Giáo án Luyện từ và câu lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 34

Giáo án Luyện từ và câu lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 34

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 Tiết 19 : Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Khi nào?

 Sách giáo khoa trang 8 - 9.

 Thời gian dự kiến: 40 phút

I/Mục đích, yêu cầu:

- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.

- Ôn tập cách dặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

II/ Đồ dùng dạy học:

- Gv: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1, 2. Bảng lớp viết sẵn bài tập 3, các câu hỏi ở bài tập 4.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

a/ Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

 + Con đom đóm được gọi bằng gì?

 + Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?

 Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa

 Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giả đúng.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 3 - Tiết 19 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	Tiết 19 :	Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Khi nào?
 Sách giáo khoa trang 8 - 9. 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá.
Ôn tập cách dặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1, 2. Bảng lớp viết sẵn bài tập 3, các câu hỏi ở bài tập 4.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
	+ Con đom đóm được gọi bằng gì?
	+ Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
	Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
	Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giả đúng.
	Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.
Con đom đóm được
gọi bằng
Tính nết
của đom đóm
Hoạt động
của đom đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
b/ Bài tập 2: Trong bài thơ Anh Đom đóm, còn có những con vật nào nữa được gọi và tả như người ( nhân hoá )?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Một học sinh đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm.
- Học sinh suy nghĩ, làm bài tập cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.Lời giải:
Tên các con vật
Các con vật được
 gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò Bợ
chị
ru con: Ru hỡi! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.
Vạc
thím
lặng lẽ mò tôm
c/ Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?”
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
a/ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b/ Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c/ Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
Học sinh đọc yêu cầu bài, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. Ví dụ:
a/ Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 15 tháng 1.
b/ Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc.
c/ Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
IV/ Bổ sung: .
.
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	Tiết 20	 Bài: TỪ NGỮ VỀ Tổ quốc. Dấu phẩy
Sách giáo khoa trang 17. 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về Tổ quốc
Luyện tập về cách đặt dấu phẩy(ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, 3 
Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong BT2
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: Xếp các từ trong SGK/17 vào nhóm thích hợp
Một học sinh đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm vào VBT
Giáo viên mở bảng phụ, gọi học sinh làm bài
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/ Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà,non sông, giang sơn
b/ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ
c/ Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết
b/ Bài tập 2: Nói về các vị anh hùng dân tộc
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể về các anh hùng dân tộc.
Học sinh kể tự do, thoả mái và ngắn gọn.
Học sinh có thể kể dựa theo các bài tập đọc đã học và cũng có thể kể qua việc đọc sách báo.
Giáo viên giúp đỡ các em. Đối với các em yếu không kể được thì gv gợi ý hoặc kể cho các em nghe.
c/ Bài 3: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ trống trong mỗi câu in nghiêng
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
Bấy giờ,....khởi nghĩa. Trong những năm đầu,...bị giặc vây.Có lần,...Lê Lợi.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Cho hs nêu lại: Khi nào ta cần dùng dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
IV/ Bổ sung:
.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	Tiết 21 :	Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH Ở đâu?
Sách giáo khoa trang 26. 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Tiếp tục học về nhân hoá: năm được ba cách nhân hoá.
Ôn luyệncách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?( Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi. )
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: 
	+ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
	+ Hai, ba học sinh đọc lại. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
b/ Bài tập 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá.
+ Có 6 sự vật được nhân hoá: mặt trời, mây, trăng, sao, đất, mưa, sấm.
- Học sinh đọc thầm lại gợi ý a, b, c, trả lời ý 2 của câu hỏi:
- Học sinh làm vào vở bài tập. 3 hs làm trên giấy khổ lớn. Lời giải:
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a/ Các sự vật được gọi bằng
b/ Các sự vật được tả bằng những từ ngữ
c/ Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
bật lửa
Mây
chị
kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước
Mưa
xuống
nói với mưa thân mật như với một người bạn:
Xuống đi nào, mưa ơi!
Sấm
ông
vỗ tay cười
- Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
	+ Ba cách nhân hoá: Gọi sự vật bằng từ dùng để chỉ người: ông, chị;Tả sự vật bằng từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi,...; Nói với sự vật thân mật như nói với con người: Gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn.
c/ Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b/ Ông học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c/ Để tưởng nhớ công lao to lớn của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông Ở quê hương ông.
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
Học sinh đọc yêu cầu bài, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. Ví dụ:
a/ Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu..
b/ Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sốngở trong lán.
c/ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuỏi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
IV/ Bổ sung:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	Tiết 22 :	Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
 Sách giáo khoa trang 35. 
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
Ôn luyện về dấu phẩy ( đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm ), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
GTB
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở các tuần 21, 22 em hãy tìm các từ ngữ.
- Hs đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên hướng dẫn hs cách làm bài tập.
	+ Hai, ba hs đọc lại. Cả lớp theo dõi và tìm trong sgk các từ ngữ:
Chỉ tri thức
Chỉ hoạt động của tri thức
nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ
nghiên cứu khoa học
nhà phát minh, kĩ sư
nghiên cưu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống,...
bác sĩ, dược sĩ
chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh
thầy giáo, cô giáo
dạy học
nhà văn, nhà thơ
sáng tác
 Bài tập 2: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu thơ sau?
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Học sinh đọc thầm, làm bài cá nhân.
- Gv đính bảng phụ đã viết 4 câu văn, mời 2 hs lên bảng làm bài. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ.
- Sửa bài tập.
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
	b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
	c/ Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
	d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
 Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và truyện vui Điện.
- Học sinh nêu cách làm bài tập - Học sinh làm vào vở bài tập.
- Hs phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Truyện này gây cười ở chỗ nào?
Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “ thắp đèn dầu để xem vô tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến!
 3/ Củng cố, dặn dò.
 - Cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
- Giáo viên nhận xét tiết học, 
IV/ Bổ sung: 
 .
Tiết 23	 Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH: như thế nào?
Sách giáo khoa trang 44. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Một đồng hồ có 3 kim. Bảng lớp viết 4 câu hỏi bài tập 3. 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
	+ 1 học sinh đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức. Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
	Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.
a/ Những vật 
được nhân hoá
b/ Cách nhân hoá
Những vật ấy 
được gọi bằng
Những vật ấy được tả
bằng những từ ngữ
Kim giờ
bác
thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
anh
lầm lì, đi từng bước, từng bước
Kim giây
bé
tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
b/ Bài tập 2: Dựa vào nội dung bài thơ trên, trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Từng cặp học sinh suy nghĩ trao đổi, làm bài tập. 
- Các cặp học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở bài tập.Lời giải:
Câu a: Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li./ Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.
Câu b: Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước./ Anh kim phút đi thong thả từng bước một.
Câu c: Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh./Bé kim giây chạy l ... sinh trả lời tốt và đặt câu hỏi hay.
Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	Tiết 29 : Bài: 	Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
Sách giáo khoa trang 93. 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng chủ điểm Thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
Ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau nó trong câu )
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 3 . Giấy Ao ghi bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GTB: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài tập 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng:
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm.
Giáo viên dán lên bảng 2 tờ giấy to, chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức
 Bài 2: Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và truyện vui: Cao cờ, làm bài cá nhân.
* Kết quả: được, thua, không ăn, thắng, hoà,...
 Bài tập 3: Chép câu văn dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
 - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cách làm
- Học sinh làm vào vở bài tập.Một em làm phiếu.
Chấm chữa bài.
Giải:
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,....
b/ Muốn cơ thể khoẻ mạnh,....
c/ Để trở thành con ngoan, trò giỏi,....
HĐ 2: Củng cố,dặn dò.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các môn thể thao.
 Nhớ truyện vui Cao cờ , về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: .
 .
	 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Tiết 30 : Bài: Đặt và TLCH Bằng gì? Dấu hai chấm
 Sách giáo khoa trang 102.
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 1 . Giấy Ao ghi bài tập 4.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
1/ Bài tập 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì?
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng chốt lại lời giải đúng ( Gạch dưới bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Bằng gì?
Cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Câu c: Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
 * Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau: Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giả đúng
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi/ bằng bút máy/...
	+ Chiếc bàn em ngồi học bằng gỗ/ bằng nhựa./ bằng đá./...
	+ Cá thở bằng mang.
 * Bài tập 3: Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ: Bằng gì?
 - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn cách chơi
- Học sinh trao đổi theo cặp: em hỏi – em trả lời
Từng cặp học sinh tiếp nối nhau thực hành hỏi – đáp trước lớp.
 * Bài tập 4: Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống.
Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài
Học sinh phát biểu ý kiến.
3 học sinh làm trên phiếu
Chấm, chữa bài.
Câu a: Một người kêu lên: “ Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,..
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây, Cam-pu-chia,....
HĐ 2: Củng cố,dặn dò: Gv nhắc hs về nhà xem lại bài tập 4, nhớ những thông tin được cung cấp trong bài tập 4.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 31 Bài: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy
Sách giáo khoa trang 110.
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về các nước.( kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ )
Ôn luyện về dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bản đồ . 3 tờ phiếu viết các câu văn ở bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 * Bài tập1: Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh lên bảng, quan sát bản đồ thế giới, tìm tên các nước trên bản đồ.
* Bài 2: Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài tập 1.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và làm bài cá nhân
Giáo viên chú ý học sinh viết đúng chính tả
 * Bài tập 3: Chép những câu sau vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
 - Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn làm
- Học sinh làm bài cá nhân.
3 học sinh làm vào giấy A0.. Giáo viên cùng học sinh phân ntích, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Bằng những động tác thành thạo, chỉ tronh phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Câu b: Với vẽ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
Câu c: Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
HĐ2 : Củng cố,dặn dò.
Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ tên một số nước trên thế giới, chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 32 Bài: Ôn cách đặt và TLCH Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
Sách giáo khoa trang 117 . 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Ôn luyện về dấu chấm. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
Ôn đặt và TLCH Bằng gì? 
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp viết 3 câu văn bài tập 1; 3 câu văn BT 3 . Giấy Ao ghi bài tập 2.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau và ch biết mỗi dấu hai chấm được dùng để làm gì.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn- học sinh làm\
Chấm, chữa bài.
+ Dấu hai chấm thứ nhất dùng để trích lời nói của Bồ Chao.
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích sự việc.
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để trích lời nói của Tu Hú.
Bài tập 2: Diền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào ô trống thích hợp
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn- học sinh làm\
Chấm, chữa bài.
Bài tập 3: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì?
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh phát biểu ý kiến. Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng chốt lại lời giải đúng ( Gạch dưới bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Bằng gì?
Cả lớp làm vào vở bài tập.
Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
Câu b: Các ngệ sĩ đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
Câu c: Trải qua... bằng trí tuệ, mồ hôi và nước mắt.
Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò.
Cho học sinh chơi trò chơi Đố bạn: một em đặt, một em TLCH Bằng gì?
Giáo viên nhắc học sinh về nhà xem lại bài tập 2.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết: 33 Bài: Nhân hoá
Sách giáo khoa trang 126 . Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Ôn luyện về nhân hoá:
Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả BT1.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Hai học sinh nối tiếp đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm theo nhóm
Chấm, chữa bài.
a/
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
b/
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Cơn dông
kéo đến
Lá ( cây ) gạo
anh em
múa, reo, chào
Cây gạo
thảo, hiền, đứng hát
Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn, nhắc học sinh chú ý:
+ Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
Học sinh viết bài.
Chọn đọc một số bài cho cả lớp nghe và nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò.
Giáo viên nhắc học sinh chưa làm xong bài tập 2 về nhà hoàn chỉnh bài viết.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 34 Bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy
Sách giáo khoa trang 135 . 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì; con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2.
Bút + 3 tờ phiếu khổ to viết truyện vui trong bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
Hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm theo nhóm
Chấm, chữa bài.
* Lời giải:
a/ Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người ( gạo, rau, quả, cá, tôm,... ).
b/ Trong lòng đất: mỏ than. mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, kim cương, đá quý,...
Bài tập 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Giáo viên hướng dẫn, học sinh làm theo nhóm.
Chấm, chữa bài.
* Lời giải:
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy,...
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sasng1 tạo ra máy bay, tàu thuỷ, tàu du hành vũ trụ,...
+ Xây trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.....
Bài tập 3: Em chọn dấu châm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân. 
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh, nhắc học sinh nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau dấu chấm.
Mời 3 tốp học sinh ( mỗi tốp 4 em ) lên bảng thi làm bài tiếp sức.
Lớp và giáo viên phân tích, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò: Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại những từ ngữ vừa học ở bài tập 1, 2; kể lại truyện vui Trái Đất và Mặt Trời.
 Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC TUẦN 19 -.doc