết bài theo mẫu.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết chưa đẹp.
Hoạt động 2: Bài 18
- Gọi HS đọc nội dung bài luyện viết.
- Tìm trong bài những con chữ có nét móc hai đầu?
- GV hướng dẫn HS luyện viết các con chữ có nét móc hai đầu.
Lưu ý HS điểm đặt bút và điểm dừng bút.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 18.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS .
4. Củng cố: 
- GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát
- HS lắng nghe
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS luyện viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS viết bài theo kiểu chữ nghiêng, nét thanh nét đậm.
Tiếng chim
 Sau mưa chim hót tưng bừng
Ngỡ cơn mưa nở ra từng đàn chim
 Đầy không gian tiếng gọi tìm
Giơ tay tưởng chạm vào nghìn âm thanh
- HS soát lỗi bài viết.
- HS nêu: m, m , u
- HS đọc nội dung bài viết
- HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng.
- Lớp theo dõi.
- HS luyện viết vòa vở luyện viết.
Bài 18
áng mây
 Một đám mây lớn trôi trên bầu trời. Trong vầng ánh sáng lóng lánh, đám mây thay dổi màu sắc mỗi lúc một kì ảo. Ban đầu mây có màu xám, rồi dần chuyển sang màu hung, màu nâu đỏ, màu phấn hồng, cuối cùng thành một áng mây bông nõn. Hình dáng mây cũng thay đổi luôn. Lúc hình ngựa phi, lúc hình rồng bay, lúc hình cá vàng uốn lượn
Luyện toán
Quãng đường
I . / mục tiêu :
- Củng cố, rèn kĩ năngính quãng đường khi biết vận tốc,thời gian .
- HS tóm tắt và trình bày các bước giải toán .
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài tập tiết trước
 3 .Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: 
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý hướng giải .
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét , bổ sung và chữa bài .
Bài 2: 
- Cho HS xác định yêu cầu bài tập .
- Phân tích hướng giải .
+ Tính thời gian ô tô đi theo đơn vị giờ.
+ Tính quãn đường .
- GV chữa chung cả lớp .
Bài 3: 
 - cho HS đọc đề.
a) Yêu cầu tính quãng đường người đó đi xe đạp trong 2 giờ 15 phút.
- cho Hs đối chiếu kết quả,lựa chọn đáp án đúng .
b) Hướng dẫn tương tự : Tính quãng đường từ nhà Tùng đến trường .
- GV chữa chung cả lớp .
 4. Củng cố :
 - Hệ thống kiến thức luyện tập .
 5. Hướng dẫn về nhà :
- Hướng dẫn luyện tập ở nhà.
- HS chữa bài vào vở .
- HS đọc đề và phân tích đề .
- Giải bài tập :
Đổi : 6 phút = 0,1 giờ
Quãng đường người đi bộ trong 
6 phút : 5 x 0,1 = 0,5 (km)
- HS đọc đề , xác định yêu cầu bài tập, 1 HS lên bảng giải
+ Thời gian : 9 giờ 16 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút = 1 75 giờ
+ Quãng đường : 
50 x 1 75 = 87,5(km)
- 1 HS đọc đề .
- HS làm vào nháp, đối chiếu kết quả-> khoanh vào đáp án đúng .
a) D . 54 km
b) A . 1,6 km .
Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I . / mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống.
- Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở TV thực hành .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu 1 số từ về chủ đề Truyền thống.
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
A
B
Phong tục tập quỏn của tổ tiờn, ụng bà.
Truyền thống
Cỏch sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khỏc nhau.
Lối sống và nếp nghĩ đó hỡnh thành từ lõu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khỏc.
Bài tập2: 
Tỡm những từ ngữ cú tiếng “truyền”.
Bài tập 3 :
 Gạch dưới cỏc từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dõn tộc :
“Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”. 
 Theo Văn Lang
4. Củng cố: 
- GV nhận xột giờ học . 
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Vớ dụ:
 Truyền ngụi, truyền thống, truyền nghề, truyền bỏ, truyền hỡnh, truyền thanh, truyền tin, truyền mỏu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ,
Bài làm:
“Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện toán
Luyện tập
I . / mục tiêu :
- củng cố, rèn kĩ năng tính quãng đường .
- Hs giải bài tập liên quan các dạng : Tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Tính quãng đường khi biết thời điểm đến và thời điểm đi của một chuyển động và vận tốc đi trên quãng đường đó .
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính quãng đường ?
 3.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:Viết độ dài quãng đường với đơn vị đo là km vào ô trống.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường .
+ Để quãng đường ở đơn vị km thì thời gian và vận tốc phải ở đơn vị nào ?
- Cho HS thực hành tính
- Gọi một số em đọc kết quả
Bài 2 : 
- Cho HS đọc đề.
a) Yêu cầu HS tính :
+ Thời gian đi từ A -> B theo đơn vị giờ .
+ Tính quãng đường
- Đối chiếu kết quả , lựa chọn đáp án đúng.
b) Hướng dẫn tương tự bài 1: 
- GV chữa chung cả lớp .
Bài 3 :
- GV đọc lại đề .
- Phân tích hướng giải :
 + Tóm tắt bằng sơ đồ .
 + Tính độ dài từng đoạn đường
 + Tính độ dài đoạn AB .
- GV chữa chung cả lớp .
4. Củng cố : 
- Hệ thống kiến thức luyện tập .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài sau “ Thời gian ”.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Lớp theo dõi và nhận xét .
- Hs đọc đề,xác định yêu cầu bài tập
Quãng đường = vận tốc x thời gian .
+ Thời gian : giờ
Vận tốc : km/giờ
+ Kết quả :
36 km ; 42,5 km ; 54,4 km
- HS đọc đề .
 - Thực hành trên nháp sau đó điền kết quả vào vở .
+ 1,75 giờ .
+ 43,75 km -> c
+ 0,2 x 35 = 7(km) -> B
- HS đọc đề,phân tích đề .
- Tóm tắt và giải toán, 1 HS lên bảng:
+ AC : 112,5 km CB : 90 km
+ Độ dài AB : 
112,5 + 90 = 202,5(km)
Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2011
Luyện tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I . / mục tiêu :
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về văn tả cõy cối.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở TV thực hành .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
Nờu dàn bài chung về văn tả người?
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đõy và trả lời cỏc cõu hỏi:
a) Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự nào? 
b) Tỏc giả quan sỏt bằng giỏc quan nào? c) Tỡm hỡnh ảnh so sỏnh được tỏc giả sử dụng để tả cõy bàng.
Cõy bàng
 Cú những cõy mựa nào cũng đẹp như cõy bàng. Mựa xuõn, lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh. Sang hố, lỏ lờn thật dày, ỏnh sỏng xuyờn qua chỉ cũn là màu ngọc bớch. Khi lỏ bàng ngả sang màu vàng lỳc ấy là mựa thu. Sang đến những ngày cuối đụng, mựa lỏ bàng rụng, nú lại cú vẻ đẹp riờng. Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kỡ ảo trong “gam” đỏ của nú, tụi cú thể nhỡn cả ngày khụng chỏn. Năm nào tụi cũng chọn lấy mấy lỏ thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lờn bàn viết. Bạn cú nú gợi chất liệu gỡ khụng? Chất “sơn mài”
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cõy : lỏ, hoa, quả, rễ hoặc thõn cú sử dụng hỡnh ảnh nhõn húa.
4. Củng cố: 
- Nhận xột giờ học . 
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Bài làm:
 a) Cõy bàng trong bài văn được tả theo trỡnh tự : Thời gian như:
- Mựa xuõn: lỏ bàng mới nảy, trụng như ngọn lửa xanh.
- Mựa hố: lỏ trờn cõy thật dày.
- Mựa thu: lỏ bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mựa đụng: lỏ bàng rụng
 b) Tỏc giả quan sỏt cõy bàng bằng cỏc giỏc quan : Thị giỏc.
 c) Tỏc giả ssử dụng hỡnh ảnh : Những lỏ bàng mựa đụng đỏ như đồng hun ấy.
Vớ dụ:
 Cõy bàng trước cửa lớp được cụ giỏo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cỏch đõy mấy năm. Bõy giờ đó cao, cú tới bốn tầng tỏn lỏ. Những tỏn lỏ bàng xũe rộng như chiếc ụ khổng lồ tỏa mỏt cả gúc sõn trường. Những chiếc lỏ bàng to, khẽ đưa trong giú như bàn tay vẫy vẫy.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Luyện toán
Thời gian
I . / mục tiêu :
- Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động khi biết vận tốc và quãng đường .
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan đến thời gian . 
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tính thời gian?
 3.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
+ Yêu cầu HS vận dụng công thức tính thời gian vào nháp .
+ Ghi kết quả vào ô trống.
- Gọi một số HS đọc kết quả .
- GV nhận xét , bổ sung
Bài 2 :
 - GV phân tích,gợi ý hướng giải .
- Gọi một HS lên bảng trình bày, lớp làm vào vở .
- GV chữa chung cả lớp .
 Bài 3 :
- GV đọc lại đề.
- Yêu cầu vận dụng công thức để tính thời gian người đó đã đi .
- GV cùng cả lớp chữa bài .
Bài 4 :
- Hướng dẫn giải theo 2 bước :
+ Đổi đơn vị : 9000 m = 9 km
+ Vận dụng công thức tính thời gian.
 4. Củng cố : 
- Hệ thống kiến thức luyện tập.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Hướng dẫn luyện tập ở nhà .
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung ”.
- 2 HS nhắc lại cách tính thời gian .
- HS đọc đề.
- Làm bài cá nhân :
Kết quả :
 4 giờ , 3 giờ , 2,4 giờ
- HS đọc đề ,phân tích đề .
- 1 em lên bảng giải :
+ Đổi 2125 m = 2,125 km .
+ Thời gian : 
2,125 : 8,5 = 0,25 (giờ)
- HS đọc đề và phân tích đề.
- 1 Hs lên bảng giải :
28,8 : 12 = 2,4( giờ )
- HS làm bài cá nhân :
Kết quả : 48 : 9 = 5,3 ( giờ ) .
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Luyện tiếng Việt
LTVC : liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I . / mục tiêu :
- Củng cố cách liên kết câu bằng từ ngữ nối .
- Làm đúng một số bài tập : xác định từ ngữ được dùng để nối các câu trong đoạn văn,bài văn .
- Từ đó hiểu rõ thêm thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối .
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở TV thực hành .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài tập về nhà (tiết trước) 
- Nhắc lại tác dụng của việc dùng từ ngữ nối trong đoạn văn ?
3 . Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Điền tiếp vào chỗ trống từ ngữ thích hợp :
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học về từ ngữ nối trong SGK .
- Cho HS làm bài cá nhân , sau đó gọi 1 số em đọc bài làm .
- GV chữa chung cả lớp .
Bài 2: Gạch dưới các từ ngữ có tác dụng nối câu trong đoạn văn .
 - yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn 
+Đoạn văn trên tả về loài cây gì?
+Những từ ngữ nào cho biết điều đó? 
- Hướng dẫn xác định từ ngữ dùng nối câu trong đoạn và cách trình bày , sau đó cho HS trình bày vào vở .
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3 : Điền các từ nối thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn .
- Gọi HS đọc đề và đọc thầm đoạn văn .
- Cho HS làm việc theo cặp,trao đổi và tìm từ ngữ có tác dụng nối thích hợp .
- Gv chữa chung cả lớp .
4. Củng cố:
- Hệ thống kiến thức luyện tập .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài sau Ôn tập .
- Hs hát tập thể .
- HS chú ý theo dõi và trả lời .
- HS đọc bài.xác định yêu cầu luyện tập .
- 2 HS đọc lại nội dung bài học
( SGK ) .
- Làm bài cá nhân :
- Một số em đọc bài làm . 
- 1 HS đọc đề bài và đoạn văn , nêu yêu cầu bài tập .Sau đó tự làm vào vở.
+ Đoạn văn trên tả về Cây cơm nguội.
+ Hoa không thơm , cành không thẳng, lá không to , . . .
+ Từ ngữ được dùng để nối : nhưng, . . .
- HS gạch chân dưới từ được dùng để nối .
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm đoạn văn . Nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm việc theo cặp. Đại diện 1 số cặp đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét và góp ý .
Luyện toán
LUYện tập 
I . / mục tiêu :
- Tiếp tục củng cố cho HS về cỏch tớnh số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cỏch tớnh quóng đường và thời gian.
- Rốn kĩ năng trỡnh bày bài.
- Giỳp HS cú ý thức học tốt.
Ii . / chuẩn bị :
	a. GV: ND ôn luyện
	b. HS : Vở luyện tập toán .
III ./ Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
Cỏch tớnh quóng đường và thời gian ?
3 .Hướng dẫn luyện tập :
Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lờn chữa bài 
- GV giỳp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xột.
Bài tập1:
 Trờn quóng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tớnh thời gian chạy của người đú?
Bài tập 2: 
 Một ca nụ đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiờu phỳt ca nụ đi được quóng đường dài 9 km ( Vận tốc dũng nước khụng đỏng kể)
Bài tập3: 
 Một người đi xe đạp đi một quóng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thỡ người đú đi quóng đường dài 30,5 km hết bao nhiờu thời gian?
Bài tập4: (HSKG)
 Một vận động viờn đi xe đạp trong 30 phỳt đi được 20 km. Với vận tốc đú, sau 1 giờ 15 phỳt người đú đi được bao nhiờu km?
4. Củng cố: 
- GV nhận xột giờ học .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lờn chữa bài 
Lời giải : 
Thời gian chạy của người đú là:
 7,5 : 10 = 0,75 (giờ)
 = 45 phỳt.
 Đỏp số: 45 phỳt.
Lời giải: 
Đổi: 1 giờ = 60 phỳt.
 Quóng đường ca nụ đi trong 1 phỳt là: 
 24 : 60 = 0,4 (km)
 Thời gian ca nụ đi được quóng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phỳt) 
 = 22 phỳt 30 giõy.
 Đỏp số: 22 phỳt 30 giõy.
Lời giải: 
 Vận tốc của người đi xe đạp là:
 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
 Thời gian để người đú đi quóng đường dài 30,5 km là:
 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
 = 2 giờ 30 phỳt.
 Đỏp số: 2 giờ 30 phỳt.
Lời giải: 
Đổi: 30 phỳt = 0,5 giờ.
 1 giờ 15 phỳt = 1,25 giờ.
Vận tốc của người đú là:
 20 : 0,5 = 40 (km)
Sau 1 giờ 15 phỳt người đú đi được số km là:
 40 1,25 = 50 (km)
 Đỏp số: 50 km.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an luyen lop 5tuan 27chi in.doc