LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu)
Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu:xanh, vần:đỏ,thanh:vàng)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm học
Bài mới:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận ) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. 2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu) Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu:xanh, vần:đỏ,thanh:vàng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập đầu năm học Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: - Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ.Để ghi lại lời nói đó là dung gì. - Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. - Giáo viên ghi - Hướng dẫn bài mới. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông có ghi tiếng. - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em hãy đếm cho cô . - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung Tiếng Âm đầu vần Thanh bầu bờ âu huyền Chia nhóm nhóm thảo luận Tiếng naò có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Giáo viên rút ra ghi nhớ (SGK ) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn, tổ nào làm xong trước, tổ đó thắng. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS nhìn tranh minh hoạ để đoán tiếng, sau đó giải thích nghĩa của từng dòng: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh đếm to và đọc - Lớp kẻ khung vào nháp - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 HS trả lời. - Vài học sinh đọc ghi nhớ - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở - Từng học sinh lên sửa - 1 học sinh đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 2 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước . 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ . II.CHUẨN BỊ: Bảng phị vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Thi đua theo nhóm xem nhóm nào làm nhanh , làm đúng . Bài tập 2: ngoài – hoài oai Bài tập 3: Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ . choắt – thoắt xinh xinh – nghênh nghênh - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Chốt ý - Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải ghi tiếng . - Hướng dẫn học sinh nhìn hình vẽ để đoán chữ rồi viết ra giấy (Béo tròn là người mập , gọi là ú) Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu - Học sinh đọc mẫu trong sách giáo khoa . - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh các nhóm thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp . - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Học sinh thi giải đúng ,nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy (bảng con) * chữ “bút” - bút bớt đầu là út ,đầu đuôi bỏ hết là ú, để nguyên là bút. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc lại cấu tạo của tiếng . - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HÂU – ĐOÀN KẾT I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm :Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ . Các từ ngữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Hoạt động1: Giới thiệu: Để giúp các em có nhiều vốn từ xây dựng một bài tập làm văn. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em thêm một số vốn từ ngữ về nhân hậu, đoàn kết Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh kẻ cột theo từng đức tính hay nêu miệng .Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học. - Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận . Bài tập 2: - Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm . - Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra kết luận . Bài tập 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu cho các em. - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: - Giáo viên cho học sinh phân nhóm và thảo luận theo yêu cầu của bài tập 4. - Giáo viên cho từng nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhận xét và kết luận . - Học sinh đọc - Học sinh thực hiện và nêu kết quả. - Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến của nhóm - Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân. - Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đặt câu - Học sinh thảo luận nhóm về lời khuyên của 3 câu tục ngữ. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm bổ sung ý kiến. Củng cố - Dặn dò: GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4 : HAI DẤU CHẤM I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một số nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Giáo viên yêu cầu : Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về dấu hai chấm trong câu đó . Giáo viên chốt. Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm - 2,3 học sinh đọc ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh trả lời Câu a: Có tác dụng giải thích và báo hiệu phần lời nói của tu hú. Câu b: Có tác dụng giải thích . - Học sinh đọc yêu cầu . - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào giấy nháp . - 1 số học sinh đọc đoạn văn . - Cả lớp nhận xét Củng cố - Dặn dò: Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường hợp dùng dấu hai chấm . GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2.Phân biệt được từ đơn và từ phức . 3.Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II.CHUẨN BỊ: Từ điển Sách giáo khoa Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Để giúp các em hiểu thêm về từ và nhằm nâng cao kiến thức kĩ năng viết văn xuôi. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn tiếp các em về từ đơn và từ phức . Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh ... Đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. 3) Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 64 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?). 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu . II .CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. SGK. III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét: a) Bài 1: - Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng? + Hoạt động 2: Ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV chốt lại. Nhờ siêng năng, cần cù. Vì rét. Tại Hoa. Bài tập 2: - Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK Bài tập 3: - Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. - Đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - 2, 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập. - Cả lớp đọc yêu cầu bài - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. 3) Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 65 : MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt . 2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn . II .CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. SGK. III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: MRVT: Lạc Quan. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Phát biểu học tập. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - GV nhận xét – chốt ý. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. + Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 Bài tập 3: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét. Bài tập 4: - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. - Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày. - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. Lạc quan, lạc thú. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Đọc yêu cầu bài. a) quan quân. b) Lạc quan. c) Quan trọng. d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. 3) Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 66 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ). 2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu . II .CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 3: Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. - Sửa bài trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3) Củng cố – dặn dò: - Làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 67 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Biết đặt câu với các từ đó . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1). Phiếu học tập có nội dung bài tập 1. SGK. III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích. - Đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi làm gì? Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào? Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV phát phiếu cho từng HS làm việc theo cặp. - HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. - 4 HS làm bảng phụ, mỗi em viết 1 cột. - Cả lớp & GV nhận xét. - HS nhìn bảng đọc kết quả. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. HS đặt câu – GV nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh. GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. Ví dụ: Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. HS làm bài. HS đọc yêu cầu của bài. HS đặt câu. HS đọc yêu cầu. HS trao đổi làm bài. HS phát biểu ý kiến. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 68 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? ). 2.Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu . II .CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Hoạt động 1: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. GV chốt lại lời giải đúng. Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. - Cả lớp, GV nhận xét Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét HS đọc yêu cầu. HS phát biểu ý kiến - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm
Tài liệu đính kèm: