MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Giáo viên: Lớp: Hai / Thứ ngày tháng năm 2004 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: LUYỆN TỪ Tiết:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?” Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Kiểm tra 4 HS. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì? Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên. Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây. Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Bạn gái đang làm gì? Bạn trai đang làm gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ. Hát 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?” 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. Trả lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. Hoạt động theo nhóm: + Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, + Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn, + Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút, + Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo, + Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn, + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương, + Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô, + Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào, Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn gái đang tưới nước cho cây. Bạn trai đang bắt sâu cho cây. HS thực hành hỏi đáp. Bức tranh 1: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì? Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn. Bức tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: Khối trưởng ký Trần Tường Định
Tài liệu đính kèm: