Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng được các từ ghép và từ láy để đặt câu.
- Giáo dục HS ham học tiếng Việt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột và bút dạ.
- Phô tô vài trang từ điển.
- Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.
+ Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy VD.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy I- Mục Đích yêu cầu - Hiểu được từ láy và từ ghép là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt: Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau. - Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ. - Sử dụng được các từ ghép và từ láy để đặt câu. - Giáo dục HS ham học tiếng Việt. II- Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột và bút dạ. - Phô tô vài trang từ điển. - Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích. + Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy VD. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài - Giáo viên nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc VD và gợi ý. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. - 2 HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau, tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ truyện, cổ có nghĩa là gì? + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện. + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời. + Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ. + Từ phức nào do những tiếnt có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. + Thầm thì: Lặp lại âm đầu th. + Cheo leo: lặp lại vần eo. + Chầm chậm: Lặp lại cả âm đầu ch, vần âm. + Se sẽ: Lặp lại âm đầu s và âm e. - Giáo viên kết luận. - Lắng nghe. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 đến 3 HS đọc. + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho VD. + Nhắc lại ghi nhớ sauđó nêu VD. 4. Luyện tập thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi nhóm làm xong trứơc dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Câu Từ ghép Từ láy a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Nô nức b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. + Tại sao em xếp từ bờ bãi vào từ ghép? + Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Kết luận: đã có một phiếu đầy đủ nhất. - Đọc lại các từ. Từ Từ ghép Từ láy Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. Ngay ngắn Thẳng Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tinh. Thẳng thắn, thẳng thớm Thật Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình. Thật thà 5. củng cố dặn dò + Từ ghép là gì? Lấy VD. + Từ láy là gì? Lấy VD. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.Luyện từ và câu Luyện tập về Từ ghép và từ láy I- Mục Đích yêu cầu - Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn, đoạn văn. - Xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần. - Giáo dục HS ham học tiếng Việt. II- Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như bài tập 1, 2. - Phô tô vài trang từ điển. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Thế nào là từ ghép? cho VD và phân tích. + Thế nào là từ láy? cho VD và phân tích. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài mới - Giáo viên nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi và trả lời. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc. - Một HS đọc. Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm. Yêu câu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. - Nhận đồ dùng, làm việc trong nhóm. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài (Nếu sai). Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp Đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay. Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc. + Tại sao em lại xếp tàu hoả vào từ ghép phân loại? + Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay, + Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? + Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương các em giải thích đúng, hiểu bài. - Bài 3 - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. - Phát giấy va bút dạ. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần. Nhút nhát Lao xao, lạp xạt. Rào rào, he hé. + Muốn xếp đựơc các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào? + Cần xác định các bộ phận được lặp lại, âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy. - Ví dụ: Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. Rào rào: lặp lại cả âm đầu r và vần ao. - Nhận xét, tuyên dương những em hiểu bài. 4. Củng cố dặn dò + Từ ghép có những loại nào? Cho VD. + Từ láy có những loại nào? Cho VD. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng I- Mục Đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm trên. - Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. - Giáo dục HS ham học tiếng Việt. II- Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ. - Phô tô vài trang từ điển. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Thế nào là từ ghép? Từ láy cho VD và phân tích. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Giới thiệu bài mới - Giáo viên nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc. - Phát giấy cộng bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Hoạt động trong nhóm. - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán phiếu nhận xét, bổ sung - Kết luận về các từ đúng. - Chữa lại các từ (nếu thấy thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tính, ngay thật, điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, bịp bợm, gian ngoan, Bài 2 - Gọi HS đọc. - Một HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với từ trung thực, 1 câu với từ trái nghĩa với từ trung thực. - Suy nghĩ và nói câu của mình. + Bạn minh rất thật thà. + Chúng ta không nên gian dối. + Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. + Gà không vội tin lời con Cáo gian manh. + Thẳng thắn là đức tính tốt. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài 3 - Gọi 2 HS đọc - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Hoạt động cặp đôi. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Mở rộng: cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, c + Tin vào bản thân: tự tin + Quyết định lấy công việc của mình: Tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: Tự kiêu, tự cao. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. + Tự trọng là đức tính quí. + Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. + Trong giờ kiểm tra em tự quyết Làm bài theo ý mình. + Tự kiêu là tính xấu. Bài 4 - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 . - Hoạt động trong nhóm. - Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Trả lơi, bổ sung. - Kết luận + Các thành ngữ, tục ngữ a, c,d: Nói về tính trung thực. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e: Nói về lòng tự trọng. - GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS. 4. Củng cố dặn dò + Em thích câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu danh từ I- Mục tiêu - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. - Giáo dục HS ham học tiếng Việt. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. - Phô tô vài trang từ điển. III- Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Giới thiệu bài mới - Giáo viên nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. 3. tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Hoạt động trong nhóm, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở 1 dòng thơ. Gọi HS nhận xét từng dòng thơ. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. + Dòng 1: truyện cổ + Dòng 2:cuộc sống, tiếng xưa + Dòng 3:cơn, nắng, mưa + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa + Dòng 5: đời, cha ông + Dòng 6: con, sông, chân trời + Dòng 7: truyện cổ + Dòng 8: mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. - Đọc thầm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Phát giấ ... tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. 3.Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. GV sửa chữâ, nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài tại lớp. - 3 HS tiếp nối đọc câu của mình. + Nhờ siêng năng, Bắc đã vượt lên đầu lớp. + Tại lười học nên bạn ấy bị lưu ban. + Vì không mang áo mưa nên Lan bị cảm. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét chữa bài cho bạn (nếu sai). - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án: a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c) Tại Hoa mà tổ không được khen. + Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì? + Bộ phận chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ thời gian. - Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu. Bài 2 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai). - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). a) Vì học giỏi nên Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, nên sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm vào vở. - HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận câu đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét, khen ngợi HS đọc câu mình đặt. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Tuần 33 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: lạc quan - yêu đời I - Mục tiêu. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán - Việt. - Phát biểu được ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, vững chí trong những lúc khó khăn. - Giáo dục HS ham học môn học. II - Đồ dùng dạy - học. - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to và bút dạ. Iii - Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi HS trả lời câu hỏi + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu? + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu hỏi nào? + Mỗi từ vì, do, nhờ có ý nghĩa gì trong câu? - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng của bạn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Giới thiêụ bài - Chúng ta đang học chủ điểm Tình yêu cuộc sống nói lên tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống. Tiết học hôm nay các em được mở rộng thêm một số từ ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ ''lạc quan'' sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Câu Nghĩa Tình hình đội tuyển rất lạc quan Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ. Có triển vọng tốt đẹp. Bài 2 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - đáp án (nếu sai). a. Những từ trong đó ''lạc'' có nghĩa là ''vui mừng'': lạc quan, lạc thú. b. . Những từ trong đó ''lạc'' có nghĩa là ''rớt lại, sai'': lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng lạc ở bài tập. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: + Lạc quan: Có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. + Lạc thú: Những thú vui. + Lạc hậu: Bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển chung. + Lạc điệu: Sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc. + Lạc đề: Không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng ''lạc'' vừa giải nghĩa. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình. + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người. + Đây là nền nông nghiệp lạc hậu. + Câu hát lạc điệu rồi. + Nam bị điểm xấu vì cậu làm lạc đề. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm tương tự như bài tạp 2. a. Những từ trong đó quan có nghĩa là '' quan lại'' ''quan tâm''. b. Những từ trong đó quan có nghĩa là '' nhìn, xem'': lạc quan. c. Những từ trong đó quan có nghĩa là '' liên hệ, gắn bó'' - quan hệ, quan tâm. + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. + Quan hệ: Sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. Đặt câu: + Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía. + Mọi người đều có mối quan hệ với nhau. + Mẹ rất quan tâm đến em. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ và tinnhf huống sử dụng. - Gợi ý: Các em hãy tìm xem nghĩa đen, nghĩa bóng của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu tục ngữ trong tình huống sử dụng cụ thể. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS phát biểu. a) Sông có khúc, người có lúc: + Nghĩa đen: Dòng sông rất dài, uốn lượn quanh co nên có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp. Cuộc đời con người có lúc sung sướng, có lúc gian khổ, có lúc vui vẻ, có lúc buồn rầu lo lắng. + Nghĩa bóng: Gặp khó khăn không nên nản chí. + Tình huống: Nghe đài, xem ti vi thấy bà con ở Hà Giang bị lũ quét đổ nhà, không có gì để sống, bà em nói:''Các con hãy giúp đỡ, ủng hộ họ nhé. Sông có khúc, người có lúc. Chẳng ai may mắn suốt đời cả'' b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ. + Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được ít mờinhng chúng rất chăm chỉ nên cũng sẽ có lúc thức ăn chất đầy tổ. + Nghĩa bóng: Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. + Tình huống: Câu chuyện Ngu công dời núi đã cho chúng ta thấy câu tục ngữ '' Kiến tha lâu cũng đầy tổ'' thật đúng. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Tuần 33 Luyện từ và câu thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I - Mục tiêu. - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - Thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích cho phù hợp với nội dung từng câu. - Giáo dục HS ham học môn học. II - Đồ dùng dạy - học. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét. - Bài tập 1 viết sẵn vàobảng phụ. Iii - Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm lạc quan - yêu đời. - 3 HS lên bảng đặt câu. - Gọi HS dưới đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - 2 HS đọc. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS nhận xét. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Giới thiêụ bài - Giới thiệu: Trong tiết học trước các em đã biết cách thêm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân cho câu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm trạng ngữ chỉ mục đích, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Lắng nghe. 3. hướng dẫn Tìm hiểu bài Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi thảo luận, làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì?Vì ai? - Kết luận. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích. - 3 HS đặt câu. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. + Chúng ta cùng làm việc vì một cuộc sống tốt đẹp hơn. + Chúng ta học tốt để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. + Mọi người tập trung đi bộ nhằm ủng hộ tiền cho các nạn nhân chất đọc màu da cam. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - Phát phiếu cho 2 nhóm HS. Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. - 2 nhóm làm việc vào phiếu, HS cả lớp làm bằng bút chì gạch chân vào các trạng ngữ chỉ mục đích trong câu vào SGK. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Dán phiếu đọc, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án: a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực. Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tươngh tự bại tập 1. - Đáp án: a) Để lấy nước tưới cho vùng đất cao/ Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương. b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp/ chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải năng tập thể dục. Bài 3 - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. - Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, đặc biệt là câu mở đoạn, thêm trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp với câu in nghiêng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. - 2 HS đọc. - NHận xét kết luận câu trả lời đúng. - Chữa bài (nếu sai). a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì?...Để mài cho răng cùn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì?...Để kiếm thức ăn chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: