Luyện toỏn: So sánh phân số
I. Mục tiờu:
- HS nắm được và vận dụng các cách so sánh phân số
II. Hoạt động dạy và học
1. Kiến thức cần ghi nhớ
1.1: So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số, quy đồng tử số
a) Quy đồng mẫu số
Bước 1: Quyđồng mẫu số
Bước 2: So sánh phân số vừa quy đồng
Ví dụ: So sánh và
+) Ta có:
+) Vì nên
b) Quy đồng tử số
Bước 1: Quy đồng tử số
Bước 2: So sánh phân số đã quy đồng tử số
Luyện toỏn: So sánh phân số I. Mục tiờu: - HS nắm được và vận dụng cỏc cỏch so sỏnh phõn số II. Hoạt động dạy và học 1. Kiến thức cần ghi nhớ 1.1: So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số, quy đồng tử số a) Quy đồng mẫu số Bước 1: Quyđồng mẫu số Bước 2: So sánh phân số vừa quy đồng Ví dụ: So sánh và +) Ta có: +) Vì nên b) Quy đồng tử số Bước 1: Quy đồng tử số Bước 2: So sánh phân số đã quy đồng tử số Ví dụ: So sánh hai phân số và bằng cách quy đồng tử số +) Ta có : +) Vì nên 2. So sánh phân số bằng cách so sánh phần bù với đơn vị của phân số - Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. - Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ngược lại. Ví dụ: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất. và Bước 1: (Tìm phần bù) Ta có : 1- Bước 2: (So sánh phần bù với nhau, kết luận hai phân số cần so sánh) Vì nên * Chú ý: Đặt A = Mẫu 1 - tử 1 B = mẫu 2 - tử 2 Cách so sánh phần bù được dùng khi A = B. Nếu trong trường hợp A B ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về 2 phân số mới có hiệu giữa mẫu số và tử số của hai phân số bằng nhau: Ví dụ: và . +) Ta có: 1 - 1- +)Vì nên hay 3. So sánh phân số bằng cách so sánh phần hơn với đơn vị của phân số: - Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1. - Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: So sánh: và Bước 1: Tìm phần hơn Ta có: Bươc 2: So sánh phần hơn của đơn vị, kết luận hai phân số cần so sánh. Vì nên * Chú ý: Đặt C = tử 1 - mẫu 1 D = tử 2 - mẫu 2 Cách so sánh phần hơn được dùng khi C = D. Nếu trong trường hợp C D ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về hai phân số mới có hiệu giữa tử số và mẫu số của hai phân số bằng nhau. Ví dụ: So sánh hai phân số sau: và Bước1: Ta có: Bước 2: Vì nên hay 4. So sánh phân số bằng cách so sánh cả hai phân số với phân số trung gian Ví dụ 1: So sánh và Bước 1: Ta có: Bước 2: Vì nên Ví dụ 2: So sánh và Bước 1: Ta có: Bước 2: Vì nên Ví dụ 3: So sánh và Vì nên Ví dụ 4: So sánh hai phân số bằng cách nhanh nhất. và Bài giải +) Ta chọn phân số trung gian là : +) Ta có: +) Vậy * Cách chọn phân số trung gian : - Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm được như: 1, (ví dụ 1, 2, 3) bằng cách tìm thương của mẫu số và tử số của từng phân số rồi chọn số tự nhiên nằm giữa hai thương vừa tìm được. Số tự nhiên đó chính là mẫu số của phân số trung gian còn tử số của phân số trung gian chính bằng 1. - Trong trường hợp tổng quát: So sánh hai phân số và (a, b, c, d khác 0) - Nếu a > c còn b d) thì ta có thể chọn phân số trung gian là (hoặc ) - Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số (ví dụ: gấp 2 hoặc 3lần,hay bằng ) thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như trên. Ví dụ: So sánh hai phân số và Bước 1: Ta có: Ta so sánh với Bước 2: Chọn phân số trung gian là: Bước 3: Vì nên hay 5. Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh - Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta được cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số đó. Ví dụ: So sánh hai phân số sau: và . Ta có: Vì nên hay - Khi thực hiên phép chia tử số cho mẫu số, ta được hai thương khác nhau, ta cũng đưa hai phân số về hỗn số để so sánh. Ví dụ: So sánh và Ta có: Vì 3 > 2 nên hay > * Chú ý: Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với nhau Ví dụ: So sánh và . +) Ta có: x 3 = +) Vì nên hay > 6. Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh - Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm được bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm được lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai. Ví dụ: So sánh và Ta có: : = Vậy < . Bài tập Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) b) c) d) Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) b) c) d) Bài 4: Quy đồng tử số các phân số sau: a) b) Bài 5: a)Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,15 ; 3,1 ; 0,8 ; 3,5. b)Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 25% ; 1.3% ; 10% ; 85%. c)Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: Bài 6: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất: a) và d) và b) và e) và c) và g) và Bài 7: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất: a) và d) và b) và e) và c) và g) và Bài 8: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất: a) và e) và b) và g) và c) và h) và d) và i) và Bài 9: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất: a) và d) và b) và e) và c) và Bài 10: a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần: b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần: c) Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần: d) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đén bé: e) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đén bé: Bài 11: Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau: a) b) Bài 12: Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân rồi xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Bài 13: Tìm phân số nhỏ nhất và phân số lớn nhất trong các phân số sau: Bài 14: a) Tìm 6 phân số tối giản nằm giữa và b) Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số: và và Bài 15: Hãy tìm 5 phân số có tử số chia hết cho 5 và nằm giữa hai phân số: a. và b. và Bài 16: So sánh phân số sau với 1 a) b) c) Bài 17: So sánh với Bài 18: So sánh A và B, biết: A = B = Bài 19: So sánh các phân số sau (n là số tự nhiên) Bài 20: So sánh phân số sau: (a là số tự nhiên, a khác 0) Bài 21: Tổng S = có phải là số tự nhiên không? Vì sao? Bài 22: So sánh với Bài 23: Hãy chứng tỏ rằng: Bài 24: So sánh A và B biết: Bài 25: So sánh M và N, biết: Bài 26: So sánh A và B, biết: Bài 27: Cho phân số: M = Hãy bớt một số hạng ở tử số và một số hạng ở mẫu số sao cho giá trị phân số không thay đổi - Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó ta lấy giá trị đó chia cho phân số tương ứng. Ví dụ: Tìm số học sinh lớp 5A biết số học sinh của lớp 5A là 10 em. Bài giải Số học sinh của lớp 5A là: 10 : (em) * Khi biết phân số của x bằng của y (a, b, c, d - Muốn tìm tỉ số giữa x và y ta lấy - Muốn tìm tỉ số giữa y và x ta lấy Ví dụ: Biết số nam bằng số nữ. Tìm tỉ số giữa nam và nữ. Bài giải Tỉ số giữa nam và nữ là : = . III. Tỉ số phần trăm - Tỉ số % giữa A và B bằng 80% được hiểu: B được chia thành 100 phần bằng nhau thì A là 80 phần như thế. - Cách tìm tỉ số % giữa A và B * Cách 1: Tìm thương của hai số rồi nhân thương vừa tìm được với 100, viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải tích vừa tìm được. Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 4. Tỉ số phần trăm của 2 và 4 là: 2 : 4 = 0,5 = 50% * Cách 2: A : B x 100%. Ví dụ: Tìm tỉ số % giữa 2 và 4; giữa 4 và 2. - Tỉ số % giữa 2 và 4 là: 2 : 4 x 100% = 50% - Tỉ số % giữa 4 và 2 là: 4 : 2 x 100% = 200% Bài tập Bài 1: Viết tất cả các phân số bằng phân số mà mẫu số là số tròn chục và có 2 chữ số. Bài 2: Viết tất cả các phân số bằng phân số mà mẫu số có 2 chữ số và chia hết cho 2 và 3. Bài 3: Viết mỗi phân số sau thành tổng 3 phân số có tử số là 1 nhưng có mẫu số khác nhau: Bài 4: Viết mỗi phân số sau thành tổng 2 phân số tối giản có mẫu số khác nhau. a) b) Bài 5: Hãy viết mỗi phân số sau thành tổng các phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau. Bài 6: Hãy viết tất cả các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10. Bài 7: Tìm: a) của 6m b) của 21kg c) của d) của Bài 8: Biết số học sinh của lớp 3A bằng số học sinh của lớp 3B. Hãy tìm tỉ số giữa số học sinh lớp 3A và học sinh lớp 3B. Bài 9: Tìm số học sinh của khối lớp 4, biết số học sinh của khối lớp 4 là 50 em.
Tài liệu đính kèm: